- 1Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1834/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Điện Biên rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2694/TTr-SVHTTDL ngày 10/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1834/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH | ||
1 | Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện. | Thư viện | Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 | Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện. | Thư viện | Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 | Thủ tục thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện. | Thư viện | Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. | Văn hóa | Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 | Thủ tục xét, công nhận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa | Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 | Thủ tục xét, công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa | Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 | Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh. | Mỹ thuật | Ủy ban nhân dân tỉnh |
8 | Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh. | Mỹ thuật | Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 | Thủ tục lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh. | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân tỉnh |
10 | Thủ tục phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh. | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân tỉnh |
11 | Thủ tục phê duyệt điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh. | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân tỉnh |
II | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN | ||
1 | Thủ tục thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập. | Thư viện | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 | Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập. | Thư viện | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 | Thủ tục thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập. | Thư viện | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”. | Văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5 | Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6 | Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
III | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ |
|
|
1 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”. | Văn hóa | Ủy ban nhân dân cấp xã |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên hệ thống chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo thành lập thư viện (dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày ....... tháng ....... năm ....... |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: …………………………2………………………………
Ngày tháng năm…..,…………………3……………… đã ban hành Quyết định số…………………… về việc thành lập thư viện………………………………/thành lập……4….... trong đó có thư viện …………5………...(có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………...……….
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có)…………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….…
Số điện thoại:……………….; Fax:…………………………………………………..…………….
E-mail (nếu có):………………………. Website (nếu có):………………………………………
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)………………………………………
2. Đối tượng phục vụ ………………..……………..……………………………………………
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….…………………………………
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí:………………………………………………………………………..
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)…………………………………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:……………………..………………….……
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo).
4. Diện tích thư viện …………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ……………………………………..……………………………………………….
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..............…………………………............
+ Ngày tháng năm sinh:.................................................…………………………............
+ Địa chỉ:......................................................................
+ Số điện thoại: ………………….…… E-mail:……………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……………………
Theo quy định của Luật Thư viện, …………..1………..trân trọng thông báo./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
|
__________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện; cơ sở giáo dục quản lý thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện
2. Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên hệ thống chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 04 | |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày ....... tháng ....... năm ....... |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………………………2………………………………
Triển khai văn bản số .......... ngày............... của ......... /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1……………. đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: . ....................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số........................../Văn bản thông báo số3................ của …......................................................................................................................
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách).
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ............................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
Số điện thoại:……………….; Fax:…………………………………..……………
E-mail (nếu có):……………………………. Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)………………………….....
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ………………..……………..……………….
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….………….
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………...…...…
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)……………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo).
d) Diện tích thư viện: …………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ………………………………………………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.........................................
+ Ngày tháng năm sinh:..............................................................................
+ Địa chỉ:....................................................................................................
+ Số điện thoại: ………………….… E-mail:……………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................... sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Theo quy định của Luật Thư viện, ...........1............................ trân trọng thông báo đến …………………………………………………2…………………………../.
| CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
|
__________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
3. Thủ tục thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải thể thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên hệ thống chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Mẫu M03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) …………1……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-TV | … …, ngày… … tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi: ………………4………………..………….
……………..5……………………..…. trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ....................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày….. tháng.….. năm..... theo Quyết định số...................6/ Thông báo hoạt động thư viện ngày…………………. và Văn bản trả lời số……………….7 ngày…. tháng…. năm…… của............................... sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Lý do chấm dứt hoạt động:............................................................................
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ............5.............. trân trọng thông báo./.
| CƠ QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/ NGƯỜI |
__________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách xã, phường, thị trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 12 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP) và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(2) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu và và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”(theo Mẫu số 07 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Điện Biên quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND | …..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ....(2)....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...(5)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)…..;
Xét thành tích của xã/phường/thị trấn ....(3) và Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2).. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận/huyện/thị xã/thành phố....(4)... thuộc tỉnh/thành phố...(5)...,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ... (2) cho các đơn vị có tên sau:
STT | Tên xã/phường/thị trấn | Thành tích |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | …..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố….(5)……;
Xã/Phường/Thị trấn ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình, thuận lợi, khó khăn của xã/phường/thị trấn ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2) ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích xã/phường/thị trấn ...(3)... đạt được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố.
(5) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm ….
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua quận/huyện/thị xã/thành phố …………..
bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)....
Thời gian: ……… giờ ……….. phút, ngày …….. tháng ……... năm .................................
Địa điểm: ………….(5) .................................................................................................
Hội đồng Thi đua, khen thưởng quận/huyện/thị xã/thành phố ....(3)….. tiến hành họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng…..), gồm:
1. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
2. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng quận/huyện/thị xã ....(3)… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của các xã, phường, thị trấn đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)…..; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín). Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của quận/huyện/thị xã/thành phố...(3).... Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố .... (3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... (4)... ban hành quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm .. cho các đơn vị có tên sau:
STT | Xã, phường, thị trấn | Thành tích |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ….giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố.
(4) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
5. Thủ tục xét, công nhận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thị xã, thành phố đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
1. Điều kiện xét công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
a) Có đăng ký thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.
d) Có 100% phường trực thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
6. Thủ tục xét, công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn Đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thị xã, thành phố đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Điều kiện xét công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
(1) Có đăng ký thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân tỉnh.
(2) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có 100% phường trực thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(5) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
7. Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Thuyết minh nội dung quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
(3) Bản sao ý kiến đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh (Quy hoạch có nội dung cơ bản: Sự cần thiết lập quy hoạch; Căn cứ lập quy hoạch; Quan điểm và nguyên tắc; Mục tiêu quy hoạch; Các tiêu chí nội dung, nghệ thuật, kỹ thuật, kiến trúc, quy mô quy hoạch; Giải pháp thực hiện quy hoạch; Tổ chức thực hiện quy hoạch).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
8. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Đề cương đề án công trình bao gồm: Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đài, tranh hoành tráng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô, chất liệu, hình thức đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
9. Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích là di tích cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phê duyệt.
Trường hợp chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
(2) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch di tích.
(3) Bản đồ:
a) Bản đồ vị trí di tích, tỷ lệ 1:5.000;
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng công trình đã xây dựng, tỷ lệ 1:5.000;
c) Bản đồ xác định các khu vực bảo vệ di tích;
d) Bản đồ xác định phạm vi nghiên cứu quy hoạch, phạm vi quy hoạch.
(4) Ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan; cộng đồng dân cư nơi có di tích.
(5) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 7 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di và quy hoạch di tích là di tích cấp tỉnh.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, Danh lam thắng cảnh.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | …………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định/phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định/cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan..................................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định/cơ quan phê duyệt) thẩm định/phê duyệt (Tên Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích) với các nội dung chính sau:
I. NỘI DUNG NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH DI TÍCH
1. Tên Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích:.............................................................................
2. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch di tích và phạm vi lập quy hoạch di tích:
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch di tích:........................................................................
b) Phạm vi lập quy hoạch di tích:...........................................................................................
c) Ranh giới lập quy hoạch di tích:
- Phía Bắc giáp......................................................................................................................
- Phía Nam giáp.....................................................................................................................
- Phía Đông giáp....................................................................................................................
- Phía Tây giáp.......................................................................................................................
3. Các nội dung chính của Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích:
a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng di tích.
b) Xác định đặc trưng và giá trị tiêu biểu của di tích.
c) Nội dung và định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
d) Định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và xây dựng công trình mới.
đ) Kế hoạch thực hiện quy hoạch di tích.
4. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác về xây dựng. Cụ thể:
a) Báo cáo thuyết minh Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích.
b) Bản đồ.
c) Bản sao ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan; cộng đồng nơi có di tích.
d) Văn bản thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích (đối với trường hợp đề nghị phê duyệt) và các văn bản khác có liên quan.
5. Kinh phí thực hiện quy hoạch di tích:.........................................................................
6. Tổ chức thực hiện:
a) Thời gian lập quy hoạch di tích:.......................................................................................
b) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan phê duyệt:............................................................................................................
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt:.....................................................................................
- Cơ quan quản lý lập quy hoạch di tích:...............................................................................
- Cơ quan chủ đầu tư:...........................................................................................................
II. NỘI DUNG TIẾP THU CÁC Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
1. Ý kiến góp ý của tổ chức liên quan:
a) Ý kiến góp ý của...............................................................................................................
b) Ý kiến góp ý của...............................................................................................................
c) Ý kiến góp ý của...............................................................................................................
2. Ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích (trong trường hợp phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích):......................................................................................................................................
(Tên tổ chức) trình (cơ quan thẩm định/cơ quan phê duyệt) xem xét, thẩm định/phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích……………………/.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
10. Thủ tục phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích là di tích cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có trách nhiệm phê duyệt.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp di tích có nguy cơ bị hủy hoại hoặc cần tu bổ, tôn tạo đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc biệt thì thời hạn phê duyệt là 07 ngày làm việc.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
(2) Thuyết minh dự án tu bổ di tích, bộ ảnh màu và thiết kế cơ sở hoặc thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, bộ ảnh màu và thiết kế bản vẽ thi công.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp di tích có nguy cơ bị hủy hoại hoặc cần tu bổ, tôn tạo đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc biệt thì thời hạn phê duyệt là 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 về quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, Danh lam thắng cảnh.
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan...............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN TU BỔ DI TÍCH/BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH
1. Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:.......................................
2. Địa điểm:.....................................................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại...):……….
4. Nhà thầu lập dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:...
5. Nội dung chính của dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:
- Hiện trạng di tích.
- Mục tiêu của dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
- Quan điểm, nguyên tắc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
- Đề xuất các hạng mục bảo quản, tu bổ, phục hồi và xây dựng mới.
- Phương án phát huy giá trị di tích.
6. Dự toán kinh phí thực hiện:...........................................................................................
7. Nguồn vốn thực hiện:...................................................................................................
8. Thời gian thực hiện:......................................................................................................
9. Các thông tin khác (nếu có):..........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM TỜ TRÌNH
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định xếp hạng di tích; bản đồ khoanh vùng khu vực bảo vệ di tích.
- Quy hoạch di tích được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
3. Dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
4. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu lập dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
11. Thủ tục phê duyệt điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
* Trình tự thực hiện: Dự án tu bổ di tích và báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây: (1) Có phát hiện mới về di tích; (2) Quy hoạch di tích có liên quan được điều chỉnh; (3) Xuất hiện yếu tố mới có khả năng hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di tích; (4) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có trách nhiệm phê duyệt.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp di tích có nguy cơ bị hủy hoại hoặc cần tu bổ, tôn tạo đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc biệt thì thời hạn phê duyệt là 07 ngày làm việc.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
(2) Thuyết minh dự án tu bổ di tích, bộ ảnh màu và thiết kế cơ sở hoặc thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, bộ ảnh màu và thiết kế bản vẽ thi công.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp di tích có nguy cơ bị hủy hoại hoặc cần tu bổ, tôn tạo đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc biệt thì thời hạn thẩm định là 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.
* Phí lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 về quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, Danh lam thắng cảnh.
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan...............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN TU BỔ DI TÍCH/BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH
1. Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:.......................................
2. Địa điểm:.....................................................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại...):……….
4. Nhà thầu lập dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:...
5. Nội dung chính của dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:
- Hiện trạng di tích.
- Mục tiêu của dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
- Quan điểm, nguyên tắc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
- Đề xuất các hạng mục bảo quản, tu bổ, phục hồi và xây dựng mới.
- Phương án phát huy giá trị di tích.
6. Dự toán kinh phí thực hiện:...........................................................................................
7. Nguồn vốn thực hiện:...................................................................................................
8. Thời gian thực hiện:......................................................................................................
9. Các thông tin khác (nếu có):..........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM TỜ TRÌNH
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định xếp hạng di tích; bản đồ khoanh vùng khu vực bảo vệ di tích.
- Quy hoạch di tích được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
3. Dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
4. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu lập dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Thủ tục thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên hệ thống chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………..…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: …………………………2………………………………
Ngày tháng năm….., …………………3……………… đã ban hành Quyết định số……………………… về việc thành lập thư viện………………………………/thành lập……4….... trong đó có thư viện…………5………... (có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………...
Tên viết tắt (nếu có)………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……….
Số điện thoại:……………….; Fax:…………………………………..……..
E-mail (nếu có):………………………. Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)……………………
2. Đối tượng phục vụ ………………..……………..……………………….
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….………….
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………...…...…
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)……………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện …………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ……………………………………..…………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..........................
+ Ngày tháng năm sinh:.............................................................
+ Địa chỉ:......................................................................
+ Số điện thoại: ………………….…… E-mail:……………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……………………
Theo quy định của Luật Thư viện, …………..1……….. trân trọng thông báo./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
__________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện; cơ sở giáo dục quản lý thư viện
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện.
2. Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử dụng hình thức thông báo bằng văn bản): Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………………………2………………………………
Triển khai văn bản số .......... ngày............... của ......... /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1……………. đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: . ....................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số........................../Văn bản thông báo số3................ của ......................................................................................................................
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): .......................................................................
Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại:……………….; Fax:…………………………………..……..
E-mail (nếu có):……………………………. Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)…………………………....
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ………………..……………..……………….
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….………….
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………...…...…
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)……………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: …………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ………………………………………………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:......................
+ Ngày tháng năm sinh:......................................................
+ Địa chỉ:..............................................................................
+ Số điện thoại: ………………….… E-mail:……………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................... sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Theo quy định của Luật Thư viện, ...........1............................ trân trọng thông báo đến ………………2…………………………../.
| CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
__________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
3. Thủ tục thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải thể thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan thành lập thư viện.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với trường hợp sử (dụng hình thức văn bản thông báo): Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
Mẫu M03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-TV | … …, ngày… … tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi: ………………4………………..………….
……………..5……………………..…. trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ....................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày….. tháng.…..năm..... theo Quyết định số......................6/ Thông báo hoạt động thư viện ngày…………………. và Văn bản trả lời số………………………….7 ngày…. tháng…. năm…… của..............................................................................................
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Lý do chấm dứt hoạt động:
.................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ............5.............. trân trọng thông báo./.
| CƠ QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN |
__________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
4. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
* Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách thôn, tổ dân phố đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày;
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 11 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định này) và bằng chứng nhận “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(2) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và bằng chứng nhận “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh điện Biên quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND | …..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận/Huyện/Thị xã/thành phố...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(6)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(6)…..;
Xét thành tích của Thôn/Tổ dân phố ....(3) và Biên bản họp xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2).. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Xã/Phường/Thị trấn ……..(4)………,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận/Huyện/Thị xã/thành phố...(5)….. thuộc tỉnh/thành phố ……(6).... xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ... (2)... cho các đơn vị có tên sau đây:
STT | Tên thôn/tổ dân phố | Thành tích |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố.
(6) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)….;
Thôn/Tổ dân phố ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình của thôn/tổ dân phố ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2) ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích thôn/tổ dân phố ...(3)... đạt được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ ...(3)...
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)....
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm ….
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3)…… bình xét danh hiệu “Thôn/Tổ dân phố văn hóa”
Năm ...(2)...
Thời gian: ……… giờ ……….. phút, ngày …….. tháng ……... năm .................................
Địa điểm: ………….(5) .................................................................................................
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3)….. tiến hành họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng…..), gồm:
1. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
2. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ...(3)…. phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của thôn/tổ dân phố đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2)….; Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của xã, phường, thị trấn ...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có). Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín).
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(3)….. trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã ....(4)….. ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ....(2)… cho các đơn vị có tên sau:
STT | Tên thôn/tổ dân phố | Thành tích |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……….giờ ......... phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
5. Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
6. Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn Đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn Đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn Đô thị văn minh.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
* Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
- Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP).
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lập hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(2) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
* Phí, Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh điện Biên quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)...
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)….;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố ….(3)...., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ....(3)... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….(4)…. tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:
STT | Tên hộ gia đình | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(4)….. xem xét quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)... và kết quả lấy ý kiến người dân tại thôn/tổ dân phố ....(3)
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố ...(5)….;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố ….(3)...., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ....(3)…. đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …..(2).
STT | Tên hộ gia đình | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của thôn/tổ dân phố ...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..(1)...., ngày .... tháng .... năm …. |
BIÊN BẢN HỌP
Thôn/Tổ dân phố ...(3)... bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” - Năm ...(2) ...
Thời gian: ………………… giờ …………. phút, ngày .... tháng .... năm ...........................
Địa điểm: …………………….(5) ....................................................................................
Thôn/Tổ dân phố ....(3).... tiến hành họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng …………..), gồm:
1. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................
2. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................
3. …………………………………………….. Chức vụ:........................................................
Sau khi nghe Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ....(3)….. phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …(2)….; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết.
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ...(3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)…. ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)…. cho các hộ gia đình có tên sau:
STT | Tên hộ gia đình | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi …………. giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…..
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
- 1Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1834/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực