- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 5574/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1867/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thực hiện trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch UBND thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4613/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch UBND Thành phố công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TT theo lĩnh vực | Tên thủ tục hành chính |
| I | Lĩnh vực: BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM |
1 | 1 | Tiếp nhận đối tượng cứu trợ xã hội không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục – LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật). |
2 | 2 | Tiếp nhận trẻ bị bỏ rơi không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường; Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục – LĐXH số 2, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật). |
3 | 3 | Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở (hỗ trợ 1 lần để mua sách vở, đồ dùng học tập) |
4 | 4 | Hỗ trợ phụ nữ và trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng |
| II | Lĩnh vực: DẠY NGHỀ |
5 | 1 | Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc Thành phố |
6 | 2 | Thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn Thành phố |
7 | 3 | Thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc Thành phố |
8 | 4 | Thành lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn Thành phố |
9 | 5 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục |
10 | 6 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục |
11 | 7 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
12 | 8 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
13 | 9 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp |
14 | 10 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục |
15 | 11 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục |
16 | 12 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
17 | 13 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
18 | 14 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp. |
| III | Lĩnh vực: AN TOÀN LAO ĐỘNG |
19 | 1 | Đăng ký máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động |
20 | 2 | Cho phép Doanh nghiệp, đơn vị tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm |
| IV | Lĩnh vực: NGƯỜI CÓ CÔNG |
21 | 1 | Cấp giấy xác nhận người có công với cách mạng để thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở |
22 | 2 | Xác nhận người hưởng chính sách như thương binh |
23 | 3 | Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ |
24 | 4 | Cấp Sổ ưu đãi giáo dục đào tạo cho NCC hoặc con của NCC với cách mạng |
25 | 5 | Cấp sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với Cách mạng |
26 | 6 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng) hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 “Tiền khởi nghĩa” đã hy sinh, từ trần. |
27 | 7 | Chính sách trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ. |
28 | 8 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B - C - K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 (đối với cơ quan Dân – Chính – Đảng) |
29 | 9 | Cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất. |
30 | 10 | Giải quyết chế độ trợ cấp Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến. |
31 | 11 | Tặng và truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
32 | 12 | Xác nhận liệt sĩ trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng Tổ quốc ghi công |
33 | 13 | Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng |
34 | 14 | Cấp (đổi) lại Bằng Tổ quốc ghi công |
35 | 15 | Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng) hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (Tiền khởi nghĩa). |
36 | 16 | Giải quyết chế độ trợ cấp tuất, Mai táng phí; trợ cấp một lần (3 tháng) đối với người có công cách mạng; quân nhân PVXN theo QĐ 142 từ trần. |
37 | 17 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày. |
38 | 18 | Cấp giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước năm 1945 để hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
39 | 19 | Giải quyết trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
40 | 20 | Chi trả trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
41 | 21 | Giải quyết trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù dày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc đã chết trước ngày 01/01/1995 |
42 | 22 | Giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. |
43 | 23 | Giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. |
44 | 24 | Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg đối với những trường hợp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước. |
45 | 25 | Chế độ Bảo hiểm y tế với Cựu chiến binh |
46 | 26 | Chế độ mai táng phí với Cựu chiến binh |
47 | 27 | Sao lục hồ sơ người có công |
48 | 28 | Tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công trực thuộc Sở |
49 | 29 | Giải quyết chế độ đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh |
50 | 30 | Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi Người có công đã chấp hành xong hình phạt tù. |
51 | 31 | Giải quyết đề nghị giám định bổ sung vết thương của thương binh |
52 | 32 | Giải quyết trợ cấp một lần Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến được nhà nước tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến đã chết chưa được hưởng chế độ. |
53 | 33 | Giải quyết chế độ điều dưỡng |
54 | 34 | Giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
55 | 35 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
| V | Lĩnh vực: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM |
56 | 1 | Cấp mới giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam |
57 | 2 | Gia hạn giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam |
58 | 3 | Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam |
59 | 4 | Thông báo thừa nhận nội quy lao động |
60 | 6 | Xác nhận Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ |
61 | 7 | Cấp sổ lao động |
62 | 8 | Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm |
63 | 9 | Chấp thuận thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm của các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức chính trị xã hội. |
64 | 10 | Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của Doanh nghiệp |
65 | 11 | Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm đối với Doanh nghiệp |
66 | 12 | Xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân đối với người Việt Nam đi làm tại nước ngoài |
67 | 13 | Xác nhận đăng ký thang lương, bảng lương của các doanh nghiệp có sử dụng từ 50 lao động trở lên |
68 | 14 | Văn bản thỏa thuận của UBND thành phố về cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
| VI | Lĩnh vực: BẢO TRỢ XÃ HỘI |
69 | 1 | Giấy xác nhận hộ nghèo cho sinh viên |
70 | 2 | Tiếp nhận đối tượng Bảo trợ xã hội vào trung tâm bảo trợ xã hội (trẻ mồ côi, bị bỏ rơi; người già cô đơn, tàn tật, tâm thần mãn tính hoặc có hành vi gây nguy hiểm cho gia đình, cộng đồng; người nhiễm HIV; người lang thang, xin ăn) |
71 | 3 | Công nhận “cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật” |
72 | 4 | Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp thành phố) |
73 | 5 | Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập (phạm vi hoạt động cấp thành phố) |
74 | 6 | Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Hội nhân đạo, từ thiện |
| VII | Lĩnh vực: TỆ NẠN XÃ HỘI |
75 | 1 | Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
76 | 2 | Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
77 | 3 | Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
78 | 4 | Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tư nhân |
79 | 5 | Giới thiệu và tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện |
80 | 6 | Tiếp nhận, quản lý, giáo dục người sau khi chấp hành quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 3999/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 4613/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1098/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 4613/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5574/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 3999/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 1098/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1867/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực