- 1Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 4120/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường đất mượn thi công (thu hồi có thời hạn) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1862/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 16 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT GPMB DI CHUYỂN ĐƯỜNG ĐIỆN CAO THẾ ĐỂ XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 249/TTr-STNMT ngày 06/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng (GPMB) di chuyển đường điện cao thế để xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc địa bàn các xã: Cổ Bì, Thái Dương, Thái Hòa, Tân Hồng, Thái Học, Thúc Kháng, Nhân Quyền, huyện Bình Giang, cụ thể như sau:
I. Về chính sách và đơn giá bồi thường, hỗ trợ:
- Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ; Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009; Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND, ngày 19/12/2011; Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh; Quyết định số 4120/2007/QĐ-UBND ngày 22/11/2007 và các quy định hiện hành;
- Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Bình Giang chịu trách nhiệm về nguồn gốc sử dụng đất, khối lượng và tính chính xác của số liệu phương án bồi thường, hỗ trợ.
II. Về số liệu phương án bồi thường, hỗ trợ:
1. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Cổ Bì:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 37 hộ gia đình:
- Bồi thường (791,6m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 47.496.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất thời hạn lâu dài (791,6m2): 94.992.000 đồng;
- Bồi thường (2.799,5 m2) đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công): 6.999.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (3.591,1 m2) hoa màu ngắn ngày các loại: 14.364.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 163.851.000 đồng.
b) Bồi thường, hỗ trợ cho UBND xã:
- Hỗ trợ (49,6 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý), thời hạn thu hồi đất lâu dài: 2.976.000 đồng;
- Bồi thường (321,6 m2) hoa màu ngắn ngày các loại (gồm cả trên diện tích đất công điền thu hồi có thời hạn 6 tháng - mượn để thi công): 1.286.000 đồng (làm tròn).
Cộng (b): 4.262.000 đồng.
Cộng (1 =a+b): 168.113.000 đồng.
2. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Nhân Quyền:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 17 hộ gia đình:
- Bồi thường (362,1m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 21.726.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất thời hạn lâu dài (362,1m2): 43.452.000 đồng;
- Bồi thường (1.398,1 m2) đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công): 3.495.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (1.760,2 m2) hoa màu ngắn ngày các loại: 7.041.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 75.714.000 đồng.
b) Bồi thường, cho UBND xã:
- Bồi thường (98,5 m2) hoa màu ngắn ngày các loại (trên diện tích đất công điền thu hồi có thời hạn 6 tháng - mượn để thi công): 394.000 đồng (làm tròn).
Cộng (2 =a+b): 76.108.000 đồng.
3. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Thái Học:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 04 hộ gia đình:
- Bồi thường (216,5 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 12.990.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất thời hạn lâu dài (216,5 m2): 25.980.000 đồng;
- Bồi thường (705,6 m2) đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công): 1.764.000 đồng;
- Bồi thường (922,1 m2) hoa màu ngắn ngày các loại: 3.688.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 44.422.000 đồng.
b) Bồi thường, cho UBND xã:
- Hỗ trợ (14 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý), thời hạn thu hồi đất lâu dài: 840.000 đồng;
- Hỗ trợ (14,4 m2) đất nông nghiệp trồng cây lâu năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý), thời hạn thu hồi đất lâu dài: 936.000 đồng.
Cộng (b): 1.776.000 đồng.
Cộng (3 =a+b): 46.198.000 đồng.
4. Bồi thường, hỗ trợ cho 02 hộ gia đình, xã Thúc Kháng:
- Bồi thường (14,4 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 864.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất thời hạn lâu dài (14,4 m2): 1.728.000 đồng;
- Bồi thường (74 m2) đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công): 185.000 đồng;
- Bồi thường (88,4 m2) hoa màu ngắn ngày các loại: 354.000 đồng (làm tròn).
Cộng (4): 3.131.000 đồng.
5. Bồi thường, hỗ trợ cho 06 hộ gia đình, xã Tân Hồng:
- Bồi thường (216,5 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 12.990.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất thời hạn lâu dài (216,5 m2): 25.980.000 đồng;
- Bồi thường (748,6 m2) đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công): 1.872.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (965,1 m2) hoa màu ngắn ngày các loại: 3.860.000 đồng (làm tròn).
Cộng (5): 44.702.000 đồng.
6. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Thái Dương:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 28 hộ gia đình:
- Bồi thường (379,4 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 22.764.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất thời hạn lâu dài (379,4 m2): 45.528.000 đồng;
- Bồi thường (1.514,5 m2) đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công): 3.786.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (1.893,9 m2) hoa màu ngắn ngày các loại: 7.576.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 79.654.000 đồng.
b) Bồi thường, cho UBND xã:
- Hỗ trợ (14,4 m2) đất nông nghiệp trồng cây lâu năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý), thời hạn thu hồi đất lâu dài: 936.000 đồng.
Cộng (6 =a+b): 80.590.000 đồng.
7. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Thái Hòa:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 40 hộ gia đình:
- Bồi thường (568 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 34.080.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất thời hạn lâu dài (568 m2): 68.160.000 đồng;
- Bồi thường (2.576,8 m2) đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công): 6.442.000 đồng;
- Bồi thường (3.144,8 m2) hoa màu ngắn ngày các loại: 12.579.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 121.261.000 đồng.
b) Bồi thường, cho UBND xã:
- Hỗ trợ (18 m2) đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý), thời hạn thu hồi đất lâu dài: 1.080.000 đồng;
- Bồi thường (228,3 m2) hoa màu ngắn ngày các loại (gồm cả trên diện tích đất công điền thu hồi có thời hạn 6 tháng - mượn để thi công): 913.000 đồng.
Cộng (b): 1.993.000 đồng.
Cộng (7 =a+b): 123.254.000 đồng.
* (UBND các xã có đất công điền có trách nhiệm thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có) cho các hộ gia đình sử dụng đất công điền theo quy định).
8. Trích chuyển kinh phí thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ về Sở Tài nguyên và Môi trường: 1.084.000 đồng.
9. Trích chuyển kinh phí thẩm định giá về Sở Tài chính: 542.000 đồng.
Tổng cộng kinh phí GPMB (II= 1÷9): 543.722.000 đồng.
(Năm trăm bốn ba triệu, bẩy trăm hai hai nghìn đồng)
Điều 2. Việc thanh toán chi trả số tiền bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND huyện Bình Giang, Chủ tịch UBND các xã có tên ghi tại Điều 1 - huyện Bình Giang căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 119/2004/QĐ-UB Quy định tạm thời điều chỉnh khung giá đất làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở chung cư cao tầng phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ san nền nhà cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Phương án giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 115/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường giải phóng mặt bằng thi công Gói thầu số 4 - Hoàn thiện bờ mái rạch Ông Đành, Thầy Năng, Thủ Ngữ dự án Hệ thống thoát nước thị xã Thủ Dầu Một - Giai đoạn II kèm theo Quyết định 189/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ bổ sung giải phóng mặt bằng xây dựng khu tái định cư và nhà ở công nhân 38,44 ha tại ấp 1, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chính sách hỗ trợ di dân kèm theo Quyết định 60/2004/QĐ-UB do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với dự án đầu tư quan trọng trên địa bàn Hà Nội
- 8Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng cho dây chuyền 2 Nhà máy xi măng Duyên Hà, tại phường Tân Bình và xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 9Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2024 thực hiện giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các công trình lưới điện cao thế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 119/2004/QĐ-UB Quy định tạm thời điều chỉnh khung giá đất làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở chung cư cao tầng phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ san nền nhà cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 4120/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường đất mượn thi công (thu hồi có thời hạn) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Phương án giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 115/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường giải phóng mặt bằng thi công Gói thầu số 4 - Hoàn thiện bờ mái rạch Ông Đành, Thầy Năng, Thủ Ngữ dự án Hệ thống thoát nước thị xã Thủ Dầu Một - Giai đoạn II kèm theo Quyết định 189/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ bổ sung giải phóng mặt bằng xây dựng khu tái định cư và nhà ở công nhân 38,44 ha tại ấp 1, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chính sách hỗ trợ di dân kèm theo Quyết định 60/2004/QĐ-UB do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với dự án đầu tư quan trọng trên địa bàn Hà Nội
- 14Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng cho dây chuyền 2 Nhà máy xi măng Duyên Hà, tại phường Tân Bình và xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 15Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2024 thực hiện giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các công trình lưới điện cao thế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng di chuyển đường điện cao thế để xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn huyện Bình Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 1862/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực