Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1871/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 17 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 409/TTr-SNV ngày 10 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (Sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định đã được Đại hội lần thứ II của Hiệp hội thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2013.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Chủ tịch Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)

HIỆP HỘI KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ BÌNH ĐỊNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định.

2. Tên viết tắt tiếng Việt: Hiệp hội Đá Bình Định.

3. Tên tiếng Anh: BINH DINH STONE ASSOCIATION.

4. Tên viết tắt tiếng Anh: BIDISTAS.

5. Biểu tượng: Hiệp hội có biểu tượng riêng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các tổ chức, cá nhân cùng ngành nghề hoặc cùng hoạt động trong lĩnh vực khai thác, chế biến và kinh doanh sản phẩm đá thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định; tự nguyện thành lập nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hợp tác, hỗ trợ nhau trong sản xuất kinh doanh sản phẩm đá mang thương hiệu Đá Bình Định (kèm theo tên riêng của từng doanh nghiệp, cơ sở…); giúp nhau nâng cao giá trị, chất lượng, thương hiệu, khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các hội viên; giữ mối liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước để phản ảnh những vấn đề của Hiệp hội; góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng, hoạt động độc lập theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ của Hiệp hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại: Khu vực 5 - Phường Trần Quang Diệu - TP.Quy Nhơn - tỉnh Bình Định

- Điện thoại: (056) 3.8941.446

- Fax: (056) 3.941.446

- Email: hhdbinhdinh09@gmail.com.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hiệp hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định, trong lĩnh vực khai thác, chế biến và kinh doanh sản phẩm đá.

2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Công Thương.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Hiệp hội đại diện hợp pháp để quan hệ giao dịch với tổ chức trong và ngoài nước về các chương trình, mục tiêu, hợp tác, hỗ trợ phát triển ngành nghề; quảng bá, tuyên truyền sản phẩm và thương hiệu đá Bình Định, mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu; phản ánh và đề xuất với cơ quan nhà nước phương hướng phát triển ngành nghề tại Bình Định cũng như các vấn đề tồn tại làm hạn chế sự phát triển ngành công nghiệp đá của tỉnh.

2. Bảo vệ lợi ích chính đáng, hợp pháp của Hiệp hội và của hội viên trong tranh chấp thương mại và hòa giải các mâu thuẫn giữa các hội viên trong Hiệp hội. Thay mặt hội viên kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.

3. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức và phối hợp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng chuyên môn cho hội viên; giới thiệu quảng bá sản phẩm của Hiệp hội.

5. Hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, đoàn thể nhằm thực hiện tốt các mục tiêu của Hiệp hội; các quy hoạch của Nhà nước có liên quan.

6. Khen thưởng và xử lý vi phạm của hội viên Hiệp hội.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Hỗ trợ, giúp đỡ các hội viên nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm, góp phần củng cố và phát triển thương hiệu sản phẩm đá Bình Định; thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp đá Bình Định.

2. Hình thành và phát triển các hình thức hợp tác, liên kết, liên doanh giữa các hội viên trên cơ sở tự nguyện và các bên cùng có lợi. Tổ chức các hoạt động chung của Hiệp hội, tạo điều kiện hiểu biết lẫn nhau nhằm xây dựng mối quan hệ thiện chí giữa các hội viên.

3. Phát triển hội viên, cơ sở vật chất và mở rộng phạm vi hoạt động của Hiệp hội trên địa bàn tỉnh.

4. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức, tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn, các hội nghị, hội thảo có liên quan đến hoạt động ngành nghề của Hiệp hội nhằm tăng cường năng lực quản lý và khả năng kinh doanh cho các hội viên của Hiệp hội. Tham gia các hội chợ trong và ngoài nước, giới thiệu quảng bá những điển hình sản xuất giỏi. Phổ biến tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, cung cấp thông tin, thị trường, giá cả... để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của hội viên cũng như Hiệp hội.

5. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xem xét, kiểm tra các cơ sở, đơn vị vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Hiệp hội nói riêng và ngành đá Bình Định nói chung.

6. Đề xuất kịp thời với cơ quan có thẩm quyền khen thưởng cho các hội viên có thành tích xuất sắc, có sáng kiến cải tiến kỹ thuật được ứng dụng trong thực tế và nhân rộng mô hình trong lĩnh vực hoạt động và xây dựng Hiệp hội ngày càng vững mạnh.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên

1. Hội viên của Hiệp hội là các tổ chức kinh tế, cơ sở sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế hợp pháp hoạt động cùng ngành nghề khai thác, chế biến và kinh doanh sản phẩm đá; các cán bộ đơn vị sự nghiệp, các nhà quản lý, chuyên môn, kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Định tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội và được Ban Chấp hành Hiệp hội công nhận.

2. Hội viên của Hiệp hội bao gồm:

- Hội viên chính thức: Là các tổ chức kinh tế, cơ sở sản xuất, cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động khai thác, chế biến và kinh doanh sản phẩm đá trên địa bàn tỉnh tán thành Điều lệ và tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội; các cán bộ đơn vị sự nghiệp, các nhà quản lý, chuyên môn, kỹ thuật trong lĩnh vực liên quan được các cơ quan, các địa phương trong tỉnh giới thiệu, tự nguyện tham gia Hiệp hội và được Hiệp hội chấp thuận.

- Hội viên danh dự: Là các tổ chức, cá nhân có giúp đỡ, đóng góp cho Hiệp hội, được Đại hội toàn thể hội viên tín nhiệm hoặc Ban Chấp hành Hiệp hội mời làm hội viên danh dự.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được cung cấp thông tin cần thiết, các quy định của pháp luật có liên quan; được cung cấp các dịch vụ đào tạo, tư vấn về các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Được tham gia mọi hoạt động do Hiệp hội tổ chức; được hưởng sự hỗ trợ, giúp đỡ do Hiệp hội liên hệ và vận động.

3. Khi tham gia Hiệp hội, hội viên là tổ chức vẫn được giữ nguyên tư cách pháp nhân và các quyền chủ động của pháp nhân kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

4. Được quyền kiến nghị các vấn đề có liên quan đến các cơ quan nhà nước và tổ chức khác thông qua Hiệp hội. Có quyền thảo luận, phê bình, chất vấn các thành viên điều hành Hiệp hội về mọi chủ trương hoạt động của Hiệp hội.

5. Có quyền biểu quyết, ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành và các chức vụ khác của Hiệp hội.

6. Được quyền xin ra khỏi Hiệp hội theo Điều lệ và quy chế của Hiệp hội.

7. Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hiệp hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Điều lệ Hiệp hội, các Nghị quyết của Đại hội, Hội nghị toàn thể và của Ban Chấp hành Hiệp hội.

2. Tích cực tham gia các hoạt động của Hiệp hội.

3. Đóng hội phí và các khoản khác (nếu có) đúng kỳ hạn quy định.

4. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ trường hợp được Chủ tịch Hiệp hội phân công.

Điều 11. Thủ tục gia nhập Hiệp hội

1. Các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 8 Điều lệ này tự nguyện đăng ký tham gia Hiệp hội và tham dự Đại hội thành lập Hiệp hội được Đại hội công nhận là hội viên của Hiệp hội.

2. Từ sau Đại hội thành lập Hiệp hội sẽ tiếp tục kết nạp hội viên mới. Hội viên mới xin gia nhập Hiệp hội cần lập hồ sơ xin gia nhập gửi văn phòng Hiệp hội. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức sản xuất kinh doanh).

- Tờ khai hội viên theo mẫu quy định.

3. Việc tiếp tục kết nạp hội viên mới sau Đại hội thành lập Hiệp hội sẽ do Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét và công nhận theo nguyên tắc đa số tán thành sau khi nhận đủ hồ sơ xin gia nhập Hiệp hội.

4. Ban Chấp hành Hiệp hội chuẩn y kết nạp và thông báo danh sách hội viên mới cho tất cả các hội viên trong vòng 15 ngày, kể từ ngày hội viên mới được kết nạp. Hội viên mới phải nộp hội phí trong vòng 15 ngày kể từ ngày được kết nạp.

5. Các hội viên là tổ chức cử người đại diện có đủ thẩm quyền tham gia Hiệp hội. Người đại diện được ghi rõ họ tên, chức vụ trong đơn xin gia nhập Hiệp hội. Khi thay đổi người đại diện, hội viên phải thông báo bằng văn bản cho Ban Chấp hành Hiệp hội.

Điều 12. Thủ tục chấm dứt quyền hội viên

1. Hội viên tự nguyện xin rút khỏi Hiệp hội cần gửi đơn cho Ban Chấp hành Hiệp hội và được Ban Chấp hành Hiệp hội ra thông báo chấp thuận; quyền và nghĩa vụ của Hội viên sẽ chấm dứt sau khi có thông báo chính thức.

2. Hội viên là pháp nhân bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản.

3. Hội viên là cá nhân bị chết, mất tích hay mất quyền dân sự theo quy định của pháp luật.

4. Hội viên bị khai trừ trong trường hợp:

- Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể diện và uy tín của Hiệp hội.

- Vi phạm Điều lệ và các quy định khác của Hiệp hội.

- Không đóng hội phí trong vòng 60 ngày, kể từ khi Hiệp hội thông báo nhắc nhở lần thứ 2.

Hội viên bị khai trừ khi có 2/3 số Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội tán thành. Quyết định khai trừ hội viên có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch Hiệp hội ký.

5. Ban Chấp hành Hiệp hội thông báo danh sách hội viên xin ra khỏi Hiệp hội và hội viên bị khai trừ đến cơ quan chức năng và tất cả các hội viên của Hiệp hội.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 13. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội

1. Đại hội.

2. Hội nghị toàn thể thường niên.

3. Ban Chấp hành Hiệp hội.

4. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hiệp hội.

5. Ban Kiểm tra.

6. Thư ký Hiệp hội.

Điều 14. Đại hội và Hội nghị thường niên

1. Đại hội nhiệm kỳ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Hiệp hội. Đại hội được tổ chức 03 năm một lần dưới hình thức Đại hội toàn thể hội viên. Đại hội được tổ chức khi có trên 1/2 số hội viên chính thức có mặt.

2. Nhiệm vụ chính của Đại hội:

a. Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội.

b. Thảo luận và thông qua việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ; đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có).

c. Thảo luận, góp ý báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.

d. Thảo luận và phê duyệt quyết toán nhiệm kỳ cũ và kế hoạch tài chính nhiệm kỳ mới của Hiệp hội.

đ. Bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra.

e. Thảo luận và thông qua Nghị quyết của Đại hội.

3. Hội nghị toàn thể thường niên được tổ chức mỗi năm 01 lần vào những năm không tổ chức Đại hội. Nhiệm vụ chính của Hội nghị:

a. Thảo luận báo cáo tổng kết năm cũ và kế hoạch công tác năm tới của Hiệp hội.

b. Thảo luận và phê duyệt quyết toán năm cũ và kế hoạch tài chính năm mới của Hiệp hội.

c. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề do Ban Chấp hành hoặc hội viên đề xuất.

d. Bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành trong trường hợp các Ủy viên này bị khuyết.

4. Ban Chấp hành có thể triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị toàn thể bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Hiệp hội, theo đề nghị của ít nhất 2/3 tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có trên 1/2 tổng số hội viên chính thức yêu cầu.

5. Các Nghị quyết của Đại hội và Hội nghị toàn thể được thông qua bằng hình thức biểu quyết theo nguyên tắc đa số. Nguyên tắc biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do Đại hội, Hội nghị quyết định.

Điều 15. Ban Chấp hành Hiệp hội

1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Hiệp hội giữa 02 nhiệm kỳ Đại hội; Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu ra theo nguyên tắc đắc cử với tối thiểu trên 50% số phiếu bầu tại Đại hội toàn thể để chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của Hiệp hội. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội quyết định.

2. Ban Chấp hành có nhiệm vụ và quyền hạn:

- Quyết định các biện pháp thực hiện nghị quyết của Đại hội.

- Quyết định kế hoạch, chương trình công tác hàng năm hoặc giữa các kỳ họp của Ban Chấp hành.

- Thông qua kế hoạch và quyết toán tài chính nhiệm kỳ và hàng năm của Hiệp hội.

- Giải quyết các vấn đề phát sinh giữa 02 kỳ Đại hội.

- Chuẩn bị nội dung, chương trình nghị sự và các tài liệu trình cho Đại hội (kể cả đại hội bất thường) và Hội nghị toàn thể hàng năm.

- Quy định cụ thể các nguyên tắc, chế độ quản lý, quy chế sử dụng tài chính của Hiệp hội, quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hiệp hội.

- Quyết định kết nạp, bãi miễn tư cách hội viên.

- Quyết định triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị toàn thể thường niên.

- Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

- Ban Chấp hành họp ít nhất 02 lần trong một năm theo triệu tập của Chủ tịch Hiệp hội. Các phiên họp của Ban Chấp hành được coi là hợp lệ khi có mặt 2/3 tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp.

- Các quyết định và Nghị quyết của Ban Chấp hành được thông qua bằng hình thức biểu quyết và chỉ có giá trị hiệu lực khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp tán thành.

Điều 16. Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hiệp hội

1. Cơ cấu của Hiệp hội gồm 01 Chủ tịch và các Phó chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội bầu ra với số phiếu đạt trên 50% số Ủy viên Ban Chấp hành tham dự. Chủ tịch Ban Chấp hành đồng thời là Chủ tịch Hiệp hội, Phó Chủ tịch Ban Chấp hành đồng thời là Phó Chủ tịch Hiệp hội.

2. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hiệp hội:

- Đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật.

- Tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đại hội, của Hội nghị toàn thể và các quyết định của Ban Chấp hành.

- Triệu tập và chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành Hiệp hội.

- Chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, Ban Chấp hành và toàn thể hội viên về các hoạt động của Hiệp hội.

- Chủ trì cuộc họp Ban Chấp hành nhiệm kỳ kế tiếp cho đến khi bầu xong Chủ tịch mới.

3. Phó Chủ tịch Hiệp hội: giúp Chủ tịch Hiệp hội điều hành một số hoạt động của Hiệp hội; là người được Chủ tịch Hiệp hội phân công giải quyết từng vấn đề cụ thể và có thể được ủy quyền điều hành công việc của Ban Chấp hành khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt.

Điều 17. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra do Đại hội toàn thể hội viên bầu trực tiếp tại mỗi kỳ Đại hội (hoặc Đại hội bất thường), có cùng nhiệm kỳ với Ban Chấp hành Hiệp hội. Ban Kiểm tra có 03 Ủy viên, trong đó có 01 Trưởng ban, thực hiện nhiệm vụ theo quy chế do Ban Chấp hành xây dựng và thông qua. Nguyên tắc bầu Ban Kiểm tra áp dụng giống như bầu Ban Chấp hành.

2. Thành viên Ban Kiểm tra không tham gia Ban Chấp hành.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

- Kiểm tra việc thực hiện Điều lệ, nội quy, nghị quyết của Đại hội.

- Giám sát hoạt động của Ban Chấp hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Kế toán Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

- Tiếp nhận và kiến nghị với Ban Chấp hành giải quyết các khiếu nại của hội viên về công việc của Hiệp hội.

- Báo cáo kết quả kiểm tra trước Đại hội hay Hội nghị toàn thể thường niên.

- Có quyền yêu cầu Ban Chấp hành có biện pháp ngăn chặn những hoạt động trái với Điều lệ, nội quy, nghị quyết của Đại hội. Trường hợp không có kết quả, Ban Kiểm tra có thể báo cáo đến các hội viên để xem xét việc triệu tập Đại hội bất thường theo quy định của Điều lệ Hiệp hội.

Điều 18. Thư ký Hiệp hội

1. Thư ký Hiệp hội là người giúp việc cho Ban Chấp hành để xử lý các công việc hàng ngày của cơ quan thường trực Ban Chấp hành, chuẩn bị các vấn đề có liên quan đến cuộc họp của Ban Chấp hành, giúp Chủ tịch Hiệp hội trong việc giao dịch với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước nhằm thực hiện các chương trình công tác của Hiệp hội.

2. Thư ký Hiệp hội sẽ do Ban Chấp hành đề ra tiêu chí, bầu chọn (hoặc tuyển dụng nếu chuyên trách) thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy chế do Ban Chấp hành xây dựng và thông qua.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 19. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH CỦA HIỆP HỘI

Điều 20. Tài chính của Hiệp hội

1. Các khoản thu của Hiệp hội gồm có:

- Hội phí của hội viên đóng góp (mức đóng góp do Đại hội toàn thể, Hội nghị thường niên quyết định).

- Tiền và hiện vật do các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước, ngoài nước ủng hộ và tài trợ theo quy định của pháp luật.

- Các khoản hỗ trợ của Nhà nước và tài trợ của các tổ chức khác theo các chương trình, dự án, chính sách (nếu có).

- Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế, dịch vụ của Hiệp hội.

2. Các khoản chi của Hiệp hội: Các khoản chi của Hiệp hội phải đảm bảo nguyên tắc đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy chế tài chính. Bao gồm các khoản chi như sau:

- Chi cho hoạt động của Ban Chấp hành, Hội nghị thường niên, Đại hội toàn thể hội viên; công tác khen thưởng.

- Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của Hiệp hội.

- Các khoản chi hợp lý khác phục vụ cho sự phát triển Hiệp hội.

3. Ban Chấp hành Hiệp hội căn cứ vào tình hình tài chính hàng năm của Hiệp hội đề xuất mức hội phí thông qua Hội nghị thường niên.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 21. Khen thưởng

Trong các kỳ Đại hội Hiệp hội, Hội nghị toàn thể thường niên, các cá nhân, tập thể có hoạt động tích cực xây dựng Hiệp hội được Ban Chấp hành xét khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.

Điều 22. Kỷ luật

Các thành viên, tổ chức của Hiệp hội vi phạm Điều lệ Hiệp hội, nội quy và nghị quyết Đại hội, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các hình thức như khiển trách, cảnh cáo, bãi miễn, bãi nhiệm, khai trừ khỏi Hiệp hội. Nếu vi phạm gây tổn thất về tài chính phải bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này phải được Đại hội nhất trí thông qua và được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt mới có giá trị thi hành.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này có 08 chương, 24 điều, đã được Đại hội toàn thể hội viên Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định lần thứ II thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ (Sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Khai thác và Chế biến Đá Bình Định

  • Số hiệu: 1871/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/07/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Lê Hữu Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản