- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 5 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Đề án số 05-ĐA/TU ngày 09/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thí điểm đổi mới thi tuyển công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023;
Căn cứ Kết luận số 1201-KL/TU ngày 10/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của tỉnh năm 2023;
Căn cứ Thông báo số 734-TB/TU ngày 03/4/2023 của Thường trực Tỉnh ủy về công tác tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị khối Nhà nước và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức; Thông báo số 744-TB/TU ngày 17/4/2023 của Thường trực Tỉnh ủy về công tác tổ chức và cán bộ;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023, như sau:
I. Chỉ tiêu tuyển dụng: 24 chỉ tiêu (có biểu chi tiết kèm theo).
II. Điều kiện người đăng ký dự tuyển, phương thức tuyển dụng
1. Điều kiện người đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển vào làm công chức phải có đủ điều kiện dự tuyển theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008.
2. Phương thức tuyển dụng
2.1. Xét tuyển
2.1.1. Đối tượng xét tuyển
- Những người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh đã tốt nghiệp, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Những người thuộc đối tượng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2.1.2. Nội dung, hình thức xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, việc xét tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
Thang điểm: 100 điểm.
2.1.3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
2.1.4. Nội dung xét tuyển, trình tự, thủ tục tuyển dụng đối với người thuộc đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ
Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
2.2. Thi tuyển
2.2.1. Đối tượng thi tuyển
Thi tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện dự tuyển công chức theo quy định, bao gồm cả các trường hợp đã dự xét tuyển nhưng không đạt (trừ những vị trí việc làm hết chỉ tiêu tuyển dụng do có thí sinh sau khi xét tuyển đã trúng tuyển).
2.2.2. Hình thức, nội dung, thời gian thi tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, việc thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
- Nội dung thi gồm 02 phần:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số trong trường hợp dự tuyển vào làm công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2. Không phúc khảo kết quả đối với bài thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức thi: Phỏng vấn.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
- Thang điểm: 100 điểm.
2.2.3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
III. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
IV. Hồ sơ dự tuyển và thời gian nhận hồ sơ dự tuyển
1. Hồ sơ dự tuyển
Mỗi thí sinh dự tuyển chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng tại một cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng. Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; Mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ (đối với xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ). Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung, thông tin, yêu cầu theo Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung, thông tin đã kê khai.
- Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
- 06 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của thí sinh dự tuyển hoặc người nhận thay.
Hồ sơ dự tuyển phải đủ các thành phần nêu trên, hồ sơ không đủ thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển trở lên vào các vị trí tuyển dụng khác nhau là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
2.1. Thời gian nhận hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Địa điểm nhận hồ sơ: Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ dự tuyển tại Phòng Tổ chức cán bộ hoặc Văn phòng các cơ quan, đơn vị, Phòng Nội vụ các huyện, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng.
Theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo tuyển dụng công chức, viên chức của tỉnh.
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh:
Thông báo Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023; thành lập Hội đồng tuyển dụng và Ban giám sát tuyển dụng công chức năm 2023 theo quy định.
Tổ chức thi tuyển công chức năm 2023 đảm bảo đúng quy định của Nhà nước, Đề án số 05-ĐA/TU ngày 09/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và kế hoạch của Ban Chỉ đạo tuyển dụng công chức, viên chức của tỉnh.
- Lập dự toán kinh phí tổ chức tuyển dụng công chức, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng
- Tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ, lập danh sách người đăng ký dự tuyển; thẩm định Phiếu đăng ký dự tuyển, xác định trường hợp thuộc đối tượng xét tuyển, thi tuyển, ưu tiên trong tuyển dụng; đối với các vị trí việc làm Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực công tác, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xác định ngành, chuyên ngành đào tạo đảm bảo phù hợp; nộp hồ sơ, danh sách người đăng ký dự tuyển về Sở Nội vụ theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu tổ chức tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đảm bảo đúng quy định của Nhà nước, của tỉnh hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp phần mềm tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính đối với môn kiến thức chung và môn ngoại ngữ theo quy định.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang, Sở Thông tin và Truyền thông
Đăng tải, đưa tin, thông báo các thông tin về tuyển dụng công chức năm 2023 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang, trên sóng phát thanh, truyền hình tỉnh và trên Báo Tuyên Quang theo quy định.
5. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí tuyển dụng công chức năm 2023, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 22/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị | Số lượng chỉ tiêu | Vị trí việc làm | Mã số ngạch | Trình độ | Yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo |
| TỔNG CỘNG | 24 |
|
|
|
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên kiểm soát thủ tục hành chính | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm |
2 | Sở Giao thông vận tải | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên thanh tra | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành thuộc Đại học Giao thông vận tải hoặc các chuyên ngành thuộc đại học khác liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải |
3 | Sở Ngoại vụ | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viêp theo dõi hợp tác quốc tế | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành; sử dụng thành thạo ít nhất 01 ngoại ngữ |
4 | Sở Xây dựng | 2 |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên hành chính tổng hợp | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành |
1 | Chuyên viên quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị | 01.003 | Đại học trở lên | Xây dựng, Quản lý đô thị, Hạ tầng kỹ thuật (Công nghệ kỹ thuật giao thông) | ||
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên thẩm định chủ trương đầu tư | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành |
1 | Chuyên viên quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành | ||
6 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên quản lý thông tin đối ngoại | 01.003 | Đại học trở lên | Công nghệ thông tin; Báo chí, xuất bản |
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Chuyên viên quản lý kế hoạch - tài chính | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành |
8 | Sở Tài chính | 5 |
|
|
|
|
|
| 2 | Chuyên viên quản lý ngân sách | 01.003 | Đại học trở lên | Tài chính, Kế toán, Kinh tế, Kinh tế luật, Công nghệ thông tin |
2 | Chuyên viên quản lý giá, công sản và tài chính doanh nghiệp | 01.003 | Đại học trở lên | Kinh tế, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Tài chính doanh nghiệp | ||
1 | Chuyên viên pháp chế | 01.003 | Đại học trở lên | Luật | ||
9 | Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình | 2 |
|
|
|
|
9.1 | Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Văn thư viên | 02.007 | Đại học trở lên | Một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ |
9.2 | Thanh tra huyện | 1 | Chuyên viên thanh tra | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác |
10 | Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa | 3 |
|
|
|
|
10.1 | Phòng Y tế | 1 | Chuyên viên quản lý dược, mỹ phẩm | 01.003 | Đại học trở lên | Y, Dược |
10.2 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | Chuyên viên theo dõi xây dựng nông thôn mới | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác |
10.3 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 1 | Kế toán viên | 06.031 | Đại học trở lên | Kế toán, Kiểm toán, Tài chính |
11 | Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên | 2 |
|
|
|
|
11.1 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 1 | Chuyên viên quản lý về xây dựng | 01.003 | Đại học trở lên | Xây dựng, Giao thông, Quản lý đô thị, Kiến trúc |
11.2 | Phòng Y tế | 1 | Chuyên viên quản lý dược, mỹ phẩm | 01.003 | Đại học trở lên | Y, Dược |
12 | Ủy ban nhân dân huyện Na Hang | 1 |
|
|
|
|
| Phòng Tài chính - Kế hoạch | 1 | Chuyên viên quản lý kế hoạch và đầu tư | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác |
13 | Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn | 1 |
|
|
|
|
| Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Văn thư viên | 02.007 | Đại học trở lên | Một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ |
14 | Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương | 1 |
|
|
|
|
| Văn phòng HĐND và UBND | 1 | Chuyên viên hành chính tổng hợp | 01.003 | Đại học trở lên | Các ngành, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác |
Ghi chú: Đối với vị trí việc làm Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ngành, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực công tác, cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng có trách nhiệm xác định ngành, chuyên ngành phù hợp trong quá trình nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển và có văn bản gửi Sở Nội vụ theo quy định.
- 1Kế hoạch 3203/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 2Quyết định 2242/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 3Kế hoạch 2121/KH-UBND về tuyển dụng công chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 4Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án tuyển dụng tập trung công chức cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Kế hoạch 204/KH-UBND về tuyển dụng công chức cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Hà Giang năm 2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 7Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 3203/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Thọ năm 2022 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 10Quyết định 2242/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 11Kế hoạch 2121/KH-UBND về tuyển dụng công chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 12Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án tuyển dụng tập trung công chức cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Kế hoạch 204/KH-UBND về tuyển dụng công chức cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Hà Giang năm 2023
Quyết định 187/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 187/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực