Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1860/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 10 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 326/TTr-SNV ngày 02 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ (Có Phụ lục kèm theo).
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành theo Quyết định số: 1860/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Nội dung đơn giản hóa | Kiến nghị thực thi | Lợi ích phương án đơn giản hóa |
Mã số thủ tục hành chính | ||||
1. | Thủ tục thành lập hội cấp tỉnh (2.001481.000.00.00.H08) | - Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục thành lập hội được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 18 ngày làm việc). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP như sau: “…Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.438.320 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.878.960 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 8.559.360 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 55%. |
Thủ tục thành lập hội cấp huyện (1.003827.000.00.00.H08) | Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục thành lập hội được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 18 ngày làm việc). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp huyện và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.719.160 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.439.480 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 4.279.680 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 55%. | ||
2. | Thủ tục phê duyệt điều lệ hội (1.003960.000.00.00.H08) | Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục phê duyệt điều lệ hội được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 18 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP như sau: “…Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quyết định phê duyệt điều lệ…” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 63.006.400 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 28.768.960 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 34.237.440 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 54%. |
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội (1.003807.000.00.00.H08) | Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục phê duyệt điều lệ hội được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 18 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp huyện và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.751.600 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.192.240 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 8.559.360 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 54%. | ||
3. | Thủ tục đổi tên hội cấp tỉnh (2.001678.000.00.00.H08) | Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục đổi tên hội được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc (giảm 19 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | Sửa đổi Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau: “Trong thời hạn 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP xem xét, quyết định cho phép hội đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.513.840 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.478.960 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 9.034.880 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 58%. |
Thủ tục đổi tên hội cấp huyện (1.003757.000.00.00.H08) | Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục đổi tên hội được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc (giảm 19 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp huyện và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.756.920 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.239.480 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 4.517.440 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 58%. | ||
4. | Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp Tỉnh (1.003900.000.00.00.H08) | Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp Tỉnh được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 25 ngày xuống còn 12 ngày (giảm 13 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | Sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau: “Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ báo cáo đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 12 ngày phải có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.660.720 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.478.960 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 6.181.760 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 49%. |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp huyện (2.002100.000.00.00.H08) | Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấp huyện được công bố tại Quyết định số 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 25 ngày xuống còn 12 ngày (giảm 13 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp huyện và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.330.360 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.239.480 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 3.090.880 đồng/năm; - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 49%. | ||
Tổng cộng: 08 TTHC |
|
|
|
- 1Quyết định 1987/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về thi đua - khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 4540/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua- khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 876/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ, Tín ngưỡng, tôn giáo, Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2040/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1987/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về thi đua - khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 4540/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua- khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 299/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 12Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 876/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ, Tín ngưỡng, tôn giáo, Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 2040/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1860/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra