- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Nghị quyết 27/2016/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1853/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2017 (ĐỢT 3)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8693/TTr-BKHĐT ngày 24 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các bộ và các tỉnh danh mục dự án và kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) theo ngành, lĩnh vực tại các Phụ lục đính kèm.
1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Quyết định giao các bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh danh mục và chi tiết mức vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) cho các dự án quy định tại
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017.
c) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
2. Giao Bộ Tài chính báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 theo định kỳ hằng tháng và hằng quý theo quy định.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) được giao, các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh:
1. Giao hoặc thông báo kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) gồm danh mục và mức vốn cụ thể của từng dự án theo quy định tại Điều 1 và
2. Báo cáo kết quả giao, thông báo kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 11 năm 2017;
3. Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do bộ và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh được giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2017 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số 1853/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, địa phương | Kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) | |||||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||
Từ nguồn TPCP giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016 còn lại chưa giao kế hoạch hằng năm | Từ nguồn TPCP giai đoạn 2017-2020 | ||||||||
Tổng số | Trong đó: Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên | Tổng số | Trong đó: | ||||||
Giao thông | Thủy lợi | Y tế | Chương trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG SỐ | 5.431.733 | 20.467 | 20.467 | 5.411.266 | 2.855.000 | 725.000 | 1.310.000 | 521.266 |
| TRUNG ƯƠNG | 120.000 |
|
| 120.000 |
|
| 120.000 |
|
| Bộ Y tế | 120.000 |
|
| 120.000 |
|
| 120.000 |
|
| ĐỊA PHƯƠNG | 5.311.733 | 20.467 | 20.467 | 5.291.266 | 2.855.000 | 725.000 | 1.190.000 | 521.266 |
| Vùng miền núi phía Bắc | 637.827 | 20.467 | 20.467 | 617.360 | 200.000 |
| 300.000 | 117.360 |
1 | Lạng Sơn | 7.667 | 7.667 | 7.667 |
|
|
|
|
|
2 | Lào Cai | 12.800 | 12.800 | 12.800 |
|
|
|
|
|
3 | Yên Bái | 36.000 |
|
| 36.000 |
|
|
| 36.000 |
4 | Bắc Giang | 50.000 |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
|
|
5 | Hòa Bình | 150.000 |
|
| 150.000 | 150.000 |
|
|
|
6 | Sơn La | 300.000 |
|
| 300.000 |
|
| 300.000 |
|
7 | Điện Biên | 81.360 |
|
| 81.360 |
|
|
| 81.360 |
| Đồng bằng Sông Hồng | 1.070.000 |
|
| 1.070.000 | 1.070.000 |
|
|
|
8 | Hà Nam | 200.000 |
|
| 200.000 | 200.000 |
|
|
|
9 | Nam Định | 500.000 |
|
| 500.000 | 500.000 |
|
|
|
10 | Ninh Bình | 370.000 |
|
| 370.000 | 370.000 |
|
|
|
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 1.377.011 |
|
| 1.377.011 | 1.010.000 | 215.000 |
| 152.011 |
11 | Nghệ An | 39.511 |
|
| 39.511 |
|
|
| 39.511 |
12 | Thừa Thiên Huế | 300.000 |
|
| 300.000 | 300.000 |
|
|
|
13 | Quảng Nam | 710.000 |
|
| 710.000 | 710.000 |
|
|
|
14 | Quảng Ngãi | 85.500 |
|
| 85.500 |
|
|
| 85.500 |
15 | Ninh Thuận | 215.000 |
|
| 215.000 |
| 215.000 |
|
|
16 | Bình Thuận | 27.000 |
|
| 27.000 |
|
|
| 27.000 |
| Tây Nguyên | 176.345 |
|
| 176.345 | 35.000 | 10.000 |
| 131.345 |
17 | Đắk Lắk | 10.000 |
|
| 10.000 |
| 10.000 |
|
|
18 | Đắk Nông | 63.210 |
|
| 63.210 |
|
|
| 63.210 |
19 | Gia Lai | 36.540 |
|
| 36.540 |
|
|
| 36.540 |
20 | Kon Tum | 66.595 |
|
| 66.595 | 35.000 |
|
| 31.595 |
| Đông Nam Bộ | 348.550 |
|
| 348.550 |
|
| 290.000 | 58.550 |
21 | Bình Phước | 330.000 |
|
| 330.000 |
|
| 290.000 | 40.000 |
22 | Tây Ninh | 18.550 |
|
| 18.550 |
|
|
| 18.550 |
| Đồng bằng Sông Cửu Long | 1.702.000 |
|
| 1.702.000 | 540.000 | 500.000 | 600.000 | 62.000 |
23 | Bến Tre | 40.000 |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
|
|
24 | Trà Vinh | 300.000 |
|
| 300.000 |
|
| 300.000 |
|
25 | Vĩnh Long | 500.000 |
|
| 500.000 |
| 500.000 |
|
|
26 | Sóc Trăng | 312.000 |
|
| 312.000 | 250.000 |
|
| 62.000 |
27 | An Giang | 200.000 |
|
| 200.000 | 200.000 |
|
|
|
28 | Kiên Giang | 300.000 |
|
| 300.000 |
|
| 300.000 |
|
29 | Cà Mau | 50.000 |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
|
|
- 1Quyết định 578/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1300/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 597/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu chính phủ năm 2018 giữa các bộ, địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 1679/QĐ-TTg năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Nghị quyết 27/2016/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 578/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
- 8Quyết định 1300/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 597/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu chính phủ năm 2018 giữa các bộ, địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 1679/QĐ-TTg năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1853/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- Số hiệu: 1853/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực