- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1861/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 11 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 320/TTr-TNMT ngày 07/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ PHẦN MỀM PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, CẢNH BÁO THIÊN TAI TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH (TRUNG TÂM GIS VÙNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (viết tắt là: Trung tâm GIS vùng).
2. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, cập nhật và khai thác Trung tâm GIS vùng.
Điều 2. Nội dung, cấu trúc của Trung tâm GIS vùng
Trung tâm GIS vùng bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng) bao gồm tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị (hoặc phần mềm) an ninh an toàn mạng và cơ sở dữ liệu, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
2. Hệ thống phần mềm để vận hành, quản lý, khai thác Trung tâm GIS vùng bao gồm: Hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng và các phần mềm hỗ trợ khác.
3. Cơ sở dữ liệu (CSDL) tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng) gồm:
a) CSDL Kinh tế-Xã hội.
b) CSDL Hệ thống giao thông.
c) CSDL Hệ thống thủy văn.
d) CSDL Sử dụng đất đai.
e) CSDL Ngành công nghiệp.
f) CSDL Ngành nông nghiệp.
g) CSDL Địa hình - Thổ nhưỡng.
h) CSDL Tài nguyên rừng.
i) CSDL Bảo tồn đa dạng sinh học.
j) CSDL Quản lý xây dựng.
k) CSDL Tài nguyên khoáng sản.
l) CSDL Môi trường.
m) CSDL Du lịch - Dịch vụ.
n) CSDL Cảnh báo - Dự báo (thiên tai, môi trường).
4. Nội dung, cấu trúc và kiểu cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng) được căn cứ vào các văn bản hiện hành.
Điều 3. Địa chỉ truy cập và tài khoản sử dụng
1. Địa chỉ truy cập cụ thể như sau: http://gisvung.quangninh.gov.vn/.
2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng được chia thành 03 nhóm sau:
a) Nhóm Quản trị hệ thống: Là những người dùng hệ thống có nhiệm vụ vận hành hệ thống thông suốt, cách thức vận hành được quy định chi tiết tại Điều 6 Quy chế này.
b) Nhóm Quản lý thông tin: Là những người dùng hệ thống có nhiệm vụ cập nhật dữ liệu biến động đã được các cơ quan phê duyệt ban hành. Nội dung và thời hạn cập nhật quy định tại Điều 7 Quy chế này.
c) Nhóm đối tượng khai thác: Là nhóm người dùng có hoặc không có tài khoản hệ thống, được phân quyền theo phạm vi khai thác các thông tin trên hệ thống. Nội dung chi tiết quy định tại Điều 8 Quy chế này.
Việc cập nhật và khai thác thông tin của Trung tâm GIS vùng phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
1. Thông tin cung cấp tại Trung tâm GIS vùng phải đầy đủ, chính xác, có căn cứ pháp lý; tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet.
2. Dữ liệu phải được cập nhật liên tục, định kỳ đảm bảo tính thời sự; Được lưu trữ, chiết xuất, bảo quản khoa học, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.
3. Dữ liệu được công bố, công khai và được quyền tiếp cận theo quy định của Luật tiếp cận thông tin trừ các thông tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước và hạn chế sử dụng.
4. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin trên Trung tâm GIS vùng phải ghi rõ nguồn thông tin.
5. Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 5. Vận hành Trung tâm GIS vùng
Trung tâm GIS vùng được vận hành theo mô hình tập trung, cụ thể như sau:
1. Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng) cài đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Quảng Ninh.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố truy cập vào cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng) thông qua mạng Intenet/WAN để khai thác, cập nhật thông tin cho hệ thống thông tin Trung tâm GIS vùng.
3. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thông tin tra cứu thông qua trang thông tin: http://gisvung.quangninh.gov.vn/.
Điều 6. Trách nhiệm Quân trị hệ thống
- Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện chức năng Quản trị hệ thống; phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức vận hành hệ thống đảm bảo ổn định thường xuyên, liên tục, đảm bảo an ninh hệ thống, an toàn dữ liệu, đảm bảo hệ thống máy chủ, đường truyền được vận hành ổn định, thông suốt, đảm bảo bảo an ninh an toàn mức vật lý đối với Trung tâm GIS vùng.
- Nội dung công việc vận hành hệ thống gồm: Quản lý hệ thống máy chủ; Quản trị hệ thống (cấu hình, phân quyền, truy cập); Back up, sao lưu bảo quản dữ liệu theo quy định hiện hành.
Điều 7. Trách nhiệm cập nhật và thời hạn cung cấp dữ liệu cho Trung tâm GIS vùng
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương chịu trách nhiệm cập nhật dữ liệu bao gồm thuộc tính và hồ sơ quét dạng file PDF cho hệ thống Trung tâm GIS, cụ thể:
a. Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Hệ thống thủy văn, CSDL Sử dụng đất đai, CSDL Ngành công nghiệp, CSDL Ngành nông nghiệp, CSDL Địa hình - Thổ nhưỡng, CSDL Bảo tồn đa dạng sinh học, CSDL Tài nguyên khoáng sản, CSDL Môi trường, CSDL Cảnh báo - Dự báo.
- Báo cáo quan trắc, số liệu quan trắc, dự bảo, cảnh báo theo định kì của các số liệu liên quan.
- Số liệu thanh, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
b. Sở Giao thông Vận tải:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội; CSDL Hệ thống giao thông.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
c. Sở Khoa học Công nghệ:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Cảnh báo - dự báo;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
d. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Ngành nông nghiệp, CSDL Tài nguyên rừng, CSDL Bảo tồn đa dạng sinh học, CSDL Môi trường, CSDL Cảnh báo - Dự báo;
- Báo cáo quan trắc, số liệu quan trắc, dự báo, cảnh báo theo định kì của các số liệu liên quan.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
e. Sở Công thương:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Ngành công nghiệp, CSDL Môi trường;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
f. Sở Xây dựng:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội ngành xây dựng, CSDL Xây dựng, CSDL Môi trường ngành xây dựng theo dõi;
- Báo cáo định kỳ, cập nhật dữ liệu trực tuyến trên hệ thống và theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
g. Sở Văn hóa, Thể thao:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Du lịch - Dịch vụ;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
h. Sở Du lịch:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Du lịch - Dịch vụ;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
i. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
k. Sở Kế hoạch và đầu tư:
- Cung cấp các tài liệu phối hợp với các đơn vị liên quan bao gồm: CSDL Kinh tế- Xã hội.
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
l. Sở Y tế:
-Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Môi trường;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
m. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
n. Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Ngành công nghiệp, CSDL Môi trường;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
2. Các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan khác: Có trách nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin liên quan khi có yêu cầu để phối hợp cập nhật dữ liệu.
3. Thời hạn và chu kì cập nhật dữ liệu
- Thông tin quản lý Trung tâm GIS vùng phải được cập nhật trong vòng 60 ngày làm việc kể từ khi có quyết định phê duyệt, báo cáo liên quan hoặc các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.
- Chu kì cập nhật dữ liệu: các đơn vị cập nhật dữ liệu trong lĩnh vực mà mình quản lý theo chu kì 3 tháng/lần.
- Các dữ liệu, số liệu quan trắc: các đơn vị cập nhật các số liệu, dữ liệu quan trắc theo thời gian thực (nếu có) hoặc theo đúng chu kì quan trắc của đơn vị mình quản lý lên hệ thống.
Điều 8. Nội dung thông tin được khai thác, cung cấp từ Trung tâm GIS vùng
Tùy theo đối tượng khai thác thì nội dung thông tin được cung cấp từ Trung tâm GIS vùng phải phù hợp với quy định của pháp luật:
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Nội dung thông tin được khai thác theo chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền được quy định.
2. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp: Nội dung thông tin được khai thác theo quy định hiện hành.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là đầu mối kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức và đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quy chế thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về đơn giá tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 3531/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2022 Quy chế về quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa
- 6Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 15/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Trang Công báo điện tử tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật tiếp cận thông tin 2016
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về đơn giá tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 3531/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2022 Quy chế về quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống GIS Khánh Hòa
- 14Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Quyết định 15/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Trang Công báo điện tử tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng)
- Số hiệu: 1861/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Cao Tường Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực