- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 8Quyết định 104/2007/QĐ-BNN về quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 1890/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2153/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh hồ Ba Bể thuộc tỉnh Bắc Kạn và Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
- 15Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên Đồ án Quy hoạch du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1872 /QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU DU LỊCH BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 17/8/2006 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành quy chế quản lý rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 2153/QĐ-TTg ngày 21/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh hồ Ba Bể thuộc 2 tỉnh Tuyên Quang và Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định 1890/QĐ-TTg ngày 14/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn, thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “QCVN: 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007 của Bộ NN và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1741/QĐ-UBND ngày 23/9/2002 của UBND tỉnh Bắc Kạn về quy hoạch du lịch Vườn Quốc gia Ba Bể;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 25/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh tên Đồ án Quy hoạch du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 744/SXD-TTr ngày 25 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đồ án: Đồ án Quy hoạch xây dựng khu du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô quy hoạch
2.1. Vị trí: Bao gồm khu vực Vườn quốc gia Ba Bể và các xã: Cao Thượng, Khang Ninh, Cao Trĩ, Thượng Giáo, Đồn Đèn, Quảng Khê, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, thị trấn Chợ Rã thuộc huyện Ba Bể và xã Nam Cường thuộc huyện Chợ Đồn.
2.2. Ranh giới
- Phía Bắc: Giáp xã Cao Thượng, huyện Ba Bể.
- Phía Đông: Giáp xã Bành Trạch, Địa Linh, Yến Dương huyện Ba Bể.
- Phía Nam: Giáp xã Đồng Lạc, Nam Cường huyện Chợ Đồn và xã Hoàng Trĩ huyện Ba Bể.
- Phía Tây: Giáp xã Đà Vị, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
2.3. Quy mô quy hoạch
- Quy mô diện tích đất quy hoạch khoảng 283,37km2 (28.337ha).
- Quy mô dân số:
+ Dân số năm 2010 khoảng: 27.000 người
+ Dự kiến đến năm 2020 khoảng: 29.000 người.
+ Dự kiến đến năm 2030 khoảng: 31.500 người.
3. Tính chất, vai trò, chức năng khu quy hoạch
3.1. Tính chất
- Là vùng bảo tồn sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, Vườn Quốc gia.
- Là khu du lịch quốc gia, nằm trong Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và là vùng văn hóa đặc thù của khu vực Việt Bắc.
- Là vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch và phát triển sinh thái.
3.2. Vai trò chức năng khu quy hoạch
Khu du lịch Ba Bể có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, là vùng trọng điểm phát triển kinh tế phía Tây Bắc của tỉnh, là trung tâm hạt nhân du lịch của Bắc Kạn và của Vùng bao gồm các loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo, lịch sử, văn hóa... có giá trị chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh.
4. Mục tiêu và quan điểm quy hoạch
4.1. Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch du lịch Ba Bể Bắc Kạn nhằm xác định phương hướng, định hướng các sản phẩm du lịch và định hướng cho quá trình đầu tư, khai thác du lịch cho khu vực gắn với phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp - dịch vụ của tỉnh và bảo tồn sự đa dạng sinh thái tự nhiên; tạo thành khu vực có sức hấp dẫn liên quan đến phát triển bền vững dựa trên hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và làng xóm hiện hữu; xây dựng thương hiệu vùng, khai thác tối đa giá trị tài nguyên cảnh quan.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Làm cơ sở pháp lý triển khai quy hoạch chi tiết cụ thể, lập các dự án đầu tư, xúc tiến thu hút đầu tư và thực hiện các công việc tiếp theo.
4.3. Quan điểm Quy hoạch
- Du lịch khu vực hồ Ba Bể, hình thành từ việc bảo tồn thiên nhiên và văn hóa vùng miền hiếm có của Vườn Quốc gia Ba Bể. Việc phát triển trong khu vực Vườn Quốc gia phải gắn với điều kiện tuyệt đối là không làm tổn hại tự nhiên và văn hóa vùng miền. Về nguyên tắc, việc phát triển xây dựng mới khu du lịch cần tiến hành đồng thời với cả phía ngoài phạm vi Vườn Quốc gia và phải gắn với bảo tồn và phát triển văn hóa.
5. Định hướng và các biện pháp cơ bản phát triển du lịch khu vực Ba Bể
5.1. Định hướng cơ bản các sản phẩm du lịch chủ yếu
5.1.1. Quan niệm cơ bản
Phát triển du lịch dựa vào sự hợp tác phát triển của 3 chủ thể du lịch: Khách du lịch + Doanh nghiệp + Vùng du lịch và gắn với bảo tồn tự nhiên, văn hóa. Hình thành cộng đồng khu vực bền vững từ phát triển du lịch. Hình thành vùng du lịch liên vùng và vai trò của khu vực xung quanh hồ Ba Bể, tăng cường chức năng của đô thị trung tâm vùng tỉnh của thành phố Bắc Kạn trong tương lai.
5.1.2. Định hướng cơ bản phát triển du lịch
- Ý tưởng chính: Phát triển du lịch Ba Bể hướng tới trở thành “Khu du lịch sinh thái số 1 của Việt Nam”, hình thành một Kỳ diệu Ba Bể (sự kỳ diệu của tự nhiên, sự kỳ diệu về nơi ở và sự kỳ diệu về con người).
- Chiến lược cơ bản: Hình thành bảo tàng tổng hợp ngoài trời trải nghiệm, cung cấp nơi trải nghiệm và các dịch vụ; tuyên truyền nâng cao hình ảnh của Ba Bể, thu hút khách du lịch và xây dựng đồng bộ hạ tầng du lịch.
- Khung phát triển du lịch:
Mục tiêu số lượng ngày khách trong năm: Đến năm 2030 có 300.000 người khách/năm; tương lai 1 triệu ngày khách/năm.
Quy mô cần thiết các công trình và dịch vụ liên quan: Tổng số giường nghỉ trọ dự báo khoảng trên 2500 giường, khoảng trên 20 nhà hàng.
5.2. Các nội dung phát triển chính
- Xây dựng trọng điểm và mạng lưới trải nghiệm - giao lưu tự nhiên - văn hóa.
* Xây dựng các công trình trọng điểm dành cho trải nghiệm và giao lưu.
* Xây dựng phân vùng trải nghiệm tự nhiên và văn hóa nông thôn.
- Trang bị chức năng lưu trú với bối cảnh môi trường văn hóa đặc thù, khác lạ.
* Xây dựng công trình nghỉ trọ đáp ứng nhu cầu đa dạng.
* Tăng cường cơ sở ăn uống, buôn bán.
* Phát triển món ăn và đặc sản nổi tiếng của Ba Bể.
* Phát triển ẩm thực trong mối liên kết với nông nghiệp vùng.
- Tăng cường giao lưu giữa con người với con người:
* Đảm bảo số lượng các điểm trải nghiệm du lịch lịch sử, văn hóa.
* Tạo dựng hệ thống hướng dẫn du lịch.
* Tăng cường giao lưu với người dân địa phương; nuôi dưỡng lòng hiếu khách.
- Quảng bá thông tin, thu hút khách du lịch
* Xây dựng hệ thống thông tin cho du lịch Ba Bể.
* Quảng bá thông tin ra thế giới.
* Quảng cáo, tuyên truyền đa mục đích.
- Xây dựng hạ tầng du lịch
* Bảo tồn, nuôi dưỡng và phát huy bền vững tự nhiên và văn hóa truyền thống.
* Xây dựng hạ tầng giao thông.
* Xây dựng hạ tầng cung cấp dịch vụ, xử lý kỹ thuật.
6. Định hướng cơ bản về sử dụng không gian phát triển du lịch
6.1. Định hướng cơ bản sử dụng không gian
6.1.1. Định hướng: Bảo vệ và gìn giữ môi trường tự nhiên và môi trường văn hóa của Vườn Quốc gia Ba Bể thành một thể thống nhất, xứng tầm một danh thắng được cả thế giới ngưỡng mộ. Cung cấp các hình thức trải nghiệm đa dạng giúp người dân thuộc mọi tầng lớp trong và ngoài nước đều có thể khám phá thiên nhiên và văn hóa của khu vực.
6.1.2. Phân vùng không gian
- Vùng chú trọng bảo vệ môi trường tự nhiên và môi trường văn hóa.
* Khu bảo vệ thiên nhiên nghiêm ngặt: Phía Đông và phía Tây Hồ Ba Bể nghiêm cấm chặt cây, săn bắt động vật, phá hoại cảnh quan…
* Khu phục hồi hệ sinh vật; hồi phục thiên nhiên.
* Khu hành chính, phục vụ, dịch vụ.
* Vùng bảo vệ làng bản nông nghiệp.
* Vùng bảo vệ môi trường mặt nước.
- Vùng chức năng sử dụng thích hợp để thúc đẩy phát triển.
Trên cơ sở kế thừa ưu điểm của các quy hoạch xây dựng trước đây; có điều chỉnh và sử dụng như sau:
* Vùng du lịch đường thủy (hồ Ba Bể và Sông Năng)
* Vùng du lịch rừng (phía Đông và Đông Nam hồ)
* Vùng giao lưu văn hóa nông thôn (khu vực nông thôn phía Đông Hồ)
* Vùng lõi và các điểm tiếp đón mang tính đô thị cửa ngõ (Chợ Rã, Buốc Lốm - Khang Ninh và Nam Cường)
6.1.3. Định hướng sử dụng không gian
- Các loại hình không /gian trọng điểm phát triển du lịch:
* Các đô thị cửa ngõ, kết nối tới khu vực lân cận Vườn Quốc gia.
* Vùng lõi Vườn Quốc gia: Tập trung chức năng thông tin, giáo dục, du lịch, giải trí, giao thông của toàn khu Vườn Quốc gia Ba Bể.
* Các khu vực vệ tinh: Khang Ninh, Đồn Đèn, Buốc Lốm, Pắc Ngòi, Bó Lù, Bản Qua và Bằng Phúc: Trọng điểm về thông tin, giáo dục, du lịch; phát huy các đặc trưng của các phân vùng.
* Các bến sông: Trọng điểm của du lịch trên tuyền, giải trí đường thủy. Bố trí tại: Chợ Rã, Buốc Lốm, Bản Cám, Ao Tiên, bến chính tại hồ và các bến: Pắc Ngòi, Bó Lù, Cốc Tộc.
* Các điểm ngắm cảnh: Trọng điểm phát triển thích hợp tài nguyên du lịch chính. Bố trí các điểm chính: Động Puông, khu vực Bó Lù, Động Hua Mạ,… khu vực Núi Hoa...
Chức năng cơ bản của các không gian trọng điểm: Cung cấp thông tin, giáo dục, nghiên cứu, nghỉ trọ - lưu trú, ngắm cảnh, giải trí; giao thông, giao lưu, nghỉ dưỡng và các tiện nghi khác.
6.1.4. Định hướng phát triển không gian: Phân chia khu vực xung quanh, phân tán thành nhiều trọng điểm để tận dụng khai thác cảnh quan dịch vụ, đa dạng hóa loại hình du lịch, tránh tập trung quá mức tại trung tâm lõi Vườn Quốc gia đảm bảo môi trường sinh thái và thu hút, lưu giữ khách du lịch.
6.2. Quy hoạch bố trí công trình
Cơ cấu và bố trí của các công trình trọng điểm phát triển du lịch chính.
6.2.1. Khu vực lõi Vườn Quốc gia Ba Bể
Bao gồm các công trình chức năng: Tòa nhà trung tâm, cung cấp thông tin, giao lưu đa dạng và nghỉ ngơi; tuyên truyền về sự hấp dẫn của Ba Bể.
- Trung tâm nghiên cứu về rừng (các nhà khoa học, du khách). Trải nghiệm về rừng của du khách.
- Công viên thảo nguyên và vườn bách thảo: Tập trung các loài cây tiêu biểu.
- Các loại khách sạn, nhà nghỉ đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách, biệt thự cao cấp, bãi cắm trại…
- Trung tâm hội nghị phục vụ các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước; giới thiệu, học tập về tự nhiên.
- Trụ sở ban quản lý vườn.
- Các nhà hàng ăn uống, dịch vụ ẩm thực đặc sắc.
* Cảnh quan: Mật độ xây dựng thấp, đan xen, hài hòa với cây xanh, tán rừng; đảm bảo quy chế của Vườn Quốc gia theo nguyên tắc:
- Đối với rừng đặc dụng:
+ Trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: Được lập các tuyến đường mòn, lều trú chân, cắm biển chỉ dẫn để tuần tra kết hợp phục vụ dịch vụ du lịch sinh thái. Tuyệt đối không được làm thay đổi cảnh quan tự nhiên của khu rừng. Tuyến đường mòn quy định tối đa không quá 1,5m chiều rộng. Trong xây dựng, không được có những hành vi xâm hại đến sinh cảnh sống của những loài động vật.
+ Trong phân khu phục hồi sinh thái: Được mở các đường trục chính, xây dựng công trình để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp phục vụ các hoạt động dịch vụ - du lịch. Việc xây dựng các công trình hạ tầng phục cho hoạt động sinh thái tối đa không quá 15% tổng diện tích sử dụng; trong đó 5% diện tích để xây dựng các công trình kiến trúc cơ sở hạ tầng và 10% diện tích còn lại để làm đường mòn, xây dựng điểm dừng chân, bãi đỗ xe.
- Trong phân khu dịch vụ hành chính, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu khoa học: Tỉ lệ diện tích đất được xây dựng các công trình kiến trúc cơ sở hạ tầng không vượt quá 20% diện tích đất để phục vụ du lịch.
6.2.2. Khu vực vệ tinh Buốc Lốm: Là đầu mối giao thông đường thủy. Bố trí các công trình: bến đỗ thuyền du lịch; trung tâm đón tiếp hỗ trợ du khách; các công trình dịch vụ ẩm thực; nghỉ trọ và lưu trú.
Cảnh quan: Hài hòa không gian mở của mặt nước, sử dụng mô hình các nhà sàn ven sông phù hợp mực nước lên, xuống.
6.2.3. Khu vực vệ tinh Pắc Ngòi: Cung cấp dịch vụ nghỉ trọ tại nhà dân, vui chơi, giải trí, ẩm thực. Bổ sung xây dựng trung tâm trải nghiệm nông nghiệp; trung tâm văn hóa truyền thống giới thiệu văn hóa làng bản.
6.2.4. Đối với các đô thị: Thi trấn Chợ Rã, thị tứ Nam Cường và các điểm dân cư (đô thị vê tinh) khác thì tuân thủy theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
6.3. Kiến trúc, cảnh quan các công trình
- Chiều cao, mật độ xây dựng phù hợp với Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng trong Vườn Quốc gia. Các công trình chủ yếu hai tầng; tối đa 3 tầng.
- Các công trình kiến trúc phản ánh đậm nét bản sắc về truyền thống nhà ở của địa phương; tránh thiết kế các công trình quá hiện đại và mới lạ.
- Tận dụng tối đa vật liệu sẵn có: Gỗ, tre cho nội, ngoại thất công trình.
- Công trình hài hòa với môi trường tự nhiên.
6.4. Du lịch tâm linh: Ưu tiên phát triển hai loại hình:
6.4.1. Du lịch tâm linh đền, chùa: Đền An Mã, chùa Phố Cũ thị trấn Chợ Rã. Bố trí xây dựng các công viên, vườn hoa lân cận công trình.
6.4.2. Du lịch tâm linh gắn với các truyền thuyết và câu chuyện dân gian:
- Các trọng điểm liên quan đến truyền thuyết về Đảo Bà Góa, Đảo An Mã, Ao Tiên: Xây dựng điểm du lịch, bố trí các tượng đài và công trình kiến trúc điểm nhấn kế thừa các truyền thuyết và câu chuyện dân gian của khu vực. Các công trình tượng đài, kiến trúc hài hòa môi trường tự nhiên.
6.4.3. Đầu tư, nâng cấp chất lượng dịch vụ các địa điểm tổ chức lễ hội và sự kiện của địa phương
6.5. Liên kết với các khu du lịch lân cận
Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện mạng lưới giao thông đối ngoại: Tỉnh lộ 254, 255, 257B (nâng cấp kỹ thuật, mở rộng mặt đường) để kết nối với các khu, du lịch lân cận như: Khu du lịch Na Hang, khu ATK Chợ Đồn, khu ATK Định Hóa, các điểm du lịch dọc đường QL3: Đền Đuổm (Phú Lương - Thái Nguyên), Đền Thắm (Chợ Mới - Bắc Kạn) và thành phố Bắc Kạn.
Tăng cường các dịch vụ trải nghiệm đối với các khu vực xung quanh Hồ Ba Bể: Lễ hội, chợ phiên (Quảng Khê, Nam Cường, Khang Ninh).
7. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
Định hướng quy hoạch sử dụng đất được lập trên cơ sở các định hướng sử dụng không gian phát triển du lịch.
Tổng diện tích đất tự nhiên nghiên cứu quy hoạch: 28.337 ha
Trong đó quy hoạch:
Chức năng | Hạng mục | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tổng cộng | ||
Chỉ tiêu (m2/ng) | Tỷ lệ (%) | |||||
Đất xây dựng vùng du lịch |
| Đất làng xóm, khu dân cư |
|
|
| 1.62 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NT | 0.00 | - | - | ||
Tổng | 458.8331 |
| 1.62 | |||
Đất dịch vụ du lịch | Trung tâm thông tin, đất công trình giao lưu | GL | 13.22 | 4.66 | 0.05 | |
Đất công trình nghỉ trọ | NN | 47.06 | 16.61 | 0.17 | ||
Đất công trình thương mại | TM | 32.51 | 11.47 | 0.11 | ||
Đất công trình công cộng và cơ quan | CC | 63.36 | 22.36 | 0.22 | ||
Bến xe, bến thuyền | BX | 12.62 | 4.46 | 0.04 | ||
Đất dịch vụ, chợ | DV | 1.62 | 0.57 | 0.01 | ||
Đất thể thao, bãi tắm | TT | 11.08 | 3.91 | 0.04 | ||
Đất công viên, vườn hoa | CV | 123.25 | 43.49 | 0.43 | ||
Đất khu tâm linh | KTL | 4.60 | 1.62 | 0.02 | ||
Tổng | 3309.3171 |
| 1.09 | |||
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | KT | 4.48 |
| 0.02 | |
Đất hỗn hợp | HH | 14.17 |
| 0.05 | ||
Tổng | 18.65 |
| 0.07 | |||
Đất giao thông | Quốc lộ | QL | 25.74 |
| 0.09 | |
Tỉnh lộ | TL | 58.80 |
| 0.21 | ||
Huyện lộ | HL | 24,95 |
| 0.09 | ||
Giao thông nội bộ | GTNB | 243,86 |
| 0.86 | ||
Tổng |
| 353,44 | 124,7 | 1.25 | ||
Tổng cộng |
| 1140,23 |
| 4.02 | ||
Đất nông nghiệp |
| Đất trồng lúa | DTL | 1859,11 |
| 6.56 |
Đất nông nghiệp mới | NM | 5,81 |
| 0.02 | ||
Đất hoa màu | HM | 439,82 |
| 1.55 | ||
Tổng cộng |
| 2304,73 |
| 8.13 | ||
Đất lâm nghiệp |
| Đất cây xanh bảo tồn (rừng) | DR | 15279,46 |
| 53.92 |
Đất rừng cây bụi | CB | 156,58 |
| 0.55 | ||
Đất cây trồng không thành rừng | RR | 20,62 |
| 0.07 | ||
Đất rừng cần xúc tiến sinh trưởng | XT | 11,32 |
| 0.04 | ||
Đất chưa sử dụng đất khác | DK | 2943,91 |
| 10.39 | ||
Tổng cộng |
| 18411,89 |
| 64.97 | ||
Mặt nước |
| Mặt nước | MN | 6417,25 |
| 22.65 |
Mặt nước nhân tạo | MNN | 12,19 |
| 0.04 | ||
Tổng cộng |
| 6429,44 |
| 22.69 | ||
TỔNG DIỆN TÍCH CÁC KHU CHỨC NĂNG | 28336,97 |
| 100% |
8. Định hướng xây dựng hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy hoạch san nền
8.1.1. Nguyên tắc chung: Tôn trọng tối đa điều kiện địa hình tự nhiên, không thay đổi khi không cần thiết. Đối với các công trình ven sông, hồ: Cốt nền cao hơn mực nước max tối thiểu 0,3 - 0,5m; đảm bảo thoát nước mưa tốt, tránh lũ lụt, sạt lở. Các công trình chủ yếu xây dựng theo cốt cao độ tự nhiên.
8.1.2. Giải pháp: Đảm bảo thoát lũ và nước mưa tự nhiên.
+ Đối với khu vực vùng lõi: Tuân thủ theo quy hoạch đã được duyệt.
+ Đối với các đô thị cửa ngõ: Khu vực nào đã có quy hoạch xây dựng được duyệt tuân thủ quy hoạch đó. Khu vực chưa có quy hoạch cụ thể chỉ san gạt cục bộ nền công trình hoặc giật cấp nếu địa hình dốc 10 - 20%; gia cố tường chắn, kè, thềm tránh sạt lở.
+ Các khu vực khác: Theo nguyên tắc trên, tránh sạt lở, lũ, ngập lụt, rửa trôi.
* Tổng khối lượng đào dự kiến khoảng: 320.000 m3
* Tổng khối lượng đắp dự kiến khoảng: 500.000 m3
* Tổng kinh phí dự kiến khoảng: 16.500 triệu đồng.
8.1.3. Quy hoạch thoát nước mưa
+ Thoát nước: Đảm bảo thiết kế hệ thống thoát nước mưa theo kiểu tự chảy, mạng lưới phân bố hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
+ Hướng thoát nước: Thoát ra các suối, khe, sông phù hợp với việc phân chia các lưu vực chính của các khu vực quy hoạch.
+ Kết cấu: Kếu cấu hỗn hợp cống tròn bê tông cốt thép, rãnh nắp đan với các khu vực quy hoạch xây dựng đô thị; mương, rãnh hở đối với khu vực nông thôn; rãnh thoát tự nhiên đối với các khu vực không xây dựng công trình.
Tổng hợp khối lượng và khái toán công trình thoát nước của toàn khu vực quy hoạch.
TT | Hạng mục công trình | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá (tr.đ) | Thành tiền (tr.đ) |
2 | Mương nắp đan B600 | m | 36.210 | 0,95 | 34.400 |
3 | Mương nắp đan B800 | m | 47.990 | 1,05 | 50.390 |
4 | Mương nắp đan B1000 | m | 3.000 | 1,35 | 4.050 |
5 | Mương hở B800 (*) | m | 89.164 | 0,35 | 31.207 |
| Tổng |
|
|
| 120.046 |
8.2. Quy hoạch giao thông
8.2.1. Nguyên tắc thiết kế: Rà soát, kế thừa các dự án đường đã và đang triển khai, đề xuất phương án khả thi cao, phù hợp điều kiện địa phương. Vi chỉnh và nối thông một số tuyến chính thành mạng lưới liên hoàn. Đảm bảo an toàn, thuận tiện, hợp lý, tạo sự phát triển bền vững. Đa dạng hóa các phương tiện giao thông theo hướng ưu tiên các loại phương tiện sử dụng năng lượng sạch, thân thiện với môi trường.
8.2.2. Định hướng quy hoạch
- Giao thông đối ngoại:
+ Tuyến Quốc lộ 279 đi qua Lạng Sơn - Bắc Kạn - Tuyên Quang: Đang được đầu tư nâng cấp, mở rộng, chỉnh tuyến, chỉnh hình.
+ Tỉnh lộ 254 đi Chợ Đồn: Nâng cấp cải tạo thành đường cấp IV miền núi; Bn = 7 - 12m ; Bm = 6m; mặt đường bê tông nhựa.
+ Tỉnh lộ 258: đang được cải tạo nâng cấp lên cấp IV miền núi; Bn = 7 -12m; Bm = 6 - 7m mặt đường bê tông nhựa.
+ Tỉnh lộ 257B ( Phương Viên - Đồn Đèn - Chợ Rã): Nâng cấp, cải tạo thành đường cấp V miền núi; Bm = 6 - 8m; Bm = 5,5m; rải nhựa.
- Giao thông đường thủy: Nâng cấp cải tạo các tuyến đường thủy hiện nay: Sông Năng, hồ Ba Bể; tái lập một số tuyến đường thủy trên các sông suối thượng lưu hồ Ba Bể. Nạo vét, cải tạo và xây dựng mới các bến thuyền để thu hút nhiều hơn việc đi lại bằng đường thủy. Sử dụng đa dạng các loại phương tiện đường thủy theo hướng thân thiện môi trường như: Thuyền độc mộc, thuyền gỗ sử dụng mái chèo, thuyền động cơ điện, canô.
- Giao thông trong các khu trung tâm và giao thông thôn, bản: Giao thông các khu vực trung tâm được xây dựng mới và nâng cấp, đảm bảo cảnh quan, khu vực, thuận tiện khai thác, thuận lợi cho người dân trong sinh hoạt và sản xuất. Mở rộng và nâng cao năng lực các bến xe khu vực, khu trọng điểm du lịch theo định hướng khai thác không gian du lịch.
- Giao thông công cộng: Tăng cường các loại hình giao thông công cộng theo hướng sử dụng năng lượng sạch, thân thiện môi trường, giảm thiểu các loại phương tiện giao thông cá nhân. Cân nhắc việc bố trí các phương tiện công cộng riêng của khu Vườn Quốc Gia.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
+ Chiều rộng làn xe tính toán: 3,0 ÷ 3,5m
+ Chiều rộng làn đi bộ: 0,75 ÷ 1,0m
+ Các chỉ tiêu khác tuân thủ quy phạm kỹ thuật hiện hành.
Thống kê khối lượng giao thông của khu quy hoạch
TT | Hạng mục công trình | MC | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Diện tích (m2) | Ghi chú | |||
Lòng đường | Hè (lề) đường | Toàn đường | |||||||
1 | QL 279 | 1A-1A | 3234 | 15 | 2x6 | 27 | 87318 | Cải tạo | |
2 | 1B-1B | 3754 | 10.5 | 2x3 | 16.5 | 61941 | Cải tạo | ||
3 | 2A-2A | 4091 | 6 | 2x0.75 | 7.5 | 30682.5 | Hiện trạng | ||
4 | 2B-2B | 4443 | 6 | 0.75-1 | 7.75 | 34433.25 | Hiện trạng | ||
5 | 2C-2C | 6082 | 6 | 1-3 | 10 | 60820 | Hiện trạng | ||
6 | TL 258 | 1C-1C | 1,619 | 10.5 | 2x3 | 16.5 | 26713 | Cải tạo | |
7 | 2D-2D | 6627 | 6 | 2x0.75 | 7.5 | 49702.5 | Cải tạo | ||
8 | 2E-2E | 4244 | 7.5 | 2x3 | 13.5 | 57294 | Cải tạo | ||
9 |
| 2F-2F | 8553 | 7 | 1-3 | 11 | 94083 | Cải tạo |
|
10 | 2H-2H | 1100 | 6 | 0.75-1 | 7.75 | 8525 | Cải tạo |
| |
11 | TL 254 | 3A-3A | 1650 | 6 | 2x3 | 12 | 19800 | Cải tạo |
|
12 | 3B-3B | 5178 | 6 | 0.75-1 | 7.75 | 40129.5 | Cải tạo |
| |
13 | TL 257B | 4B-4B | 15856 | 3.5 | 2x0.75 | 7 | 110992 | Cải tạo |
|
14 | Huyện lộ | 4A-4A | 9477 | 3.5 | 0.75-1 | 5.25 | 49754.25 | Cải tạo |
|
15 | 5A-5A | 4068 | 2.75 | 0.75-1 | 4.5 | 18306 | Cải tạo |
| |
16 | 5B-5B | 6070 | 3.5 | 0.75-1 | 5.25 | 31867.5 | Cải tạo |
| |
17 | 5C-5C | 4390 | 3.5 | 2x0.75 | 5 | 21950 | Xây mới |
| |
18 | TL 257B | 6-6 | 4953 | 6 | 2x1 | 8 | 17672 | Cải tạo |
|
19 | Đường mòn | 7-7 | 377144 | 3.5 | 2x0.75 | 5 | 1885720 | Hiện trạng |
|
20 | Đường nội bộ (điển hình) | 8-8 | 68848 | 6-7 | 2x(1-3) | 8-13 | 344240 | Xây mới |
|
| Tổng |
| 541381 |
|
|
| 3051944 |
|
|
8.3. Quy hoạch cấp nước
8.3.1. Chỉ tiêu cấp nước
Chỉ tiêu cấp nước khu quy hoạch
TT | Thành phần dùng nước | Tiêu chuẩn |
1 | Nước sinh hoạt | 120-180 l/ng.ngđ |
2 | Nước du lich | 200 l/ng.ngđ |
3 | Nước cho công trình thương mại, cơ quan, dịch vụ, nghỉ trọ và khu hỗn hợp. | 30 m3/ngđ |
4 | Nước cho công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 30 m3/ngđ |
5 | Nước cho các công trình khác | 20 m3/ngđ |
6 | Nước tưới cây rửa đương | 8 %Qsh |
7 | Nước công trình công cộng | 10 %Qsh |
8 | Dự phòng rò rỉ | 20 % |
8.3.2. Nguyên tắc thiết kế
Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các đối tượng dùng nước trong khu vực quy hoạch. Kết hợp mạng vòng và mạng nhánh đảm bảo an toàn, hiệu quả, đảm bảo ngắn nhất, tốt nhất. Bố trí đầy đủ các họng cấp nước cứu hỏa theo quy định. Các công trình quy mô lớn, đặc biệt bố trí cấp nước chữa cháy riêng.
8.3.3. Giải pháp
- Nguồn cấp nước chính: Hồ Ba Bể (cho khu vực vùng lõi); các khu vực khác theo nguồn hiện nay đang cung cấp.
- Mạng: Mạng vòng kết hợp mạng nhánh
Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu quy hoạch
TT | Thành phần dùng nước | Tiêu chuẩn | Tổng nhu cầu | ||
Quy mô | Nhu cầu (m3/ ngđ) | ||||
1 | Nước sinh hoạt | 120 -180l/ng.ngđ | 17,440 Người | 2,603 | |
2 | Nước du lich | 200 l/ng.ngđ | 7,020 Người | 1,404 | |
3 | Nước cho công trình thương mại, cơ quan, dịch vụ, nghỉ trọ và khu hỗn hợp. | 30 m3/ ha | 296 | ha | 8,880 |
4 | Nước cho công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 30 m3/ ha | 4 | ha | 134 |
5 | Nước cho các công trình khác | 20 m3/ ha | 31 | ha | 626 |
6 | Nước tưới cây rửa đương | 8 %Qsh |
| 321 | |
7 | Nước công trình công cộng | 10 %Qsh |
| 401 | |
8 | Dự phòng rò rỉ | 20 % |
| 2,874 | |
9 | Qtb |
|
| 17,242 | |
| Qngmax(m3/ngđ) |
|
| 18,310 |
8.3.4. Công trình đầu mối cấp nước
+ Khu vực Chợ Rã: Theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Chợ Rã được phê duyệt
+ Khu vực Đồn Đèn: Sử dụng nước thu từ các túi nước khe, suối như hiện có.
+ Khu vực Buốc Lốm: Nguồn nước mặt từ Sông Năng, qua bể lắng lọc, xử lý bằng công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
+ Khu trung tâm (lõi) Vườn Quốc gia: Nguồn chính từ hồ Ba Bể (khu vực bến thuyền chính). Trạm xử lý cách hồ khoảng 500m.
+ Khu Cốc Lùng, Nam Cường: Nguồn nước ngầm mạch sâu.
+ Khu Bó Lù, Cốc Tộc, Pác Ngòi: Sử dụng nguồn nước khe có sẵn.
+ Trung tâm xã Quảng Khê: Khe nước tự nhiên sau Chợ Lèng.
+ Các khu vực khác ven hồ: nguồn nước thu từ các khe suối. Xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn cấp nước. Sử dụng các bể chứa dung tích khoảng 100m3 sử dụng trong khoảng 3 giờ. Mạng lưới cụt.
Tổng hợp khối lượng quy hoạch cấp nước
Tên hạng mục | Đơn vị | Tổng khối lượng | |
Đường ống | Ø 300 | m | 3,351 |
Ø 250 | m | 1,040 | |
Ø 200 | m | 10,394 | |
Ø 150 | m | 6,667 | |
Ø 125 | m | 137 | |
Ø100 | m | 16,635 | |
Ø80 | m | 1,144 | |
| Bể nước | m3 | 540 |
Nhà máy nước | m3/ng.đ | 17,450 |
8.4. Quy hoạch cấp điện
8.4.1. Chỉ tiêu cấp điện
Chỉ tiêu cấp điện
TT | Tên phụ tải | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |||
Các đô thị cửa ngõ | Vùng lõi | |||||
2020 | 2030 | 2020 | 2030 | |||
1 | Điện sinh hoạt: Đất làng xóm, khu dân cư, nhân viên |
|
|
|
|
|
+ Khu vực trung tâm đô thị, thị xã, thị trấn, thị tứ và các trọng điểm du lịch | W/Người | 0,2 | 0,33 | 0,45 | 0,70 | |
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn vùng núi cao | W/Người | 0,2 | 0,25 | 0,2 | 0,25 | |
2 | Đất công cộng dịch vụ thương mại thành phố: Trung tâm thông tin, đất công trình giao lưu | kW/Ha | 100 | 120 | 200 | 300 |
3 | Đất công trình nghỉ trọ | kW/Người | 2,00 | 2,50 | 2,50 | 3,00 |
4 | Đất công trình thương mại, cơ quan | kW/Ha | 80 | 100 | 150 | 200 |
5 | Đất công trình hỗn hợp, công cộng, dịch vụ, chợ | kW/Ha | 50 | 80 | 100 | 150 |
6 | Đất công trình đầu mối HTKT: Bến xe, bến thuyền | kW/Ha | 30 | 50 | 30 | 50 |
7 | Đất cây xanh, công viên, vườn hoa, nghĩa trang, thể thao, bãi tắm.. | kW/Ha | 5 | 5 | 5 | 5 |
8 | Đất tâm linh | kW/Ha | 30 | 50 | 30 | 50 |
9 | Đất giao thông Khu vực trung tâm đô thị, thị xã, thị trấn, thị tứ và các trọng điểm du lịch | kW/Ha | 5 | 5 | 5 | 5 |
Tính toán nhu cầu phụ tải khu vực quy hoạch
- Đến năm 2020 khoảng: 27.700KVA;
- Đến năm 2030 khoảng: 49.000KVA.
8.4.2. Giải pháp quy hoạch
- Nguồn cấp: Nguồn cung cấp điện hiện tại cho khu vực du lịch Ba Bể là từ nguồn trạm 110KV Bắc Kạn. Tương lai, khu du lịch được cấp từ các nguồn: trạm 220KV Bắc Kạn; trạm 220KV Na Hang; trạm 110KV Bằng Lũng Chợ Đồn và nguồn 110KV Chợ Rã – (Bắc Kạn).
- Thiết kế: Điện cung cấp cho các trọng điểm du lịch trong khu du lịch Ba Bể được cấp từ các nguồn trên, qua mạng trung áp 22KV, tới các trạm hạ áp 22/0,4KV của khu vực. Thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Khu vực nông thôn, làng bản: Mạng lưới thiết kế hình tia. Bán kính phục vụ cấp điện của các trạm trung áp 22/0,4KV khoảng 3 ÷ 4km và không quá 8km.
Thay thế dần các tuyến cáp trục 35KV bằng các tuyến cáp trục 22KV theo sự thống nhất chung quốc tế, khu vực và quốc gia.
Tổng hợp khối lượng cấp điện
Stt | Hạng mục | Đơn vị | Số lượng |
1 | Trạm biến áp 35/0,4kV:, chuyển đổi sang trạm 22/0., | Trạm/ kVA | 117/ 51.240 |
+ Trạm biến áp 35/0,4kV cũ: được cải tạo nâng cấp, chuyển đổi sang trạm 22/0,4KV | Trạm/ kVA | 54/ 28.920 | |
+ Trạm biến áp 22/0,4kV mới: được đầu tư xây mới | Trạm/ kVA | 63/ 22.320 | |
2 | Cáp 35kV cũ cải tạo nâng cấp, chuyển đổi | M | 66.827 |
3 | Cáp 35kV đầu tư xây mới | M | 77.695 |
4 | Đường dây chiếu sáng cho các trung tâm đô thị, thị trấn, thị tứ và các trọng điểm du lịch | M | 49.410 |
8.5. Chiếu sáng
Bao gồm:
Chiếu sáng giao thông; cảnh quan, công trình, tuyến, yếu điểm đặc biệt.
Các tuyến đường giao thông vùng lõi, đô thị cửa ngõ, các trọng điểm khai thác cảnh quan không gian, các làng bản, điểm du lịch tâm linh... được xây dựng hệ thống chiếu sáng, đáp ứng nhu cầu sử dụng, an ninh trật tự và tạo sự hấp dẫn đặc thù với các giải pháp thiết kế và của trang thiết bị phù hợp. Thiết kế đồng bộ.
Các vị trí đặc biệt: Bến xe, bến thuyền, bãi đỗ xe, công trình dịch vụ công cộng, thương mại, du lịch... được lưu tâm ở mức cao hơn.
Một số địa điểm có ý nghĩa cảnh quan đặc biệt, có thể được thiết kế riêng biệt, đáp ứng nhu cầu thưởng ngoạn và quảng bá.
Màu sắc, độ sáng tối, góc chiếu sáng...được bố trí đầu tư phù hợp với mỗi trọng điểm, khu vực, tuyến, điểm nhìn; hài hòa các chức năng và không gian dịch vụ chung.
Một số hạng mục, công trình khuyến khích chiếu sáng ban đêm: Thương mại, dịch vụ, các khách sạn lớn, kiến trúc văn hóa; công viên, vườn hoa, công trình hành chính. Hạn chế và kiểm soát đối với chiếu sáng các công trình còn lại.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc
8.6.1. Các chỉ tiêu thông tin liên lạc
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
2020 | 2030 | |||
1 | Thuê bao sinh hoạt: | Người/1thuê bao | 3 | 2 |
2 | Đất công cộng dịch vụ thương mại thành phố: Trung tâm thông tin, đất công trình giao lưu | Thuê bao/Ha | 80 | 100 |
3 | Đất công trình nghỉ trọ | Người/1thuê bao | 3 | 2 |
4 | Đất công trình thương mại, cơ quan | Thuê bao/Ha | 80 | 100 |
5 | Đất công trình hỗn hợp, công cộng, dịch vụ, chợ | Thuê bao/Ha | 50 | 80 |
6 | Đất công trình đầu mối HTKT: Bến xe, bến thuyền | Thuê bao/Ha | 10 | 15 |
7 | Đất cây xanh, công viên, vườn hoa, nghĩa trang, thể thao, bãi tắm.. | Thuê bao/Ha | 8 | 10 |
8 | Đất tâm linh | Thuê bao/Ha | 10 | 15 |
8.6.2. Tổng hợp nhu cầu cấp thông tin liên lạc cho toàn vùng quy hoạch
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Quy mô | Chỉ tiêu | Số lượng | |||
thuê bao/đv | thuê bao | |||||||
2020 | 2030 | 2020 | 2030 | 2020 | 2030 | |||
1 | Sinh hoạt: Đất làng xóm, khu dân cư, nhân viên | Người | 35.335 | 39.351 | 3 | 2 | 11.778 | 19.676 |
2 | Đất công cộng dịch vụ thương mại thành phố: Trung tâm thông tin, đất công trình giao lưu | Ha | 13,218 | 13,218 | 80 | 100 | 1.057 | 1.322 |
3 | Đất công trình nghỉ trọ | Người | 3.510 | 7.020 | 3 | 2 | 1.170 | 3.510 |
4 | Đất công trình thương mại, cơ quan | Ha | 32,51 | 32,51 | 80 | 100 | 2.600 | 3.251 |
5 | Đất công trình hỗn hợp, công cộng, dịch vụ, chợ | Ha | 79,15 | 79,15 | 50 | 80 | 3.958 | 6.332 |
6 | Đất công trình đầu mối HTKT: Bến xe, bến thuyền | Ha | 17,00 | 17,00 | 10 | 15 | 170 | 255 |
7 | Đất tâm linh | Ha | 4,60 | 4,60 | 10 | 15 | 46 | 69 |
| Tổng |
|
|
|
|
| 20.780 | 34.414 |
Tổng số thuê bao tương ứng các giai đoạn và làm tròn là:
- Đến năm 2020 khoảng: 20.800 thuê bao
- Đến năm 2030 khoảng: 34.500 thuê bao
8.6.3. Giải pháp quy hoạch
- Nguồn cấp: Nguồn thông tin liên lạc cung cấp cho khu vực quy hoạch được cấp từ mạng lưới thông tin liên lạc quốc gia, thông qua tuyến cáp quang trung kế từ thành phố Bắc Kạn đến, bố trí đi nổi dọc tuyến đường.
Tổng hợp khối lượng cấp thông tin liên lạc
Stt | Hạng mục | Đơn vị | Số lượng |
1 | Tổng đài bưu điện: 02trạm x 10.000 + 01 trạm x 5.000 + 07 trạm x 2.048(lines) | Trạm/ Thuê bao | 09/ 37.288 |
2 | Cáp thông tin | M | 56.208 |
8.6.4. Tính toán: Nâng cấp 2 trạm bưu điện chính: Trạm Chợ Rã (1.024 lines) và trạm Khang Ninh (512 lines) lên 10.000 thuê bao.
Đầu tư nâng cấp 4 trạm bưu điện: Trạm Vườn Quốc Gia (100 lines) trạm Nam Cường (100 lines), trạm Hoàng Trĩ (100 lines) và trạm Quảng Khê (100 lines) lên thành hơn 2000 thuê bao (lines)
Lắp đặt mới 03 trạm bưu điện có dung lượng lớn hơn 3000 thuê bao (lines) tại các trung tâm trọng điểm phát triển du lịch (Đồn Đèn, Cao Thượng và Pắc Ngòi)
8.7. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
8.7.1. Tiêu chuẩn quy hoạch
Tiêu chuẩn quy hoạch thoát nước, CTR, nghĩa trang
| Thoát nước thải (l/ng.ngđ) | CTR (kg/ng.ngđ) | Nghĩa trang (ha/vạn dân) |
Thị xã, thị trấn | 120 - 180 | 0,7 – 1,0 | 0,4 - 0,6 |
Nông thôn | 60 | 0,3-0,4 | 0,4 - 0,6 |
Định hướng:
+ Các vùng trọng điểm xây dựng mang tính đô thị: Thoát nước thải riêng (Chợ Rã); nước mưa riêng với các tuyến cống bao.
+ Các cụm dân cư nông thôn: Thoát nước chung. Xử lý bằng phương pháp làm sạch sinh học (tự hoại); có thể tận dụng cho tưới cây nông nghệp.
8.7.2. Quy hoạch thoát nước thải
- Mục tiêu đến 2030: Xây dựng hệ thống thoát và xử lý nước thải đáp ứng tiêu chuẩn đô thị du lịch loại III đạt chất lượng cao và vệ sinh môi trường.
- Tổng hợp nhu cầu nước thải:
TT | Thành phần nước thải | Tiêu chuẩn | Quy mô | Nhu cầu (m3/ngđ) | ||
I | Tổng lưu lượng |
|
|
|
| 11780.00 |
1 | Nước sinh hoạt (90% Tc cấp nước) | 108 | l/ng.ngđ | 17440 | Người | 1883.50 |
2 | Nước du lịch (90% Tc cấp nước) | 1800 | l/ng.ngđ | 7020 | Người | 1263.60 |
3 | Nước cho công trình thương mại, dịch vụ, nghỉ trọ.(90% Tc cấp nước) | 27 | m3/ngđ | 296 | ha | 7992.00 |
4 | Nước cho các công trình khác. (80% Tc cấp nước) | 18 | m3/ngđ | 31 | ha | 564.00 |
6 | Nước công trình công cộng. (90% Tc cấp nước) | 9 | %Qsh |
| 169.50 | |
II | Dự tính nước thẩm thấu vào hệ thống đường | 10 | % |
| 1178.00 | |
III | Tổng nhu cầu |
|
|
| 12879.00 |
- Giải pháp:
+ Khu vực dân cư không tập trung: Quy hoạch hệ thống thoát nước thải chung với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải được xử lý tự hoại đảm bảo chất lượng theo quy định trước khi hòa vào mạng lưới chung.
+ Khu vực thị trấn Chợ Rã: Theo quy hoạch cho xây dựng đô thị Chợ Rã được duyệt.
+ Buốc Lốm, Khang Ninh: Nước thải thoát riêng. Xây dựng trạm bơm tại khu cây xanh giáp bờ sông Năng, công suất 2500m3/ ngđ, nước thải bệnh viện y tế: Xử lý đạt yêu cầu quy định của Bộ Y tế trước khi xả ra hệ thống chung khu vực
+ Thác Đầu Đẳng, bến Tà Kèn: Hệ thống thoát nước thải riêng. Trạm xử lý công suất 500m3/ngđ tại khu cây xanh giáp Sông Năng về hạ lưu.
+ Khu vực ngã ba Sông Năng:
Khu vực Bắc Sông Năng: Xây dựng 1 trạm xử lý công xuất khoảng 300m3/ngđ tại khu cây xanh giáp bờ sông Năng phía hạ lưu.
Khu vực Nam Sông Năng: Các công trình xử lý tự hoại, đảm bảo chất lượng nước thải ra môi trường theo quy định.
+ Khu Trung tâm hành chính Vườn Quốc Gia. Xây dựng hệ thống nước thải riêng. Trạm xử lý công suất khoảng 1.500m3/ngđ thu gom xử lý cho khu trung tâm và một phần dân cư xã Khang Ninh.
+ Khu vực Đồn Đèn: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Trạm xử lý công suất khoảng 1.500m3/ngđ; tại khu cây xanh phía Nam khu vực.
+ Khu vực Nam Cường: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Trạm xử lý công suất khoảng 1.100m3/ngđ; tại phía Đông - Nam thôn Cọn Poỏng.
+ Khu vực Cốc Tộc – Bó Lù: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Trạm xử lý công suất khoảng 450m3/ngđ; dự kiến tại khu vực cây xanh giữa thôn Bó Lù và Hồ Lủng Mò.
+ Khu vực trung tâm xã Quảng Khê: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng; trạm xử lý công suất khoảng 350m3/ngđ; tại khu cây xanh phía Nam khu vực.
Tổng hợp khối lượng và khái toán vật tư
TT | Vật liệu | Đơn vị | Đơn giá (1000 đồng) | Thành tiền (1000 đồng) |
1 | Cống thoát nước thải BTCT D300 | 3.055 m | 500 | 1.527.500 |
2 | Cống thoát nước thải BTCT D400 | 18.455 m | 550 | 10.150.250 |
3 | Cống thoát nước thải BTCT D500 | 1.060 m | 650 | 689.000 |
4 | Cống thoát nước thải BTCT D600 | 2.360 m | 870 | 2.053.200 |
5 | Ga thăm cống D300 | 65 cái | 5.000 | 325.000 |
6 | Ga thăm cống D400 | 245 cái | 6.000 | 1.470.000 |
7 | Ga thăm cống D500 | 23 cái | 7.000 | 161.000 |
8 | Ga thăm cống D600 | 45 cái | 7.500 | 337.500 |
9 | Trạm xử lý nước thải (các loại) | 10 trạm | 10.000.000 | 100.000.000 |
8.7.3. Định hướng quản lý chất thải rắn
- Tổng hợp nhu cầu:
TT | Thành phần chât thải rắn | Tiêu chuẩn (kg/ng-ngày) | Quy mô (người) | Nhu cầu (tấn/ngđ) |
|
| 2030 | 2030 | 2030 |
I | CTR sinh hoạt |
|
| 45.980 |
| Từ khu vực dân cư | 1 | 35.460 | 35.460 |
| Từ khu vực du lịch | 1 | 7020 | 7.020 |
| Từ khu vực khác | 0,9 | 3890 | 3.500 |
II | CTR công trình công cộng | 10% |
| 4.590 |
| Tổng I + II |
|
| 50.570 |
- Thu gom, trung chuyển, xử lý:
Chất thải rắn phân loại tại nguồn bằng 2 loại: CTR vô cơ: Định kỳ thu gom; CTR hữu cơ: Thu gom hàng ngày.
Tại các công trình bố trí các thùng thu gom - có phân loại
Xử lý: Trước mắt thu gom, tập trung về khu xử lý cho toàn khu quy hoạch tại đô thị Chợ Rã để xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh. Về lâu dài, được đốt triệt để.
Các khu vực khác: Nông thôn, điểm du lịch nhỏ lẻ: thu gom tập trung chôn lấp quy mô nhỏ. Lâu dài được đốt triệt để bằng các thiết bị quy mô nhỏ phù hợp.
Bố trí các trạm trung chuyển đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định
8.7.4. Định hướng quy hoạch nghĩa trang
- Tiêu chuẩn và nhu cầu đất nghĩa trang
* Tiêu chuẩn cho quy mô hung táng: 0,4 ÷ 0,6ha/1 vạn dân.
* Nhu cầu đất nghĩa trang để di dời về tập trung: Khoảng 25ha.
* Tổng nhu cầu đất nghĩa trang đến năm 2030: Khoảng 30ha.
- Định hướng: Từng bước tiến tới chấm dứt việc mai táng tự do. Đóng cửa trồng cây xanh cách ly các nghĩa địa cũ không theo quy hoạch, tiến tới di dời về nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.
- Các khu vực khác nhau: Dự kiến bố trí các nghĩa trang có vị trí và quy mô phù hợp. Do địa hình chia cắt, khó khăn nên không tổ chức một nghĩa trang chung cho toàn khu quy hoạch.
9. Đánh giá môi trường chiến lược
9.1. Sự phù hợp mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường khi quy hoạch
- Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thực hiện quy hoạch: Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước mặt, môi trường không khí tại các khu vực dự kiến xả thải; cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất; hạn chế san lấp; xây dựng các khu xử lý CTR, nghĩa trang cho các khu vực. Giảm thiểu tai biến môi trường. Bảo vệ tài nguyên cảnh quan môi trường.
- Mục tiêu quy hoạch phù hợp mục tiêu môi trường.
9.2. Xu hướng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch
Các yếu tố: Các hoạt động du lịch, sinh hoạt chưa được kiểm soát chặt chẽ, nguồn nước thải gây ô nhiễm cục bộ. Sự suy giảm chất lượng nước suối, hồ; sự suy giảm nước ngầm. Hạ tầng chưa phát triển đầy đủ. Đời sống nhân dân còn khó khăn. Giáo dục, y tế còn kém phát triển tại khu vực vùng sâu. Các tai biến môi trường chưa được kiểm soát tốt (sạt lở, cháy rừng….): Đã cho thấy tính thiếu ổn định và một số nguy cơ tiềm ẩn. Khi quy hoạch không được thực hiện, các xu hướng này sẽ tiếp tục diễn ra theo chiều hướng xấu hơn.
9.3. Dự báo xu hướng và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch
Trên cơ sở tổng hợp các tác động (thay đổi sử dụng đất, phát triển dân số, phát triển giao thông, sẽ có các tác động tích cực và tiêu cực đến các thành phần môi trường và đời sống của nhân dân, cũng như tác động tích cực và tiêu cực đến kinh tế xã hội, văn hóa lịch sử
9.4. Các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động
Thực thi các nhóm giải pháp:
+ Nhóm giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường;
+ Nhóm giải pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường;
+ Nhóm giải pháp quản lý, kiểm soát môi trường;
+ Chương trình quan trắc, giám sát ô nhiễm;
10. Vận hành và triển khai đầu tư phát triển du lịch Ba Bể
10.1. Định hướng cơ bản vận hành du lịch
- Duy trì hiệu quả có tính dây chuyền và tính liên tục với nền tảng là phát triển du lịch hài hòa với bảo tồn tài nguyên tự nhiên, bảo tồn và phát triển tài nguyên lịch sử - văn hóa khu vực, là yếu tố cơ bản tạo nên sự kỳ diệu và bản sắc riêng của du lịch Ba Bể.
- Duy trì và luôn nâng cao sự hấp dẫn của du lịch. Bảo đảm chất lượng các công trình xây dựng, bồi bổ và nâng cao chất lượng cảnh quan, luôn nâng cao, đổi mới chất lượng dịch vụ, bổ sung các yếu tố mới.
- Nuôi dưỡng du lịch trở thành ngành công nghiệp tổng hợp của khu vực: Không đặt nặng lợi ích bộ phận. Hướng tới hệ thống hóa kinh tế khu vực, trong đó tất cả các ngành nghề đều có liên quan và phát triển dựa vào việc phát triển du lịch.
- Vận hành du lịch dựa vào sự tham gia chủ động của người dân khu vực, với vai trò trung tâm của các lực lượng liên quan đến ngành du lịch.
10.2. Phương pháp xúc tiến quy hoạch
- Lập quy hoạch chi tiết thực hiện theo từng giai đoạn và quản lý, duy trì.
Xác định cho các giai đoạn là 5 năm.
- Sử dụng hiệu quả hỗ trợ công từ trong và ngoài nước: Đầu tư vào Ba Bể là dự án có hiệu quả, làm tất cả việc bảo vệ môi trường và tạo sự phát triển kinh tế năng động cho khu vực, nhằm thu hút được sự hỗ trợ.
- Sử dụng nguồn vốn tư nhân hiệu quả nhất.
- Sử dụng hiệu quả các chuyên gia trong, ngoài nước hợp tác trong lĩnh vực du lịch và các lĩnh vực khác như: Môi trường tự nhiên, giao thông, văn hóa truyền thống, nghệ thuật, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp... để đề ra được các biện pháp hiệu quả.
10.3. Định hướng thực hiện phát triển du lịch đến năm 2030
(Định hướng lộ trình triển khai thực hiện quy hoạch)
Dự kiến 4 giai đoạn thực hiện:
10.3.1.Giai đoạn chuẩn bị: Năm 2013 – 2015.
- Thành lập các tổ chức thực hiện, nghiên cứu đảm bảo nguồn vốn.
- Thông báo quy hoạch rộng rãi.
- Xây dựng cơ chế tổ chức tạo cơ hội và thúc đẩy sự trao đổi với các bên liên quan.
- Bắt đầu từ các biện pháp có thể thực hiện ngay như nâng cao chất lượng dịch vụ,…
10.3.2. Giai đoạn 1: Năm 2016 – 2020.
Là giai đoạn cho tới năm mục tiêu của quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội hiện nay của tỉnh (2020).
Mục tiêu: Các hạng mục chính cần hoàn thành.
- Lấy trung tâm là Vườn Quốc gia để xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình du lịch quan trọng nhất.
- Thực hiện hoàn bị các dịch vụ cơ bản và đào tạo nguồn nhân lực.
- Đến năm 2020: Tăng 3 lần khối lượng công trình ở trọ hiện tại, chuẩn bị cho sự gia tăng du khách.
- Đưa hoạt động kinh doanh vào quỹ đạo, xác lập phong cách du lịch độc đáo của Ba Bể.
10.3.4. Giai đoạn 2: Năm 2021 – 2025:
Cùng với giai đoạn 3, giai đoạn này là thời kỳ của quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội giai đoạn tiếp theo của tỉnh, đưa nội dung này vào quy hoạch tiếp theo nhằm thúc đẩy phát triển tích cực.
Các hạng mục chính cần hoàn thành:
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình du lịch bao gồm cả các vệ tinh.
- Năm 2025, các công trình ở trọ có dung lượng khoảng 2.000 giường (gần với mục tiêu cuối cùng).
- Hoàn bị các công trình các loại, dịch vụ để tạo cơ chế tích cực đón khách.
- Áp dụng các loại thuế, xác lập liên kết với nông nghiệp, xác lập hệ thống tuần hoàn du lịch.
10.3.5. Giai đoạn 3: Năm 2026 – 2030.
Là giai đoạn thực hiện toàn bộ nội dung quy hoạch và chuẩn bị sang giai đoạn tiếp theo (2040 – 2050 …)
- Hoàn thành các công trình trọng điểm, hoàn bị các dịch vụ, thực hiện toàn bộ quy hoạch.
- Tạo văn hóa mới của Ba Bể, xác lập cơ sở cho sự nhảy vọt sang thời đại tiếp theo.
10.4. Các dự án, chương trình ưu tiên thực hiện sớm
10.4.1. Trong khu vực lõi
- Công trình nghỉ trọ và các cửa hiệu ăn uống (nâng hạng và xây dựng bổ sung).
- Trọng tâm cho khách tham quan.
- Bến xe buýt, quảng trường; các công trình dịch vụ liên quan vệ sinh, chợ...
10.4.2. Hoàn thiện chức năng trải nghiệm tự nhiên (rừng núi và ven mặt nước)
- Đường dạo bộ trong rừng và ven mặt nước, chỗ nghỉ ngơi, đài quan sát.
- Công trình tham quan tự nhiên (trên đường dạo bộ).
- Ga đường thủy.
10.4.3. Tăng cường dịch vụ tại các công trình liên quan tới du lịch
- Phát triển thực phẩm và sản vật nổi tiếng.
- Xây dựng hệ thống hướng dẫn du lịch.
- Nuôi dưỡng lòng hiếu khách tại các cơ sở dịch vụ (tuyên truyền, giáo dục...)
- Xây dựng mạng lưới thông tin du lịch, quảng bá thông tin ra thế giới.
- Bảo tồn và nuôi dưỡng tự nhiên, văn hóa truyền thống.
10.4.4. Xây dựng hạ tầng giao thông và mạng lưới cung cấp – xử lý
- Sớm hoàn thiện đường cao tốc Hà Nội - Bắc Kạn.
- Mở rộng đường trục kết nối từ thành phố Bắc Kạn tới Ba Bể (QL279 - TL258).
- Hoàn thiện đường 279 đi Tuyên Quang.
- Xây dựng đường kết nối tới Vườn Quốc gia (từ Chợ Rã, Bằng Lũng)
- Xây dựng hệ thống giao thông xung quanh Vườn Quốc gia theo quy hoạch
10.4.5. Xây dựng thể chế thực hiện
- Thể chế thực hiện hành chính.
- Cơ quan vận hành, quản lý du lịch.
- Mạng lưới kết nối với các chuyên gia khu vực bên ngoài.
10.5. Các nội dung thực hiện để phát triển du lịch bền vững
10.5.1. Hệ thống bảo vệ môi trường và quản lý quy hoạch tổng hợp: Thành lập tổ chức vận hành quản lý mới trên cơ sở cơ cấu lại các tổ chức liên quan hiện hữu, đảm bảo năng động, thúc đẩy hoạt động và điều phối tổng quát toàn bộ các bộ phận
- Xây dựng thể chế giám sát toàn bộ khu vực xung quanh hồ Ba Bể.
Giám sát môi trường tự nhiên, hồ ao, sông ngòi ngoài Vườn Quốc gia. Trong Vườn Quốc gia vẫn áp dụng cơ chế quản lý hiện có. Giám sát môi trường lịch sử - văn hóa truyền thống và các công trình giao thông.
- Phổ biến kiến thức triệt để về bảo tồn tự nhiên, văn hóa và lịch sử.
- Cải thiện môi trường đô thị và nông thôn để nâng cao sức hấp dẫn du lịch.
10.5.2. Mở rộng tiêu dùng du lịch và hệ thống tuần hoàn trong khu vực
- Tăng cường dịch vụ nhằm nâng cao tiêu thụ.
- Tăng cường liên kết các ngành liên quan đến du lịch với các ngành khác.
10.5.3. Thúc đẩy xây dựng thương hiệu Ba Bể trên việc kết nối với nông nghiệp
Tăng cường quan hệ giữa du lịch hiện tại với nông nghiệp, xây dựng thương hiệu cho các nông sản ngon của Ba Bể...
10.5.4. Đảm bảo tài chính độc lập của khu vực
10.5.5. Đào tạo nhân lực và tổ chức xúc tiến thực hiện quy hoạch
10.6. Nguồn lực thực hiện
10.6.1. Khái toán vốn đầu tư xây dựng
- Giai đoạn I (2016 - 2020): Đầu tư du lịch 136,000 tỷ đồng; đầu tư hạ tầng 60,000 tỷ đồng.
- Giai đoạn II (2021 - 2025): Đầu tư du lịch 547,000 tỷ đồng; đầu tư hạ tầng 278,000 tỷ đồng.
- Giai đoạn III (2026 - 2030): Đầu tư du lịch 1330,000 tỷ đồng; đầu tư hạ tầng 452,000 tỷ đồng.
Tổng số tiền đầu tư du lịch đến năm 2030 là khoảng 2013 tỷ đồng, số tiền đầu tư hạ tầng 790 tỷ đồng.
10.6.2. Nguồn lực thực hiện
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn vay, vốn tài trợ, vốn huy động, vốn doanh nghiệp, vốn tư nhân, khuyến khích theo hướng xã hội hóa; vốn nhà nước và nhân dân cùng làm, vốn nước ngoài, vốn từ khai thác hạ tầng; Vốn do nhân dân tự đầu tư xây dựng nhà ở và đóng góp ...
11. Kinh phí lập quy hoạch xây dựng
Kinh phí lập Đồ án Quy hoạch xây dựng khu du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030 thực hiện theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 05/3/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập Quy hoạch du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030, với giá trị được phê duyệt là: 9.072.281.609 đồng.
12.1. Tiến độ thực hiện
- Tổ chức công bố quy hoạch sau khi Đồ án quy hoạch được phê duyệt (dự kiến trong năm 2013).
- Thực hiện đầu tư xây dựng theo các giai đoạn trong Đồ án quy hoạch được duyệt.
12.2. Tổ chức thực hiện
- Sở Văn hóa thể thao và Du lịch thực hiện vai trò chủ đầu tư, tổ chức công bố quy hoạch, quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch về lĩnh vực du lịch và đầu tư hạ tầng du lịch.
- Sở Xây dựng: Thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng. Kiểm tra, đôn dốc hướng dẫn việc quản lý và thực hiện quy hoạch.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thực hiện quản lý nhà nước về đất đai và môi trường trong vùng quy hoạch. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng đất đai trong vùng quy hoạch theo quy hoạch được phê duyệt.
- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan: Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ, tạo điều kiện để thực hiện tốt quy hoạch này.
- UBND huyện Ba Bể, UBND các xã, thị trấn trong khu vực quy hoạch: Có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.
12.3. Tổ chức lưu giữ hồ sơ
Hồ sơ Đồ án Quy hoạch xây dựng khu du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030 theo Nhiệm vụ thiết kế được duyệt gồm 15 bộ được ấn hành và lưu tại các cơ quan như sau:
- Cơ quan thẩm định Sở Xây dựng: 03 bộ (01 bộ trình UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt).
- Chủ đầu tư: Sở Văn hóa thể thao và Du lịch: 03 bộ.
- Vườn Quốc gia Ba Bể: 01 bộ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 bộ.
- Sở Công Thương: 01 bộ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 bộ.
- Sở Tài chính: 01 bộ.
- Sở Giao thông vận tải: 01 bộ.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh: 01 bộ.
- UBND huyện Ba Bể: 02 bộ.
(Tổng số 12 bộ đen trắng và 03 bộ màu).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Vườn Quốc gia Ba Bể, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND huyện Ba Bể chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Du lịch hồ Suối Cam (giai đoạn II) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng tại khu du lịch thác Bản Giốc, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần A: Nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 8Quyết định 104/2007/QĐ-BNN về quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 1890/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2153/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh hồ Ba Bể thuộc tỉnh Bắc Kạn và Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
- 15Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên Đồ án Quy hoạch du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Du lịch hồ Suối Cam (giai đoạn II) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 17Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng tại khu du lịch thác Bản Giốc, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
- 18Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần A: Nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng) do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
- Số hiệu: 1872/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực