Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1848/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TẠI 02 CỬA KHẨU QUỐC TẾ MỘC BÀI VÀ XA MÁT TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg, ngày 26/11/2013 của Thủ tướng chính phủ Quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND, ngày 01/8/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 2997/TTr-CT, ngày 14/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện vận tải hành khách, phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh (gọi chung là phương tiện ra, vào cửa khẩu) tại 02 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban quản lý cửa khẩu quốc tế Mộc Bài; Trưởng ban quản lý cửa khẩu quốc tế Xa Mát; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công thương; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện: Bến Cầu, Tân Biên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU TẠI CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ XA MÁT TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này hướng dẫn điểm thu, nộp các khoản phí phát sinh đối với các phương tiện vận tải hành khách, phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh (dưới đây gọi chung là phương tiện) ra vào tại 02 Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng: Đối với các phương tiện vận tải hành khách và các phương tiện vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh ra, vào tại 02 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Người nộp phí
Người nộp phí là tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở khách và phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào cửa khẩu.
Điều 4. Cơ quan thu phí
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng và nhiệm vụ phối hợp tổ chức thực hiện công tác thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND, ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh.
Điều 5. Quy trình thực hiện thu phí
Việc thu phí của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Khi tổ chức, cá nhân có phương tiện ra, vào khu kinh tế cửa khẩu, ngay tại cửa kiểm soát đầu tiên chủ hàng được phát tờ khai nộp phí theo mẫu in sẵn; chủ hàng thực hiện kê khai theo các nội dung yêu cầu của tờ khai theo mức thu đã được in sẵn và niêm yết công khai theo quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND, ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Tây Ninh.
2. Cán bộ thuế nhận lại tờ khai, kiểm tra nội dung kê khai nộp phí tiến hành thu phí. Sau khi nộp đủ tiền phí chủ hàng được cấp biên lai thu phí (hoặc vé in sẵn mệnh giá) kèm theo tờ khai.
3. Đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa phải làm thủ tục hải quan đồng thời với mở thủ tục hải quan, công chức Hải quan yêu cầu chủ hàng xuất trình biên lai (vé) và tờ khai đã nộp phí, cán bộ Hải quan kiểm tra đối chiếu nếu đúng với loại hình xuất nhập khẩu, tải trọng hàng vận chuyển ký xác nhận vào tờ khai, và hoàn tất các thủ tục hải quan khác giao cho chủ hàng (nếu chủ hàng kê khai không đúng yêu cầu, chủ hàng phải quay lại bộ phận thu phí kê khai nộp bổ sung cho đủ và đúng theo quy định).
4. Khi chủ hàng thực hiện giao, nhận và vận chuyển hàng hóa ra khỏi khu vực cửa khẩu, đối với hàng hóa không phải qua làm thủ tục hải quan, cán bộ thuế phải trực tiếp kiểm tra, ký vào tờ khai, thu hồi lại tờ khai nếu đúng; đồng thời thông báo cho bộ đội biên phòng biết chủ hàng đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí (trường hợp kê khai không đúng yêu cầu, chủ hàng quay lại bàn thu phí kê khai nộp bổ sung đúng quy định).
Đối với hàng hóa phải làm thủ tục hải quan chủ hàng phải xuất trình đủ tờ khai nộp phí có chữ ký xác nhận của cán bộ hải quan và biên lai (vé) thu phí; tại cửa khẩu hàng vận chuyển ra, vào cán bộ thuế kiểm tra và thu hồi lại tờ khai đã nộp phí của chủ hàng; đồng thời thông báo cho bộ đội biên phòng biết chủ hàng đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí theo đúng quy định để bộ đội biên phòng tiếp tục tác nghiệp.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Điều 6. Cục Thuế tỉnh
1. Tổ chức triển khai bố trí, sắp xếp nhân sự thực hiện Quy trình quản lý thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trên địa bàn tỉnh; thanh toán biên lai và nộp tiền phí vào ngân sách Nhà nước (NSNN) trong thời hạn quy định; việc thu tiền, nộp tiền vào NSNN thực hiện theo quy chế phối hợp, quản lý an toàn biên lai, ấn chỉ và tiền phí thu được.
2. Đối với hàng hóa phải qua làm thủ tục hải quan, cán bộ thuế phát tờ khai, yêu cầu chủ hàng kê khai và thu ngay phí trước khi chủ hàng vào kê khai thủ tục hải quan (nếu sau khi nộp phí các bộ phận kiểm tra của hải quan, thuế, biên phòng phát hiện ra chủ hàng kê khai không đúng thì chủ hàng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước việc kê khai của mình).
3. Đối với hàng hóa thông thường khác không phải làm thủ tục hải quan cán bộ thuế trực tiếp phát tờ khai và thu phí ngay tại cổng ra, vào.
Cán bộ thu phí giao biên lai (hoặc vé) và tờ khai cho chủ hàng, để chủ hàng xuất trình cho bộ phận kiểm tra thực tế, ký xác nhận trước khi xe ra khỏi khu vực cửa khẩu (đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất cán bộ hải quan, thuế ký xác nhận; đối với hàng hóa thông thường khác biên phòng, thuế ký xác nhận). Sau khi kiểm tra thực tế đã nộp phí cán bộ thuế kiểm tra thu lại tờ khai và thông báo cho bộ phận kiểm soát của biên phòng biết chủ xe, chủ hàng đã hoàn tất việc nộp phí.
4. Cơ quan thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và Kho bạc Nhà nước thiết lập hệ thống kết nối và trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử để đảm bảo xác định số tiền phí phải nộp của khách hàng; số tiền phí mà khách hàng đã nộp tại Kho bạc Nhà nước; số tiền phí được trích để lại cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và số tiền nộp ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 7. Ban Quản lý cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát
1. Thực hiện chức năng quản lý khu vực cửa khẩu, tham mưu giúp UBND tỉnh thống nhất công tác quản lý tại khu vực cửa khẩu, làm đầu mối phối hợp với các ngành giải quyết các vướng mắc, khó khăn của các cơ quan đang hoạt động tại khu vực cửa khẩu; định kỳ báo cáo kết quả thu phí cho UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.
2. Tham mưu UBND tỉnh trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu tương xứng với hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu tại các cửa khẩu; xây dựng các chốt, trạm kiểm soát và bố trí nơi ăn, nghỉ làm việc ngoài giờ cho cán bộ thu phí.
Điều 8. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
1. Chỉ đạo các đồn biên phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý biên giới, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia xuất, nhập khẩu hàng hóa thực hiện đúng theo quy trình khi ra, vào khu vực cửa khẩu; phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức triển khai thực hiện thu phí trên địa bàn.
2. Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực cửa khẩu; cập nhật cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác các phương tiện ra, vào cửa khẩu cho các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thu phí.
Điều 9. Cục Hải quan tỉnh
1. Chỉ đạo các Chi cục Hải quan tăng cường công tác thu ngân sách Nhà nước đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu qua khu vực cửa khẩu; phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức thực hiện công tác thu phí.
2. Cung cấp trao đổi thông tin theo quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Cục Thuế - Cục Hải quan và các Ngân hàng thương mại.
Điều 10. Kho bạc Nhà nước tỉnh
1. Phối hợp với cơ quan Thuế và các cơ quan có liên quan tổ chức thu phí; bố trí cán bộ và địa điểm thu tiền tại khu vực có số thu phí phát sinh lớn.
2. Hàng tháng, căn cứ vào số tiền phí thu được, Kho bạc Nhà nước tỉnh phối hợp với các cơ quan chuyên môn tại cửa khẩu thực hiện đối chiếu (qua hệ thống mạng kết nối thông tin) số tiền phí thu được để trích chuyển số tiền phí được để lại theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại các văn bản về thu phí hiện hành và chuyển vào tài khoản cơ quan đã tổ chức thực hiện thu phí; số còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban quản lý cửa khẩu quốc tế Mộc Bài; Trưởng ban quản lý cửa khẩu quốc tế Xa Mát; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công thương; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện: Bến Cầu, Tân Biên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy trình này./.
- 1Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 3365/2014/QĐ-UBND quy định thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 3201/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thí điểm quản lý xe du lịch tự lái hoạt động qua lại giữa thành phố Móng Cái (Việt Nam) và thành phố Đông Hưng (Trung Quốc) qua cửa khẩu quốc tế Móng Cái do tỉnh Quang Ninh ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 8Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 9Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 14Quyết định 3365/2014/QĐ-UBND quy định thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa; cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang; cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng; cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 3201/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thí điểm quản lý xe du lịch tự lái hoạt động qua lại giữa thành phố Móng Cái (Việt Nam) và thành phố Đông Hưng (Trung Quốc) qua cửa khẩu quốc tế Móng Cái do tỉnh Quang Ninh ban hành
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại 02 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 1848/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Huỳnh Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra