Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1853/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2017 (ĐỢT 3)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8693/TTr-BKHĐT ngày 24 tháng 10 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các bộ và các tỉnh danh mục dự án và kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) theo ngành, lĩnh vực tại các Phụ lục đính kèm.

Điều 2.

1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Quyết định giao các bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh danh mục và chi tiết mức vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) cho các dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017.

c) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.

2. Giao Bộ Tài chính báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 theo định kỳ hằng tháng và hằng quý theo quy định.

Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) được giao, các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh:

1. Giao hoặc thông báo kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) gồm danh mục và mức vốn cụ thể của từng dự án theo quy định tại Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định này cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện.

2. Báo cáo kết quả giao, thông báo kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 11 năm 2017;

3. Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 theo quy định.

4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do bộ và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh được giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3) tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Bộ KHĐT (02b);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, CN, NN, KGVX, QHĐP;
- Lưu: VT, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2017 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số 1853/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Bộ, địa phương

Kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 (đợt 3)

Tổng số

Trong đó:

Từ nguồn TPCP giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016 còn lại chưa giao kế hoạch hằng năm

Từ nguồn TPCP giai đoạn 2017-2020

Tổng số

Trong đó: Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên

Tổng số

Trong đó:

Giao thông

Thủy lợi

Y tế

Chương trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

5.431.733

20.467

20.467

5.411.266

2.855.000

725.000

1.310.000

521.266

 

TRUNG ƯƠNG

120.000

 

 

120.000

 

 

120.000

 

 

Bộ Y tế

120.000

 

 

120.000

 

 

120.000

 

 

ĐỊA PHƯƠNG

5.311.733

20.467

20.467

5.291.266

2.855.000

725.000

1.190.000

521.266

 

Vùng miền núi phía Bắc

637.827

20.467

20.467

617.360

200.000

 

300.000

117.360

1

Lạng Sơn

7.667

7.667

7.667

 

 

 

 

 

2

Lào Cai

12.800

12.800

12.800

 

 

 

 

 

3

Yên Bái

36.000

 

 

36.000

 

 

 

36.000

4

Bắc Giang

50.000

 

 

50.000

50.000

 

 

 

5

Hòa Bình

150.000

 

 

150.000

150.000

 

 

 

6

Sơn La

300.000

 

 

300.000

 

 

300.000

 

7

Điện Biên

81.360

 

 

81.360

 

 

 

81.360

 

Đồng bằng Sông Hồng

1.070.000

 

 

1.070.000

1.070.000

 

 

 

8

Hà Nam

200.000

 

 

200.000

200.000

 

 

 

9

Nam Định

500.000

 

 

500.000

500.000

 

 

 

10

Ninh Bình

370.000

 

 

370.000

370.000

 

 

 

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

1.377.011

 

 

1.377.011

1.010.000

215.000

 

152.011

11

Nghệ An

39.511

 

 

39.511

 

 

 

39.511

12

Thừa Thiên Huế

300.000

 

 

300.000

300.000

 

 

 

13

Quảng Nam

710.000

 

 

710.000

710.000

 

 

 

14

Quảng Ngãi

85.500

 

 

85.500

 

 

 

85.500

15

Ninh Thuận

215.000

 

 

215.000

 

215.000

 

 

16

Bình Thuận

27.000

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

Tây Nguyên

176.345

 

 

176.345

35.000

10.000

 

131.345

17

Đắk Lắk

10.000

 

 

10.000

 

10.000

 

 

18

Đắk Nông

63.210

 

 

63.210

 

 

 

63.210

19

Gia Lai

36.540

 

 

36.540

 

 

 

36.540

20

Kon Tum

66.595

 

 

66.595

35.000

 

 

31.595

 

Đông Nam Bộ

348.550

 

 

348.550

 

 

290.000

58.550

21

Bình Phước

330.000

 

 

330.000

 

 

290.000

40.000

22

Tây Ninh

18.550

 

 

18.550

 

 

 

18.550

 

Đồng bằng Sông Cửu Long

1.702.000

 

 

1.702.000

540.000

500.000

600.000

62.000

23

Bến Tre

40.000

 

 

40.000

40.000

 

 

 

24

Trà Vinh

300.000

 

 

300.000

 

 

300.000

 

25

Vĩnh Long

500.000

 

 

500.000

 

500.000

 

 

26

Sóc Trăng

312.000

 

 

312.000

250.000

 

 

62.000

27

An Giang

200.000

 

 

200.000

200.000

 

 

 

28

Kiên Giang

300.000

 

 

300.000

 

 

300.000

 

29

Cà Mau

50.000

 

 

50.000

50.000