- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1859/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ | |
1 | Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
1 | Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc |
2 | Thủ tục cấp bản sao, chứng thực lưu trữ |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ NAM
Lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ
I. Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Cá nhân có đủ năng lực, điều kiện hành nghề lưu trữ nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ tại Sở Nội vụ; Bước 2: Sở Nội vụ quyết định cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo quy định. - Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Sở Nội vụ. |
Cách thức thực hiện | Tiếp nhận trực tiếp tại Văn thư Sở Nội vụ. |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; 2. Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề; 3. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ; 4. Giấy chứng nhận kết quả nghiệp vụ lưu trữ; 5. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; 6. 02 Ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (không quá 6 tháng) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
Cơ quan thực hiện TTHC | Sở Nội vụ |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ và giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội; - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; - Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………., ngày …. tháng …. năm 20 ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh …………………………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………. Ngày cấp: ……………….
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Email (nếu có): …………………………
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) ………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………...
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. | Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) | □ |
2. | Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề | □ |
3. | Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ | □ |
4. | Sơ yếu lý lịch | □ |
5. | Hai (02) ảnh 2x3 cm | □ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….. ngày ….. tháng …. năm 20 …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh................................................................................
Họ và tên:.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………. Ngày cấp: ………
Nơi cấp:...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………….. Email (nếu có): ……………….
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) ……………………….
.........................................................................................................................................
Thời gian đã cấp Chứng chỉ hành nghề: …………………………………………………….
Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề:
1. | Hết thời hạn sử dụng |
| □ |
2. | Bổ sung nội dung hành nghề |
| □ |
3. | Bị hư hỏng |
| □ |
4. | Bị mất |
| □ |
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. | Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ |
| □ |
2. | Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề) |
| □ |
3. | Hai (02) ảnh 2 x 3 cm |
| □ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
I. Phần tự khai
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành: …………………………………. Năm tốt nghiệp: …………
Đã thực hiện công việc chuyên môn về lĩnh vực: ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tại …………………………………………………………………………………………………
II. Phần cơ quan, tổ chức xác nhận
Cơ quan, tổ chức …………………………………………………………………… xác nhận:
Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………
1. Thời gian công tác: từ ……………………………….. đến …………………………………
2. Nội dung công việc đã thực hiện: ……………………………………………………………
3. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp: ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KHAI | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
II. Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Độc giả đến sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phải có chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác; - Bước 2. Độc giả ghi các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu. - Bước 3: Sau khi độc giả hoàn thành thủ tục đăng ký, viên chức phòng đọc đăng ký độc giả vào sổ, viên chức phòng đọc hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu - Bước 4: Viên chức phòng đọc trình hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt - Bước 5: Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả được phê duyệt, viên chức phòng đọc giao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu |
Cách thức thực hiện | Tiếp nhận Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu của độc giả đến nghiên cứu tại phòng đọc của Lưu trữ Lịch sử cấp tỉnh |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu; 2. Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp cơ quan cử đi); 3. Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu; 4. Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | - Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu; - Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Các cá nhân, cơ quan và tổ chức cấp địa phương. |
Cơ quan thực hiện TTHC | Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh thuộc Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Các hồ sơ, văn bản, tài liệu độc giả yêu cầu. |
Phí, lệ phí | Thực hiện theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội; - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử. - Mẫu phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử. |
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Kính gửi: ……………………………………………………………
Họ và tên độc giả:...……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Quốc tịch:……………………………………………………………………………….
Số Chứng minh nhân dân /Số Hộ chiếu: …………………………………………………
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Chủ đề nghiên cứu: …………………………………………………………………………………………..
Thời gian nghiên cứu: …………………………………………………………………..
Tôi xin thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của cơ quan lưu trữ và những quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH | …………, ngày ….. tháng ….. năm ……. Người đăng ký |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số: …………………
Họ và tên độc giả: ………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………………
Chủ đề nghiên cứu: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Số thứ tự | Tên phông/ khối tài liệu, mục lục số | Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu | Tiêu đề hồ sơ/tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …...
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH | Ý kiến của Phòng đọc | Người yêu cầu |
III. Thủ tục cấp bản sao, chứng thực lưu trữ
Trình tự thực hiện | a) Thủ tục cấp bản sao - Bước 1: Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu. - Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu cần sao tài liệu, viên chức Phòng đọc sẽ trình hồ sơ cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt. - Bước 3: Viên chức Phòng đọc ghi vào sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu. b) Thủ tục cấp Chứng thực lưu trữ - Bước 1: Độc giả có nhu cầu chứng thực lưu trữ phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu chứng thực. - Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu chứng thực, viên chức Phòng đọc xác nhận các thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử, gồm: Tờ số, số hồ sơ, số Mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực được đăng ký trong Sổ chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực. - Bước 3: Viên chức Phòng đọc điền đầy đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực, trình người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh ký xác nhận và đóng dấu của Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh. |
Cách thức thực hiện | Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao tài liệu và chứng thực tài liệu của độc giả; trả tài liệu đã sao và chứng thực cho độc giả tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh. |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ đối với cấp bản sao - Phiếu yêu cầu sao tài liệu; - Bản lưu bản sao tài liệu. b) Thành phần hồ sơ đối với cấp bản chứng thực tài liệu - Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu; - Bản lưu bản chứng thực tài liệu. c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Thời hạn trả tài liệu đã sao và chứng thực cho độc giả theo quy định của Lưu trữ lịch sử tỉnh |
Đối tượng thực hiện TTHC | Các cá nhân, cơ quan và tổ chức cấp địa phương. |
Cơ quan thực hiện TTHC | Lưu trữ lịch sử tỉnh thuộc Chi Cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực tài liệu. |
Phí, lệ phí | Thực hiện theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phiếu yêu cầu sao tài liệu và phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội; - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử. - Mẫu phiếu yêu cầu sao tài liệu và phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU
Số: …………………
Họ và tên độc giả: ………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………….
Số thứ tự | Tên phông | Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu | Tên văn bản/tài liệu | Từ tờ đến tờ | Tổng số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ….. tháng …. năm …..
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH | Ý kiến của Phòng đọc | Người yêu cầu |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
Số: ………………………..
Họ và tên độc giả: ………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………………
Số thứ tự | Tên phông | Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu | Tên văn bản/tài liệu | Từ tờ đến tờ | Tổng số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ….. tháng …. năm …..
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH | Ý kiến của Phòng đọc | Người yêu cầu |
- 1Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về lĩnh vực tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ
- 3Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về công, viên chức; Xây dựng Chính quyền tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 1137/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về lĩnh vực tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ
- 8Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về công, viên chức; Xây dựng Chính quyền tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 1137/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 1859/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Bùi Quang Cẩm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực