- 1Thông tư 02/2006/TT-BKHCN về điều kiện và thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1996 về việc quản lý thức ăn chăn nuôi
- 3Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- 4Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 5Quyết định 18/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 08/NN-KNKL/TT hướng dẫn Nghị định 15/CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/QĐ-CN-TACN | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi và Thông tư số 08/NN-KNKL/TT ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thi hành Nghị định số 15-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BKHCN ngày 10/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện và thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thức ăn chăn nuôi, Trưởng phòng Thanh tra Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng phòng Thanh tra Pháp chế, Trưởng phòng Thức ăn chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 187 /QĐ-CN-TACN ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
1. Quy chế này dùng để đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi (TACN) có khả năng kiểm tra, thử nghiệm đánh giá chất lượng TACN phục vụ công tác quản lý chất lượng trong lĩnh vực này.
2. Các phòng thử nghiệm có khả năng phân tích kiểm tra chất lượng TACN trong và ngoài ngành nông nghiệp phải đăng ký tham gia với Cục Chăn nuôi. Khi có quyết định chỉ định đủ năng lực, phòng thử nghiệm mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu kiểm tra về lĩnh vực TACN.
3. Căn cứ để công nhận phòng thử nghiệm gồm:
- Quy định về yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-CN-TACN, ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
- Các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chỉ tiêu phòng thử nghiệm đăng ký tham gia kiểm nghiệm.
4. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định:
Hiệu lực của quyết định chỉ định là 2 năm kể từ ngày ký. Trước thời hạn hết hiệu lực 2 tháng, nếu muốn được tiếp tục hoạt động, phòng thử nghiệm hoặc tổ chức mà phòng thử nghiệm là một bộ phận phải làm đơn xin được chỉ định lại.
2. Đăng ký đề nghị được chỉ định phòng thử nghiệm
1. Hồ sơ xin đăng ký được chỉ định gồm:
a) Đơn xin được chỉ định phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng TACN (phụ lục 1).
b) Báo cáo khả năng hoạt động của phòng thử nghiệm (phụ lục 2).
2. Hồ sơ lập thành 2 bộ, gửi về Cục Chăn nuôi; trong phạm vi 15 ngày Cục Chăn nuôi sẽ tiến hành xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
3. Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi sẽ có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm hướng dẫn các nội dung cần bổ sung để hoàn chỉnh.
3. Đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm
1. Đánh giá phòng thử nghiệm.
a) Việc đánh giá phòng thử nghiệm được thực hiện thông qua hoạt động của Hội đồng đánh giá. Hội đồng bao gồm các chuyên gia kỹ thuật và cán bộ quản lý chuyên ngành do Cục Chăn nuôi thành lập.
b) Nội dung đánh giá, bao gồm:
- Đánh giá sự phù hợp theo “Quy định yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi” ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-CN-TACN ngày 31/10/2008 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
- Xác định về phương pháp thử và độ chính xác đối với từng chỉ tiêu mà phòng thử nghiệm xin đăng ký được chỉ định.
c) Trình tự đánh giá
- Xem xét hồ sơ, sổ sách, tài liệu của phòng thử nghiệm.
- Đánh giá trực tiếp tại phòng thử nghiệm về các điều kiện của phòng thử nghiệm theo nội dung của yêu cầu chung được quy định tại Quyết định số 186/QĐ-CN-TACN ngày 31/10/2008 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi.
- Kiểm tra độ chính xác của phép thử và kỹ năng chuyên môn của nhân viên phòng thử nghiệm.
- Hội đồng báo cáo kết quả đánh giá cho Cục Chăn nuôi bằng văn bản (phụ lục 3) và Biên bản kết luận của Hội đồng (phụ lục 4).
d) Chỉ định
- Căn cứ kết quả đánh giá và biên bản kết luận của Hội đồng, Cục Chăn nuôi ban hành Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng TACN.
- Đối với cơ sở chưa đủ điều kiện, Cục Chăn nuôi có văn bản thông báo lý do để đơn vị có biện pháp khắc phục, bổ sung cần thiết.
4. Quyền và trách nhiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định.
a) Quyền:
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân gửi mẫu TACN cung cấp hồ sơ và các tài liệu liên quan đến mẫu gửi nếu thấy cần thiết.
- Tiến hành kiểm tra chất lượng TACN theo các chỉ tiêu yêu cầu mà Phòng thử nghiệm đã được công nhận.
- Thu và quản lý phí kiểm tra chất lượng theo quy định hiện hành.
b) Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các kết quả kiểm tra chất lượng TACN do mình thực hiện.
- Tập trung mọi nguồn lực để thực hiện việc kiểm tra chất lượng TACN trong phạm vi được chỉ định, trong đó dành ưu tiên cho những trường hợp đột xuất mà các cơ quan quản lý Nhà nước có yêu cầu.
- Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, thử nghiệm và sổ sách có liên quan theo quy định và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
- Khi có những thay đổi về trụ sở làm việc, phạm vi kiểm tra, trang thiết bị, nhân lực v.v… liên quan đến lĩnh vực kiểm tra đã đăng ký phải báo cáo chi tiết với Cục Chăn nuôi.
5. Quản lý hoạt động phòng thử nghiệm
1. Định kỳ hoặc đột xuất, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm tổ chức kiểm tra đối với các hoạt động chuyên môn của phòng thử nghiệm được chỉ định.
2. Giải quyết các khiếu nại, tranh chấp số liệu kết quả của phòng thử nghiệm được chỉ định.
3. Xử lý những sai phạm của phòng thử nghiệm được chỉ định:
- Tùy theo mức độ sai phạm về kỹ thuật, Cục Chăn nuôi có thể ra quyết định đình chỉ từng phần hoặc toàn bộ hiệu lực của quyết định chỉ định cho tới khi phòng thử nghiệm khắc phục được các sai sót đó.
- Trường hợp các sai phạm gây hậu quả nghiêm trọng, Cục Chăn nuôi sẽ lập hồ ra quyết định huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định phòng thử nghiệm và thực hiện các biện pháp xử lý cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Phòng Thức ăn chăn nuôi - Cục Chăn nuôi và các phòng thử nghiệm hoặc tổ chức mà phòng thử nghiệm trực thuộc chịu trách nhiệm thực hiện những điều trong quy chế thuộc phạm vi đơn vị mình phụ trách.
- Khi có Quyết định chỉ định công nhận phòng thử nghiệm, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm công bố công khai tên, địa chỉ, các chỉ tiêu và phương pháp phân tích của phòng thử nghiệm trên các phương tiện thông tin đại chúng và Website Cục Chăn nuôi.
- Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu phát sinh những vướng mắc đề nghị các phòng thử nghiệm, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Cục Chăn nuôi xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
MẪU ĐƠN XIN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM KIỂM TRA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Tên cơ sở | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….. , ngày tháng năm |
Kính gửi: Cục Chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ sở xin công nhận
Địa chỉ: ........................................................................
Điện thoại:……………..Fax: ……………………E-mail:..............
2. Tên phòng thử nghiệm
Địa chỉ:
Điện thoại:………………….Fax:…………………Email:………….
Phòng thử nghiệm:
- Đã được cấp chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm (VILAS, LAS): £
- Chưa được cấp chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm (VILAS, LAS): £
3. Phép thử xin được chỉ định
Số TT | Tên phép thử | Tên, ký mã hiệu phương pháp thử áp dụng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ sở chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng mọi quy định trong Quy chế về chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT và chịu trách nhiệm về những khai báo trên.
Phụ trách phòng thử nghiệm | Thủ trưởng cơ quan |
MẪU BÁO CÁO KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM
Tên cơ sở | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….. , ngày tháng năm |
1. Tên cơ sở xin được chỉ định: …………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………Fax:………………..E-mail:……….............
2. Tên phòng thử nghiệm: ………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại:…………………..Fax:…………………E-mail:………….........
3. Họ tên, chức danh người phụ trách phòng thử nghiệm: ............................
4. Danh sách cán bộ, nhân viên của phòng thử nghiệm
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Công việc hiện tại | Thâm niên trong lĩnh vực thử nghiệm | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
5. Danh mục trang thiết bị đo lường, thử nghiệm
5.1. Danh mục thiết bị đo lường
Số TT | Tên thiết bị | Số lượng | Phạm vi đo/cấp chính xác | Chu kỳ kiểm định/hiệu chuẩn | Ngày kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối | Cơ quan kiểm định/hiệu chuẩn | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Danh mục thiết bị thử nghiệm
SỐ TT | Tên thiết bị | Số lượng | Mã kí hiệu | Đặc trưng kỹ thuật chủ yếu | Tình trạng | Chỉ tiêu kiểm tra | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của phòng thử nghiệm
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích (m2) của từng bộ phận phòng thử nghiệm
6.2. Môi trường các bộ phận thử nghiệm
- Khả năng về điều hoà nhiệt độ;
- Khả năng về thoát nhiệt, thoát khí độc hại;
- Các điều kiện đảm bảo khác (chống rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ...).
6.3. Điều kiện về bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ, nhân viên.
7. Danh mục các phép thử xin được chỉ định:
Số TT | Tên phép thử | Tên, ký mã hiệu phương pháp thử áp dụng | Số mẫu thử trong 1 năm | Nguồn mẫu | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
8. Cơ sở cam kết:
- Thực hiện đầy đủ các quy định về chỉ định phòng thử nghiệm TĂCN;
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh giá khi tiến hành đánh giá phòng thử nghiệm;
- Phòng thử nghiệm sẵn sàng để thực hiện đánh giá từ ngày ..... tháng ..... năm .....
Phụ trách phòng thử nghiệm | Thủ trưởng cơ quan |
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ PHÒNG THỬ NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày tháng năm
1. Hội đồng đánh giá: (ghi rõ họ, tên, số quyết định)
2. Tên phòng thử nghiệm được đánh giá:
3. Nội dung đánh giá:
4. Các căn cứ để đánh giá:
5. Thời gian tiến hành đánh giá:
6. Kết quả đánh giá:
Ghi kết luận về từng nội dung đánh giá (có hồ sơ, biên bản đánh giá kèm theo)
7. Kết luận và đề nghị của Hội đồng:
Các ủy viên Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
MẪU BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày tháng năm
Hội đồng đánh giá phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được thành lập theo Quyết định số ..... /QĐ-CN-TACN, ngày ....... tháng ...... năm .....
1. Tên phòng thử nghiệm:........................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Điện thoại:......................Fax:............................ Email: ........................
2. Kết luận của Hội đồng
2.1. Kết quả đánh giá phòng thử nghiệm
2.2. Kết luận và đề nghị
Đề nghị chỉ định ....................... (tên phòng thử nghiệm), thuộc …............... (tên đơn vị chủ quản, nếu có) thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi với các phép thử sau:
Số TT | Tên phép thử | Tên, ký mã hiệu phương pháp thử áp dụng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Biên bản này được thông qua với sự đồng ý của .............. (ghi rõ kết quả bỏ phiếu) thành viên Hội đồng.
Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CN -TACN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-CN-TACN ngày 31/10/2008 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi về việc ban hành Quy định yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-CN-TACN ngày 31 tháng 11 năm 2008 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi về việc ban hành Quy chế đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá phòng thử nghiệm của Hội đồng đánh giá ngày ........ tháng ......... năm……..;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thức ăn chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ………… (tên phòng thử nghiệm), thuộc …............... (tên đơn vị chủ quản, nếu có) thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Phạm vi các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng phòng Thức ăn chăn nuôi, Thủ trưởng đơn vị có tên nêu tại Điều 1, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 312/QĐ-CN-TACN năm 2011 chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ban hành
- 3Quyết định 513/QĐ-TT-QLCL năm 2013 chỉ định Phòng thử nghiệm phân bón do Cục trưởng Cục Trồng trọt ban hành
- 4Công văn 1644/CN-TĂCN năm 2013 xác định mặt hàng thức ăn chăn nuôi bột lông vũ nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
- 1Thông tư 02/2006/TT-BKHCN về điều kiện và thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1996 về việc quản lý thức ăn chăn nuôi
- 3Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- 4Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 5Quyết định 18/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 186/QĐ-CN-TACN năm 2008 ban hành Quy định yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ban hành
- 7Thông tư 08/NN-KNKL/TT hướng dẫn Nghị định 15/CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 312/QĐ-CN-TACN năm 2011 chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ban hành
- 9Quyết định 513/QĐ-TT-QLCL năm 2013 chỉ định Phòng thử nghiệm phân bón do Cục trưởng Cục Trồng trọt ban hành
- 10Công văn 1644/CN-TĂCN năm 2013 xác định mặt hàng thức ăn chăn nuôi bột lông vũ nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
Quyết định 187/QĐ-CN-TACN năm 2008 ban hành Quy chế đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ban hành
- Số hiệu: 187/QĐ-CN-TACN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2008
- Nơi ban hành: Cục Chăn nuôi
- Người ký: Hoàng Kim Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2008
- Ngày hết hiệu lực: 16/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực