Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1863/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04/8/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Văn bản số 1970/TTCP-KHTH ngày 31/10/2019 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 115/TTr-TTT ngày 22/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện, hoàn thành tốt công tác thanh tra năm 2020 theo
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1863/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận).
Thực hiện Văn bản số 1970/TTCP-KHTH ngày 31/10/2019 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2020; căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 cho Thanh tra tỉnh, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước đối với các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; thanh tra việc đấu thầu, mua sắm trang thiết bị văn hóa, giáo dục; thanh tra việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; sử dụng đất đai, khoáng sản, môi trường; quản lý tài chính, tài sản công; việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản, cổ phần hóa, thoái vốn, tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc tỉnh; thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với các Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Tham mưu triển khai thực hiện nghiêm túc các chủ trương, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập trung tham mưu giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ngay từ cơ sở, địa phương, theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn. Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư; tham mưu giải quyết dứt điểm các vụ việc đông người, phức tạp góp phần ổn định tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định của pháp luật. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng để nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng.
II. Nội dung chương trình, kế hoạch thanh tra năm 2020
1. Công tác thanh tra
a) Công tác thanh tra hành chính gắn với việc phòng, chống tham nhũng, lãng phí tiến hành 09 cuộc, cụ thể:
STT | Đơn vị được thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời kỳ thanh tra | Hình thức thanh tra |
1 | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch. | Chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, đầu tư xây dựng. | Từ năm 2016-2019 | Trực tiếp (Nghiệp vụ 1) |
2 | Trường Cao đẳng nghề tỉnh. | Chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và chấp hành pháp luật đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng (Dự án Trung tâm Đào tạo và Trung tâm sát hạch lái xe giai đoạn 2). | 2016 - 2019 | Trực tiếp (Nghiệp vụ 1) |
3 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ninh Sơn. | Chấp hành quy định pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng. | Từ năm 2016 -2019 | Trực tiếp (Nghiệp vụ 2) |
4 | Ban Quản lý rừng PHĐN Hồ Tân Giang. | Chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện nhiệm vụ và quản lý sử dụng các nguồn kinh phí. | Từ năm 2016 -2019 | Liên ngành (Nghiệp vụ 2 phối hợp với Chi cục Kiểm lâm). |
5 | Trường Chính trị tỉnh. | Chấp hành các quy định của pháp luật về công tác quản lý các nguồn kinh phí; quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản (nếu có). | Từ năm 2017 -2019 | Trực tiếp (Nghiệp vụ 3) |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ. | Việc quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp về các Đề tài, Dự án nghiên cứu khoa học. | Từ năm 2016 -2019 | Trực tiếp (Nghiệp vụ 3) |
Đồng thời thực hiện 100% các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Thanh tra trách nhiệm tiến hành 03 cuộc, cụ thể:
STT | Đơn vị được thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời hạn tiến hành | Hình thức thanh tra |
1 | Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc và các xã trên địa bàn huyện. | Trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm thanh tra. | Trực tiếp |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước và các xã trên địa bàn huyện. | Trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm thanh tra. | Trực tiếp |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải và các xã trên địa bàn huyện. | Trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm thanh tra. | Trực tiếp |
c) Kiểm tra xử lý sau thanh tra: Tiến hành 01 cuộc kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, của Chánh Thanh tra tỉnh tại các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Tham mưu triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tổ chức thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo (sửa đổi), Luật Tiếp công dân, các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật, các Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
b) Thực hiện tốt việc tiếp công dân; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phục vụ việc tiếp công dân của lãnh đạo tỉnh. Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định; tham mưu giải quyết kịp thời, có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, tỷ lệ từ 90% trở lên; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, đạt tỷ lệ từ 85% trở lên.
c) Phối hợp các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành để nâng cao nhận thức trong cán bộ và nhân dân, tập trung ở khu vực xã, phường, thị trấn.
d) Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 của Thanh tra Chính phủ và Kế hoạch số 1744/KH-TCT ngày 26/4/2019 của Tổ công tác (do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm tổ trưởng) về kiểm tra, rà soát, có phương án giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, kéo dài nhằm góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội hướng đến phục vụ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025 và bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
3. Công tác phòng, chống tham nhũng
a) Tham mưu triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về sự tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh bạch của Luật Phòng, chống tham nhũng; Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý các vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Luật Phòng, chống tham nhũng; các Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng; Kế hoạch số 2943/KH-UBND ngày 24/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, nhất là công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức; thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp; xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính.
c) Tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm về việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng; phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng; chú trọng xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng; chuyển cơ quan điều tra các vụ việc có dấu hiệu tội phạm tham nhũng. Thực hiện tốt việc khen thưởng, bảo vệ người tố cáo và tố giác hành vi tham nhũng.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, gắn với giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chú trọng việc đôn đốc, kiểm tra thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, kịp thời chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Kế hoạch triển khai thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 21/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Công tác tổ chức xây dựng lực lượng
a) Phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức, bộ máy Thanh tra tỉnh theo Kế hoạch số 92-KT/TU ngày 21/02/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), chỉ đạo tổ chức, sắp xếp bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả khi có Nghị định của Chính phủ.
b) Thực hiện tốt công tác xây dựng lực lượng thanh tra trên các mặt về chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 57-CT/TU ngày 03/9/2014 của Tỉnh ủy và Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 10/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, gắn với thực hiện tốt Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo gắn với áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại đơn vị.
c) Tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho đội ngũ cán bộ, công chức; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn về thực hiện chế độ, chính sách, tổ chức biên chế đối với Thanh tra Sở, ngành, huyện và thành phố; cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
d) Tổ chức tốt phong trào thi đua “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch, công tác thanh tra, xây dựng lực lượng thanh tra trong sạch vững mạnh năm 2020” góp phần thúc đẩy thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đề ra.
III. Tổ chức thực hiện
Căn cứ chương trình, kế hoạch được phê duyệt, Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện cần phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để được xem xét, giải quyết theo quy định./.
- 1Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 2673/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 4835/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 7Luật tiếp công dân 2013
- 8Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2014 về chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 13Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 15Luật Tố cáo 2018
- 16Kế hoạch 2943/KH-UBND năm 2017 công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 363/KH-TTCP năm 2019 về kiểm tra, rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 20Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 22Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 23Công văn 1970/TTCP-KHTH năm 2019 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2020 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 25Quyết định 2673/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
- 26Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh
- 27Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 28Quyết định 4835/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 1863/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra