Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1856/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC ỦY BAN
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban) là cơ quan giúp việc cho Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Ủy ban) và Ủy ban trong việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban.
Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban đặt tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, sử dụng con dấu của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và tài khoản của Văn phòng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
1. Giúp Cơ quan thường trực Ủy ban:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban; triển khai, theo dõi, đôn đốc và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Làm đầu mối tổng hợp, phối hợp hướng dẫn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược); báo cáo Ủy ban để Ủy ban tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các giải pháp thực hiện đối với Chiến lược.
c) Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm, hằng năm thực hiện Chiến lược; lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư, ngân sách của các bộ, ngành, địa phương.
d) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chiến lược; theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện và đánh giá kết quả các nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng báo cáo kết quả công tác định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất của Ủy ban.
e) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan đề xuất, trình Chủ tịch Ủy ban phê duyệt các chương trình, dự án, đề án, các nhiệm vụ Chiến lược mang tính liên vùng, liên ngành, liên tỉnh.
g) Rà soát, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban quyết định kiện toàn Ủy ban phù hợp với tình hình thực tế.
h) Làm đầu mối giúp Ủy ban duy trì quan hệ công tác và trao đổi thông tin hoạt động của Ủy ban với các bộ, ngành, địa phương; tiếp nhận, xử lý, lưu trữ, cung cấp tư liệu, tài liệu phục vụ cho các hoạt động của Ủy ban.
i) Làm đầu mối tham gia thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, vận động tài trợ và tổ chức thực hiện các dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế hỗ trợ hoạt động của Ủy ban và Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban.
2. Chuẩn bị nội dung, chương trình và các điều kiện cần thiết cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các sự kiện do Cơ quan thường trực Ủy ban và Ủy ban chủ trì tổ chức; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược.
3. Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của Cơ quan thường trực Ủy ban và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý tài chính, tài sản, công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ủy ban.
1. Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban có Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng, công chức, viên chức và người lao động.
2. Chánh Văn phòng là Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban - Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban; giao nhiệm vụ cho các thành viên của Văn phòng; ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng.
3. Phó Chánh Văn phòng giúp việc Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công, do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
4. Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo quy định hiện hành.
5. Chánh Văn phòng quyết định điều động, biệt phái, trưng dụng công chức, viên chức và người lao động của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam; đề xuất việc điều động, biệt phái công chức, viên chức từ các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các bộ, ngành có liên quan về làm việc tại Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban theo quy định; phê duyệt danh sách các thành viên Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị.
Kinh phí hoạt động của Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban được giao trong dự toán ngân sách hằng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường và được huy động từ các nguồn tài chính khác theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 908/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2006 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển; số 2363/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 10 năm 2017 về việc thành lập Văn phòng cơ quan thường trực giúp việc Ban điều phối thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông báo 413/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng về Dự thảo Nghị quyết về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án hợp tác quốc tế về phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2020 về phát triển bền vững do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3499/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 2094/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 05 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 4413/QĐ-BNN-TCTS năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 3367/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2826/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 1034/QĐ-BTNMT năm 2023 bổ sung Khoản 8 Điều 2 Quyết định 3866/QĐ-BTNMT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc trực thuộc Cục Biển và Hải đảo Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 1757/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 06/2018/QĐ-TTg về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 413/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng về Dự thảo Nghị quyết về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án hợp tác quốc tế về phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2020 về phát triển bền vững do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3499/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 2094/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 05 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 4413/QĐ-BNN-TCTS năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 3367/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2826/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 1034/QĐ-BTNMT năm 2023 bổ sung Khoản 8 Điều 2 Quyết định 3866/QĐ-BTNMT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc trực thuộc Cục Biển và Hải đảo Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 1856/QĐ-BTNMT năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 1856/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra