Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1832/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TẠM THỜI CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Công văn số 4332/BNV-CCVC ngày 05/9/2022 của Bộ Nội vụ về việc cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 84/2021/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3820/TTr-SNV ngày 12/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận kèm theo Tờ trình số 3820/TTr-SNV ngày 12/12/2022; cụ thể như sau:
1. Phê duyệt danh mục và bảng mô tả công việc của 32 vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ, gồm: 06 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; 14 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; 09 vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ và 03 vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161 - theo Phụ lục 1 và Phụ lục 3 đính kèm.
2. Phê duyệt cơ cấu công chức theo nhóm vị trí việc làm và theo ngạch công chức tạm thời của Sở Nội vụ - theo Phụ lục 2 đính kèm; cụ thể như sau:
a) Theo nhóm vị trí, việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí; 20 biên chế; chiếm 37% tổng số;
- Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí; 25,5 biên chế; chiếm 47,2% tổng số;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 09 vị trí; 5,5 biên chế; chiếm 10,2% tổng số;
- Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161: 03 vị trí, 03 HĐLĐ theo Nghị định 68, chiếm 5,6% tổng số.
b) Theo ngạch công chức tạm thời:
- Công chức giữ ngạch Chuyên viên cao cấp: 04/54 người, chiếm 7,4% tổng số;
- Công chức giữ ngạch Chuyên viên chính: 20/54 người, chiếm 37% tổng số;
- Công chức giữ ngạch Chuyên viên: 27/54 người, chiếm 50% tổng số;
- Nhân viên HĐLĐ theo Nghị định 68: 03/54 người, chiếm 5,6% tổng số.
3. Phê duyệt Khung năng lực chung đối với tất cả vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ và Khung năng lực lãnh đạo, quản lý đối với tất cả các vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận - theo Phụ lục 4 và Phụ lục 5 đính kèm.
4. Phê duyệt Bảng tổng hợp khung năng lực đối với từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ - theo Phụ lục 6 đính kèm.
Điều 2. Áp dụng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận:
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Nội vụ là cơ sở khoa học để Giám đốc Sở Nội vụ sắp xếp tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức, người lao động của Sở Nội vụ theo biên chế được cấp có thẩm quyền phân bổ hằng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc khi cấp có thẩm quyền ban hành quy định, hướng dẫn mới liên quan đến vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị; Giám đốc Sở Nội vụ kịp thời báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của đơn vị cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nội vụ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức của vị trí việc làm | Số lượng người làm việc của từng vị trí việc làm tại thời điểm phê duyệt | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tổng số | Biên chế công chức | HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161 | ||
I | Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | |||||
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | Chuyên viên cao cấp | 1 | 1 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | Chuyên viên cao cấp | 3 | 3 |
|
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 5 | 5 |
|
4 | Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | Thanh tra viên chính | 1 | 1 |
|
5 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 9 | 9 |
|
6 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | Thanh tra viên chính | 1 | 1 |
|
II | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành | |||||
1 | Quản lý tổ chức-biên chế | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 3 | 3 |
|
2 | Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
3 | Cải cách hành chính | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
4 | Quản lý địa giới hành chính | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
5 | Xây dựng chính quyền | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
6 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 2 | 2 |
|
7 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
8 | Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
9 | Quản lý công tác thanh niên | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
10 | Quản lý thi đua khen thưởng | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 4 | 4 |
|
11 | Quản lý tôn giáo | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 5 | 5 |
|
12 | Quản lý văn thư, lưu trữ | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
13 | Thanh tra | Thanh tra viên | Thanh tra viên chính | 3 | 3 |
|
14 | Pháp chế | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 0,5 | 0,5 |
|
III | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | |||||
Hoàn thiện sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành | ||||||
IV | Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | |||||
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
2 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 0,5 | 0,5 |
|
3 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 0,5 | 0,5 |
|
4 | Quản trị công sở | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 0,5 | 0,5 |
|
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 0,5 | 0,5 |
|
6 | Kế toán | Chuyên viên | Chuyên viên chính | 1 | 1 |
|
7 | Thủ quỹ | Chuyên viên | Chuyên viên | 0,5 | 0,5 |
|
8 | Văn thư | Chuyên viên | Chuyên viên | 0,5 | 0,5 |
|
9 | Lưu trữ | Chuyên viên | Chuyên viên | 0,5 | 0,5 |
|
V | Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161 | |||||
1 | Lái xe |
|
| 1 |
| 1 |
2 | Phục vụ |
|
| 1 |
| 1 |
3 | Bảo vệ |
|
| 1 |
| 1 |
TỔNG CỘNG | 54 | 51 | 3 |
PHỤ LỤC 2
CƠ CẤU CÔNG CHỨC THEO NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ THEO NGẠCH CÔNG CHỨC TẠM THỜI CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Số lượng người làm việc của đơn vị tại thời điểm phê duyệt | Tổng cộng | Chia theo nhóm vị trí việc làm | Chia theo cơ cấu ngạch công chức (tạm thời) | ||||||||
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161 | Chuyên viên cao cấp | Chuyên viên chính | Chuyên viên | Cán sự | Nhân viên | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
1 | Số lượng | 54 | 20 | 25,5 | 0 | 5,5 | 3 | 4 | 20 | 27 | 0 | 3 |
2 | Tỷ lệ | 100% | 37% | 47,2% | 0% | 10,2% | 5,6% | 7,4% | 37% | 50% | 0% | 5,6% |
Lưu ý: Sau khi Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, trường hợp Sở Nội vụ có sự điều chỉnh về số lượng biên chế công chức, hợp đồng lao động theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm rà soát, bố trí nhân sự nội bộ đảm bảo tỷ lệ % cơ cấu ngạch công chức như tại thời điểm phê duyệt nêu trên.
PHỤ LỤC 3
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên VTVL | Tên phòng, ban thực hiện VTVL | Nhiệm vụ chính của VTVL | Tỷ trọng thời gian thực hiện từng nhiệm vụ chính (%) | Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của nhiệm vụ chính | Số lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính |
I | Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | |||||
1 | Giám đốc Sở | Lãnh đạo Sở | 1. Lãnh đạo, quản lý, điều hành toàn diện tất cả các hoạt động của Sở theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo Quyết định của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Ninh Thuận. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các Ban Chỉ đạo theo sự phân công. | 40 | Các cuộc họp chỉ đạo, văn bản góp ý, các buổi làm việc trực tiếp, văn bản điều hành… | 1000 |
2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt. Xem xét ký ban hành các văn bản quan trọng gửi cơ quan có liên quan. | 10 | Tờ trình, báo cáo, kế hoạch, quyết định… | 400 | |||
3. Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: Chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch công tác dài hạn, 05 năm, nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ và hằng năm; Công tác chính trị tư tưởng, tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ, an ninh; công tác cải cách hành chính; công tác thanh tra; chỉ đạo tham mưu thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao; quản lý về tài chính, tài sản, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí. | 40 | Kế hoạch, Quyết định, báo cáo, Công văn…. | 445 | |||
4. Phụ trách Phòng Tổ chức bộ máy. | 10 | Trực tiếp chỉ đạo, ký ban hành các văn bản | 215 | |||
2 | Phó Giám đốc Sở | Lãnh đạo Sở | 1. Phụ trách phòng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhân sự. | 30 | Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định… | 400 |
2. Phụ trách phòng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trên lĩnh vực hành chính-pháp chế. | 30 | Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định | 355 | |||
3. Phụ trách phòng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trên các lĩnh vực: tôn giáo; văn thư, lưu trữ. | 30 | Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo cáo… | 365 | |||
4. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các Ban Chỉ đạo theo sự phân công. | 10 | Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế hoạch… | 40 | |||
3 | Trưởng Phòng | Phòng Tổ chức bộ máy | 1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản góp ý, hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 280 |
2. Tổ chức xây dựng và thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt Đề án kiện toàn và quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị theo quy định. | 20 | Đề án, Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản góp ý, hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 | |||
3. Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch liên quan đến xây dựng và củng cố chính quyền các cấp; thành lập, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính, đổi tên đơn vị hành chính, nâng cấp đô thị trong địa bàn tỉnh; thành lập mới, chia tách, sáp nhập thôn, khu phố sau khi có quyết định phê chuẩn của cơ quan có thẩm quyền; củng cố xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh; Công tác thanh niên; quy chế dân chủ và dân vận chính quyền. | 10 | Dự thảo các Quyết định, Công văn, Quy chế, ... | 100 | |||
4. Tổ chức theo dõi hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp | 5 | Dự thảo Kế hoạch, Công văn,... | 50 | |||
5. Kiểm tra công tác quản lý hồ sơ địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính; công tác dân vận chính quyền và quy chế dân chủ cơ sở, xây dựng chính quyền. | 5 | Kế hoạch, Công văn, báo cáo | 80 | |||
6. Xây dựng Chương trình, kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện về công tác cải cách hành chính của tỉnh. | 10 | Dự thảo Chương trình, Kế hoạch | 100 | |||
7. Soạn thảo hoặc thẩm định dự thảo các Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh, văn bản của Sở về công tác cải cách hành chính | 5 | Công văn, báo cáo | 50 | |||
8. Tham mưu tổ chức các Hội nghị tổng kết, sơ kết, hội thảo các chuyên đề về công tác cải cách hành chính trong tỉnh. | 5 | Báo cáo, công văn, … | 20 | |||
9. Tham gia kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và cơ sở | 5 | Công văn, báo cáo | 10 | |||
10. Đề xuất Giám đốc Sở trong việc phối hợp với các cơ quan hữu quan thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính. | 5 | Công văn, Hướng dẫn | 30 | |||
11. Lập kế hoạch và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức cải cách hành chính. | 5 | Kế hoạch, Công văn | 20 | |||
12. Soạn bài viết về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính để đưa tin lên Báo, Đài, trang tin điện tử của tỉnh và của Bộ Nội vụ. | 5 | Công văn, báo cáo | 50 | |||
Phòng Quản lý nhân sự | 1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành tất cả hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao; triển khai công tác chuyên môn nghiệp vụ | 15 | Xử lý văn bản; chủ trì họp xử lý; nghiên cứu giao văn bản cho công chức thực hiện; báo cáo chuyên đề ngành, lĩnh vực | 450 | ||
2. Tổ chức soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của Phòng: Chế độ, chính sách, tinh giản biên chế đối với cán bộ công chức, viên chức, lao động hợp đồng, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; đội ngũ trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý hiện hành của tỉnh. Tham gia ý kiến về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác soạn thảo theo sự phân công của Giám đốc Sở. | 10 | Dự thảo các Quyết định, Công văn, Quy chế, ... | 20 | |||
3. Tham mưu cho cấp trên tổ chức, triển khai công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội, bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Tổng hợp kết quả bầu cử Đại biểu Quốc Hội, bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. | 25 | Dự thảo các Quyết định, Kế hoạch, Công văn,... | 50 | |||
4. Tham mưu, hướng dẫn quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. | 5 | Hướng dẫn, Công văn | 30 | |||
5. Xây dựng, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hằng năm của phòng; tham gia chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hằng năm của Sở Nội vụ. | 20 | Kế hoạch công tác tổ chức, công chức, viên chức; xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND | 5 | |||
6. Tham mưu lãnh đạo Sở xây dựng văn bản QPPL trong việc chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về công tác được giao | 15 | Công văn đôn đốc; Báo cáo tiến độ; Hướng dẫn nghiệp vụ | 10 | |||
7. Chủ trì, chịu trách nhiệm chung về các văn bản do công chức thuộc phòng thẩm định và góp ý. | 10 | Văn bản góp ý, thẩm định | 450 | |||
Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | 35 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản góp ý, hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 320 | ||
2. Theo dõi, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, công tác trong nội bộ theo Quy chế của cơ quan; điều phối các hoạt động chung; công tác hành chính quản trị; quản lý tài chính, tài sản; công tác pháp chế, dân vận, bình đẳng giới và thực hiện quy chế dân chủ; thi đua, khen thưởng; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tuyển dụng, sử dụng, quản lý và các chế độ, chính sách khác đối với công chức, người lao động thuộc Sở Nội vụ | 35 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ | 380 | |||
3. Theo dõi, tham mưu lĩnh vực “một cửa, “một cửa liên thông” công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức | 10 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ | 30 | |||
4. Tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các văn bản, dự thảo Quyết định, Chỉ thị | 5 | Tờ trình, Quyết định, Chỉ thị | 10 | |||
5. Tham mưu công tác quản lý nhà nước về Văn thư-Lưu trữ | 10 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 20 | |||
6. Tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cử nhân sự đi công tác nước ngoài và tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý hiện hành của tỉnh | 5 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 15 | |||
Phòng Tôn giáo | 1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | 30 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, công văn, hướng dẫn, báo cáo, Đề án... | 100 | ||
2. Tham mưu Giám đốc chỉ đạo công tác đối với các tôn giáo: Phật giáo, Công giáo, Tin lành; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình đã được phê duyệt. | 20 | Kế hoạch, Chương trình, đề án, dự án, Tờ trình, công văn ... | 100 | |||
3. Tham mưu, dự thảo các quyết định, chỉ thị; kế hoạch tuyên truyền dài hạn, 05 năm và hằng năm; các chương trình, đề án và biện pháp tổ chức thực hiện về các lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. | 10 | Công văn, quyết định, chương trình, kế hoạch, ... | 10 | |||
4. Đề xuất Giám đốc Sở các vấn đề về công tác đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, kỷ luật; chế độ, chính sách,....đánh giá cán bộ, công chức của phòng. | 10 | Tờ trình, Công văn, chương trình, kế hoạch, ... | 10 | |||
5. Đi thực tế kiểm tra việc thực hiện pháp luật tín ngưỡng, tôn giáo. | 10 | Trực tiếp đi kiểm tra. | 15 | |||
6. Tham mưu, đề xuất Giám đốc Sở các cuộc họp, buổi làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết theo yêu cầu, hướng dẫn của cấp trên; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Ban chỉ Công tác tôn giáo tỉnh, UBND tỉnh, … | 5 | Tham gia các cuộc họp, ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện. | 8 | |||
7. Tham mưu Giám đốc Sở về công tác tuyên truyền Pháp luật tín ngưỡng, tôn giáo và công tác đào tạo bồi dưỡng CBCC | 5 | Kế hoạch hằng năm, 05 năm | 2 | |||
8. Tham mưu Giám đốc Sở giải quyết theo thẩm quyền, trình cấp thẩm quyền giải quyết khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo | 5 | Công văn, tờ trình, báo cáo | 5 | |||
9. Tham mưu Giám đốc Sở các báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xin chủ trương giải quyết của Ban chỉ đạo công tác tôn giáo tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy | 5 | Công văn, báo cáo | 10 | |||
Phòng Thi đua - Khen thưởng | 1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | 15 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản góp ý, hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 200 | ||
2. Tổ chức xây dựng và thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định hoặc trình Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Chỉ thị, Nghị quyết về lĩnh vực thi đua, khen thưởng. | 15 | Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản góp ý, hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 8 | |||
3. Tham mưu theo dõi hoạt động của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng các cấp, các ngành thuộc tỉnh | 10 | Công văn, Thông báo | 10 | |||
4. Tham mưu Kế hoạch kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng và Sở Nội vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc khối thi đua tỉnh | 10 | Công văn, Thông báo | 5 | |||
5. Tham mưu các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh | 5 | Chỉ thị, Công văn | 5 | |||
6. Soạn thảo hoặc thẩm định dự thảo các Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch của UBND tỉnh, văn bản của Sở, ngành về công tác thi đua, khen thưởng | 5 | Dự thảo Quyết định, Chỉ thị, kế hoạch, Công văn | 30 | |||
7. Tham mưu tổ chức các Hội nghị tổng kết, sơ kết, hội thảo các chuyên đề về công tác thi đua, khen thưởng. | 5 | Chương trình, Kế hoạch, Công văn | 25 | |||
8. Tham gia kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị và cơ sở | 5 | Kế hoạch, Thông báo | 5 | |||
9. Đề xuất Giám đốc Sở trong việc phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện công tác tuyên truyền thi đua, khen thưởng. | 5 | Chương trình, Kế hoạch, Công văn | 8 | |||
10. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức về thi đua, khen thưởng. | 5 | Kế hoạch, Thông báo | 4 | |||
11. Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng và trình Trung ương khen thưởng theo quy định | 15 | Quyết định, Tờ trình | 200 | |||
12. Phối hợp đăng tin về gương điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt; các hoạt động liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng trên cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ, của UBND tỉnh và Ban Thi đua- Khen thưởng Trung ương. | 5 | Công văn | 20 | |||
4 | Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở | 1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, văn bản, văn bản phối hợp góp ý, báo cáo định kỳ,... | 20 |
2. Tham mưu Quyết định, Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm của ngành. | 10 | Quyết định, Kế hoạch | 15 | |||
3. Tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch. | 20 | Thanh tra thực tế tại cơ quan, đơn vị được thanh tra; Báo cáo, Kết luận. | 20 | |||
4. Tham mưu thực hiện kiểm tra, thanh tra liên quan đến công tác nội vụ theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 05 | Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Kết luận,.. | 15 | |||
5. Xác minh, kết luận, kiến nghị, giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ. | 05 | Tiến hành xác minh, báo cáo kết quả xác minh; báo cáo, Quyết định. | 15 | |||
6. Tiếp công dân và tổ chức để Giám đốc Sở trực tiếp tiếp công dân. | 05 | Tổ chức tiếp công dân theo quy định | 15 | |||
7. Tham mưu tổ chức thực hiện các cuộc kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính theo kế hoạch và đột xuất tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh (do Ủy ban nhân dân tỉnh giao). | 15 | Tiến hành kiểm tra; Kế hoạch, báo cáo. | 20 | |||
8. Tham mưu các vụ việc kiểm điểm, xác định trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh trong thực thi nhiệm vụ ngành, lĩnh vực (do Ủy ban nhân dân tỉnh giao). | 25 | Công văn hướng dẫn, báo cáo. | 40 | |||
9. Thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác do Lãnh đạo Sở giao. | 05 | Công văn, báo cáo | 20 | |||
5 | Phó Trưởng Phòng | Phòng Tổ chức bộ máy | 1. Thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt Đề án kiện toàn và quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị theo quy định. | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 |
2. Thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, kiện toàn các tổ chức phối hợp liên ngành; xây dựng và thẩm định các Quy chế tổ chức phối hợp liên ngành theo quy định. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 | |||
3. Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch liên quan đến xây dựng và củng cố chính quyền các cấp; thành lập, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính, đổi tên đơn vị hành chính, nâng cấp đô thị trong địa bàn tỉnh; thành lập mới, chia tách, sáp nhập thôn, khu phố sau khi có quyết định phê chuẩn của cơ quan có thẩm quyền; củng cố xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh; Công tác thanh niên; quy chế dân chủ và dân vận chính quyền. | 20 | Dự thảo các Quyết định, Công văn, Quy chế, ... | 100 | |||
4. Tham mưu các nhiệm vụ liên quan đến hội. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 | |||
5. Tham mưu văn bản triển khai đánh giá hiệu quả hoạt động và đề xuất chủ trương chuyển giao nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 20 | |||
6. Thẩm định và dự thảo các văn bản tham mưu cho cấp trên các văn bản liên quan đến thực hiện chế độ của Hội cựu thanh niên xung phong; Công tác thanh niên. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 | |||
7. Phối hợp Theo dõi tình hình hoạt động về thủ tục hành chính theo quy trình “một cửa” trên lĩnh vực chuyên môn được phân công. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 20 | |||
8. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phòng phân công. | 10 | Văn bản, báo cáo kết quả thực hiện. | 30 | |||
Phòng Quản lý nhân sự | 1. Tham mưu, giúp lãnh đạo lãnh đạo phòng, lãnh đạo Sở thực hiện công tác tuyển dụng công chức qua thi tuyển, thi nâng ngạch; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn đối với công chức, viên chức. | 10 | Báo cáo, Công văn, Kế hoạch, Quyết định … | 35 | ||
2. Tổng hợp thống kê số lượng, chất lượng, danh sách tiền lương cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh và tham mưu báo cáo Bộ Nội vụ theo định kỳ hằng năm. | 10 | Báo cáo, Công văn … | 50 | |||
3. Tham mưu, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và tổng hợp số liệu công tác xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. | 30 | Công văn, Báo cáo, Hương dẫn, Kế hoạch … | 150 | |||
4. Tham mưu, chịu trách nhiệm giúp lãnh đạo phòng thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng và xếp, chuyển, nâng ngạch-bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 10 | Công văn, Quyết định … | 250 | |||
5. Thống kê và theo dõi, kiểm tra biến động về số lượng, chất lượng, tình hình thực hiện quản lý, tuyển dụng, sử dụng, chế độ-chính sách đối với đội ngũ cán bộ công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn- khu phố trong tỉnh để tổng hợp báo cáo theo quy định | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 150 | |||
6. Thẩm định và dự thảo các văn bản tham mưu cho cấp trên các văn bản liên quan đến thực hiện quản lý, tuyển dụng, sử dụng, Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về chế độ đối với cán bộ cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn-khu | 5 |
| 50 | |||
7. Tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch, chương trình thuộc lĩnh vực được giao | 5 | Tham gia xây dựng các văn bản QPPL, kế hoạch, đề án, dự án lĩnh vực được giao. | 10-15 văn bản | |||
8. Theo dõi thực hiện ISO của phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. | 5 | Quyết định, Công văn … | 10 | |||
9. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phòng phân công | 5 |
| 50 | |||
Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Tham mưu xây dựng kế hoạch, chương trình và báo cáo công tác hằng tháng, quý, 6 tháng, năm | 20 | Các Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo của Sở Nội vụ | 25 | ||
2. Phụ trách công tác tổng hợp, thống kê, lưu trữ | 20 | Các Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo của Sở Nội vụ | 20 | |||
3. Theo dõi, tham mưu lĩnh vực “một cửa, “một cửa liên thông” công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; bình đẳng giới, quy chế dân chủ; thi đua-khen thưởng; pháp chế; | 20 | Cập nhật thông tin, báo cáo,... | 120 | |||
4. Tham mưu công tác tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, biệt phái, nâng bậc lương, bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng và các chế độ, chính sách khác đối với công chức, người lao động thuộc Sở Nội vụ | 30 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ | 180 | |||
5. Tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các văn bản, dự thảo Quyết định, Chỉ thị | 5 | Tờ trình, Quyết định, Chỉ thị | 10 | |||
6. Tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cử nhân sự đi công tác nước ngoài và tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý hiện hành của tỉnh | 5 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 15 | |||
Phòng Tôn giáo | 1. Tham mưu trình Giám đốc chỉ đạo công tác tôn giáo đối với các tôn giáo: Bàlamôn, đạo Hồi (Bàni và Islam), Baha’i, Cao đài, công tác tín ngưỡng và tôn giáo khác | 30 | Quyết định, kế hoạch, công văn, báo cáo | 100 | ||
2. Tham mưu, dự thảo nội dung báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cấp trên | 20 | Công văn, báo cáo, kiến nghị | 20 | |||
3. Thẩm định, tham mưu thực hiện chính sách đối với đội ngũ cốt cán, người có uy tín trong các tôn giáo; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình có liên quan đã được phê duyệt. | 10 | Tham mưu văn bản theo chỉ đạo của Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban chỉ đạo công tác tôn giáo tỉnh, UBND tỉnh, Giám đốc Sở | 20 | |||
4. Tham mưu, đề xuất công tác liên tịch giữa Sở Nội vụ với Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Tỉnh đoàn Thanh niên, Trường Chính trị | 10 | Kế hoạch Liên tịch | 5 | |||
5. Tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật tín ngưỡng, tôn giáo. | 10 | Tham gia đi kiểm tra. | 2 | |||
6. Báo cáo tổng kết thực tiễn làm luận cứ cho công tác chỉ đạo điều hành về tín ngưỡng, tôn giáo | 10 | Báo cáo chuyên đề tôn giáo | 10 | |||
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Phòng phân công, ủy quyền | 10 | Công văn, tờ trình, báo cáo | 20 | |||
Phòng Thi đua - Khen thưởng | 1. Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao; trực tiếp tham mưu quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng đối với các Khối thi đua: Nội chính, Kinh tế, Văn hóa-xã hội, huyện, thành phố, các Hội có tính chất đặc thù, và Khối thi đua doanh nghiệp 1. | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 180 | ||
2. Tham mưu xây dựng dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định hoặc trình Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Chỉ thị, Nghị quyết về lĩnh vực thi đua, khen thưởng. | 20 | Tờ trình, Dự thảo Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định | 8 | |||
3. Tham mưu Kế hoạch, trực tiếp tham gia đoàn kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng tỉnh và Sở Nội vụ về lĩnh vực thi đua, khen thưởng | 5 | Kế hoạch, Thông báo | 5 | |||
4. Dự thảo các Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch của UBND tỉnh liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng | 10 | Tờ trình, dự thảo QĐ, Kế hoạch, Chỉ thị | 25 | |||
5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng văn bản tuyên truyền về lĩnh vực thi đua, khen thưởng. | 5 | Kế hoạch, Thông báo, văn bản tuyên truyền | 7 | |||
6. Trực tiếp thẩm định và kiểm tra hồ sơ do Chuyên viên tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng và trình Trung ương khen thưởng theo quy định | 30 | Tờ trình, dự thảo QĐ, TTr của UBND tỉnh | 150 | |||
6 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở | 1. Xây dựng Quyết định, kế hoạch, đề cương thanh tra các cơ quan, đơn vị (theo kế hoạch thanh tra hằng năm đã được phê duyệt); tổng hợp báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra trình Chánh Thanh tra xem xét. | 25 | Quyết định, kế hoạch, báo cáo. | 25 |
2. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra liên quan đến công tác nội vụ theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 20 | Thanh tra thực tế tại cơ quan, đơn vị được thanh tra; Báo cáo. | 20 | |||
3. Tham mưu giải quyết phản ánh, kiến nghị liên quan đến công tác nội vụ theo quy định của pháp luật. | 15 | Công văn, báo cáo | 20 | |||
4. Thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên. | 5 | Thực hiện tiếp công dân theo quy định | 15 | |||
5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra. | 10 | Công văn, Quyết định | 10 | |||
6. Phụ trách, kiểm tra việc cập nhật số liệu đơn phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo và số liệu về báo cáo thanh tra trên phần mềm hệ thống của Thanh tra Chính phủ. | 5 | Thực hiện cập nhật phần mềm theo quy định | 15 | |||
7. Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng. | 10 | Kế hoạch, báo cáo | 15 | |||
8. Thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác do Chánh Thanh tra Sở giao. | 10 | Công văn, báo cáo | 20 | |||
II | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành | |||||
1 | Quản lý tổ chức- biên chế | Phòng Tổ chức bộ máy; Phòng Quản lý nhân sự | 1. Thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 |
2. Thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 | |||
3. Thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung liên quan đến biên chế công chức, kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 30 | |||
4. Hướng dẫn quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 10 | |||
5. Xây dựng kế hoạch thu hồi, tinh giản biên chế trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành và phối hợp Phòng Quản lý nhân sự trong quá trình triển khai, thực hiện. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 10 | |||
6. Tổng hợp, thống kê, báo cáo theo yêu cầu các nội dung liên quan đến mảng quản lý tổ chức-biên chế. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 10 | |||
7. Thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quyết định đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý theo quy định. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 30 | |||
8. Thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, kiện toàn các tổ chức phối hợp liên ngành; xây dựng và thẩm định các Quy chế tổ chức phối hợp liên ngành theo quy định. | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 50 | |||
9. Theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động các tổ chức phối hợp tại địa phương; kịp thời có những đề xuất, giải pháp với UBND tỉnh nhằm đánh giá nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức phối hợp liên ngành | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 20 | |||
10. Báo cáo với Trưởng phòng tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch, chương trình công tác tháng, quý, năm về lĩnh vực, nhiệm vụ được giao. | 5 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 10 | |||
11. Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao. | 5 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 10 | |||
2 | Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ | Phòng Tổ chức bộ máy | 1. Tham mưu các nhiệm vụ liên quan đến hội. | 30 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 100 |
2. Tham mưu các nhiệm vụ liên quan đến quỹ xã hội, quỹ từ thiện. | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 100 | |||
3. Tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình, tổ chức, hoạt động và quản lý hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các tổ chức phi chính phủ. | 20 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 20 | |||
4. Báo cáo lãnh đạo phòng tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch, chương trình công tác tháng, quý, năm về lĩnh vực, nhiệm vụ được giao. | 10 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 20 | |||
5. Tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Phòng báo cáo Văn phòng sở. Lập hồ sơ chuyên môn, phân nhóm tài liệu, hồ sơ của Phòng theo quy định. | 10 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 30 | |||
6. Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao. | 10 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 20 | |||
3 | Cải cách hành chính | Phòng Tổ chức bộ máy | 1. Đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, cấp xã triển khai công tác cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch CCHC của tỉnh đã được phê duyệt. | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 70 |
2. Tham mưu Quyết định, lập kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và cơ sở; tham gia kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và cơ sở. | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 30 | |||
3. Tổng hợp, báo cáo phân tích các Chỉ số PAPI; PAR INDER. | 20 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 15 | |||
4. Cập nhật và tham mưu sửa đổi, bổ sung hồ sơ ISO của phòng cho phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của sở. | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 10 | |||
5. Lập dự toán kinh phí cải cách hành chính của tỉnh hàng năm (theo yêu cầu). | 10 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình, Tờ trình, văn bản tham mưu, văn bản phối hợp, văn bản hướng dẫn, báo cáo định kỳ... | 5 | |||
6. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phòng phân công. | 10 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 60 | |||
4 | Quản lý địa giới hành chính | Phòng Tổ chức bộ máy | 1. Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực chuyên môn thuộc lĩnh vực Địa giới hành chính và phân loại hành chính; tham gia ý kiến về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác soạn thảo theo sự phân công. | 30 | Phối hợp trong công tác nắm bắt tình hình, soạn thảo các văn bản | 50 |
2. Tham mưu thực hiện các kế hoạch liên quan đến hoàn thiện hồ sơ bản đồ địa giới hành chính xây dựng cơ sở dữ liệu; thành lập, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính, đổi tên đơn vị hành chính. | 20 | Soạn thảo các công văn, hướng dẫn, báo cáo. | 20 | |||
3. Tham mưu việc nâng cấp đô thị trong địa bàn tỉnh; thành lập mới, chia tách, sáp nhập thôn, khu phố sau khi có quyết định phê chuẩn của cơ quan có thẩm quyền. | 20 | Phối hợp trong công tác nắm bắt tình hình, soạn thảo các văn bản | 10 | |||
4. Phân loại đơn vị hành chính, Thôn khu phố. | 30 | Soạn thảo các văn bản, Quyết định | 100 | |||
5 | Xây dựng chính quyền | Phòng Tổ chức bộ máy | 1. Báo cáo, thống kê và triển khai, theo dõi tình hình thực hiện củng cố xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh; quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định. | 20 | Soạn thảo công văn, hướng dẫn, báo cáo | 100 |
2. Tham mưu thực hiện các kế hoạch và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến thực hiện quy chế dân chủ; công tác dân vận ở cơ sở; Tổ nhân dân tự quản về an ninh trật tự tại các thôn-khu phố. | 20 | Soạn thảo công văn, hướng dẫn. | 50 | |||
3. Theo dõi tình hình hoạt động về thủ tục hành chính theo qui trình “một cửa” của cấp xã trên lĩnh vực chuyên môn được phân công. | 20 | Soạn thảo các văn bản | 20 | |||
4. Tham mưu Quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | 10 | Soạn thảo các công văn, báo cáo. | 10 | |||
5. Tham mưu xây dựng quy chế hoạt động Ban chỉ đạo triển khai thực hiện công tác dân vận chính quyền, quy chế Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định số 897 của Thủ tướng Chính phủ về An toàn khu | 10 | Soạn thảo các công văn, hướng dẫn, báo cáo. | 50 | |||
6. Theo dõi hoạt động về thủ tục hành chính theo qui trình “một cửa” của cấp xã trên lĩnh vực chuyên môn được phân công | 10 | Soạn thảo các công văn | 20 | |||
7. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phòng phân công | 10 | Soạn thảo các công văn | 30 | |||
6 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | Phòng Quản lý nhân sự | 1. Tổng hợp, rà soát nâng ngạch, bậc lương, giải quyết các chế độ, chính sách về tiền lương, tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và phối hợp với Sở Tài chính xác định quỹ lương hàng năm đối với các Sở, ban-ngành thuộc tỉnh. | 25 | Báo cáo, Công văn … | 200 |
2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chế độ, chính sách tiền lương đối với các đơn vị doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh | 25 | Báo cáo, Công văn … | 200 | |||
3. Theo dõi, tham mưu giải quyết việc tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển công tác đối với công chức, viên chức | 25 | Quyết định, Công căn, Báo cáo … | 150 | |||
4. Báo cáo lãnh đạo phòng tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch, chương trình công tác tháng, quý, năm về lĩnh vực, nhiệm vụ được giao | 25 | Báo cáo, Công văn … | 20 | |||
7 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng | Phòng Quản lý nhân sự | 1. Tham mưu, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và tổng hợp số liệu công tác xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt | 60 | Công văn, Hướng dẫn, Báo cáo … | 250 |
2. Báo cáo với Trưởng phòng tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch, chương trình công tác tháng, quý, năm về lĩnh vực, nhiệm vụ được giao | 20 | Báo cáo | 20 | |||
3. Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao | 20 | Văn bản | 20 | |||
8 | Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Phòng Quản lý nhân sự | 1. Báo cáo tổng hợp và theo dõi biến động về số lượng, chất lượng Đại biểu Hội đồng nhân dân và thành viên Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định | 10 | Soạn thảo các công văn | 50 |
2. Phối hợp và tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến đội ngũ cán bộ công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn- khu phố; đội viên trí thức trẻ tăng cường về cơ sở | 10 | Soạn thảo các công văn | 70 | |||
3. Thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức; thống kê số lượng cán bộ, công chức cấp xã, thôn - khu phố; tổng hợp đánh giá cán bộ, công chức cấp xã hằng năm | 10 | Soạn thảo các công văn | 80 | |||
4. Tham mưu tổng hợp phân loại đơn vị hành chính | 10 | Soạn thảo các công văn | 20 | |||
5. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trí thức trẻ ưu tú trưởng thành từ thực tiễn để bổ sung vào các chức danh lãnh đạo, quản lý ở các cấp trên cơ sở kết quả triển khai Dự án 600 Phó chủ tịch xã. | 10 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 15 | |||
6. Kế hoạch bồi dưỡng và nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã. | 10 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 15 | |||
7. Chính sách thu hút trí thức trẻ có trình độ đại học tình nguyện về xây dựng nông thôn mới. | 10 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 10 | |||
8. Hoàn thành, báo cáo kết quả thực hiện Dự án thí Điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch UBND xã thuộc 64 huyện nghèo (Đề án đào tạo, bồi dưỡng trí thức trẻ ưu tú trưởng thành từ thực tiễn để bổ sung vào các chức danh lãnh đạo, quản lý ở các cấp trên cơ sở kết quả triển khai Dự án 600 Phó Chủ tịch xã). | 15 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 20 | |||
9. Hoàn thành, báo cáo kết quả thực hiện Đề án thí Điểm thu hút trí thức trẻ có trình độ đại học tình nguyện về xây dựng nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 | 5 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 20 | |||
10. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phòng phân công | 10 | Soạn thảo các công văn | 20 | |||
9 | Quản lý công tác thanh niên | Phòng Quản lý nhân sự | 1. Đánh giá, sơ kết và tổng kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 | 40 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 10 |
2. Tổ chức đánh giá tác động của Luật Thanh niên năm 2005 tại địa phương làm cơ sở cho việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Thanh niên | 40 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 10 | |||
3. Triển khai xây dựng Bộ chỉ số đánh giá sự phát triển của thanh niên tỉnh Ninh Thuận trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước | 20 | Soạn thảo công văn, báo cáo | 20 | |||
10 | Quản lý thi đua khen thưởng | Phòng Thi đua - Khen thưởng | 1. Thống kê các phong trào thi đua, tiêu chí thi đua và xét khen thưởng, cơ quan đăng ký thi đua và kết quả khen thưởng 05 năm gần nhất đối với tập thể, công chức các cơ quan thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách tham mưu QLNN | 20 | Báo cáo, Thông báo | 50 |
2. Phối hợp với cơ quan thường trực phong trào thi đua xây dựng Kế hoạch phát động phong trào thi đua chuyên đề, theo đợt | 30 | dự thảo Tờ trình, dự thảo Kế hoạch | 15 | |||
3. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, thực hiện và hưởng ứng thực hiện các phong trào thi đua do Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương, Các Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành đoàn thể tỉnh phát động | 25 | Hướng dẫn, Công văn | 30 | |||
4. Theo dõi kết quả thi đua, thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng đúng quy định, tiêu chí, thủ tục, trình tự theo theo quy định | 20 | Dự thảo Tờ trình, Quyết định | 100 | |||
5. Đăng tin, bài về gương người tốt, việc tốt; điển hình tiên tiến các lĩnh vực được phân công trên cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ, của UBND tỉnh và Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương. | 5 | Công văn, bản tin | 20 | |||
11 | Quản lý tôn giáo | Phòng Tôn giáo | 1. Trực tiếp theo dõi, tham mưu giải quyết các vấn đề liên quan trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo theo mảng phụ trách | 20 | Quyết định, báo cáo, kế hoạch, tờ trình, công văn ... | 60 |
2. Nắm tình hình hoạt động của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo | 10 | Nắm tình hình, trực tiếp đi cơ sở và báo cáo tham mưu đề xuất lãnh đạo Sở, Trưởng phòng | 20 | |||
3. Tham mưu công tác cải cách hành chính, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Phòng | 10 | Nhân dịp lễ Phật đản hoặc có vấn đề nổi cộm liên quan đến các tôn giáo | 10 | |||
4. Tham mưu về lĩnh vực hỗ trợ kinh phí, thăm thực hiện chính sách tôn giáo liên quan đến các tôn giáo theo quy định của pháp luật | 20 | Tham mưu văn bản triển khai thực hiện | 10 | |||
5. Tham mưu hướng dẫn nghiệp vụ cho Phòng Nội vụ các huyện, thành phố | 20 | Hướng dẫn Nghiệp vụ cho Phòng Nội vụ các huyện, thành phố | 10 | |||
6. Tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Phòng tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch, chương trình công tác tháng, quý, năm về lĩnh vực, nhiệm vụ được giao. | 10 | Văn bản, Báo cáo kết quả thực hiện. | 10 | |||
7. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phòng phân công | 10 | Quyết định, báo cáo, kế hoạch, công văn... | 30 | |||
12 | Quản lý văn thư, lưu trữ | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Tham mưu công tác quản lý nhà nước về văn thư-lưu trữ | 20 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 15 |
2. Tham mưu ban hành các kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn về văn thư lưu trữ; công tác thẩm định, phê duyệt danh mục tài liệu hết giá trị sử dụng | 30 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 25 | |||
3. Tham mưu tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về văn thư-lưu trữ; trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục tài liệu nộp lưu trữ lịch sử tỉnh và triển khai, hướng dẫn thực hiện; kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác quản lý nhà nước về văn thư-lưu trữ | 50 | Các Văn bản, Quyết định, Báo cáo của Sở Nội vụ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 40 | |||
13 | Thanh tra | Thanh tra Sở | 1. Xây dựng kế hoạch, đề cương kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính (chuyên đề, đột xuất) hàng năm; tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra trình Chánh Thanh tra Sở xem xét. | 10 | Kế hoạch, báo cáo, công văn | 20 |
2. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và thực hiện thanh tra, kiểm tra, thanh tra công tác nội vụ theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 25 | Quyết định, Kế hoạch, báo cáo, công văn; Thanh tra thực tế tại cơ quan, đơn vị được thanh tra; | 50 | |||
3. Tham mưu các vụ việc kiểm điểm, xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh. | 35 | Công văn, báo cáo | 120 | |||
4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về kiểm tra. | 05 | Công văn, báo cáo | 10 | |||
5. Thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên; xử lý đơn phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo. | 05 | Thực hiện tiếp công dân theo quy định | 30 | |||
6. Tham mưu giải quyết phản khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác nội vụ theo quy định của pháp luật. | 05 | Quyết định, Kế hoạch, công văn, báo cáo,... | 20 | |||
7. Cập nhật số liệu đơn phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trên phần mềm hệ thống của Thanh tra Chính phủ. | 05 | Thực hiện cập nhật phần mềm theo quy định | 50 | |||
8. Tham mưu công tác phòng, chống tham theo quy định của pháp luật. | 05 | Kế hoạch, báo cáo, công văn | 20 | |||
9. Thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác do Chánh Thanh tra Sở giao. | 05 | Công văn, báo cáo | 30 | |||
14 | Pháp chế | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Tham mưu xây dựng, rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | 50 | Tham mưu thẩm định các dự thảo văn bản QPPL có liên quan. Rà soát, hệ thống hoá các văn bản QPPL có liên quan đến ngành thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL | 25 |
2. Tham mưu xây dựng Kế hoạch, tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật; HD, kiểm tra công tác phổ biến giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở | 50 | Kế hoạch, chương trình, báo cáo và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Báo cáo các văn bản thực hiện. | 25 | |||
III | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | |||||
Sẽ hoàn thiện sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành | ||||||
IV | Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | |||||
1 | Tổ chức nhân sự | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Theo dõi, triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tổ chức bộ máy. | 20 | Dự thảo Đề án quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; Kế hoạch và Công văn triển khai; theo dõi, phát hiện các vấn đề và kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động | 10 |
3. Quản lý, thực hiện các chế độ chính sách đối với CC, VC, người lao động (về lương, phụ cấp, đánh giá, phân loại, … đối với nhân sự) của Sở theo quy định | 25 | Dự thảo Công văn, Tờ trình, Quyết định, tổng hợp, tổ chức cuộc họp, Phiếu đánh giá phân loại… | 90 | |||
4. Quản lý hồ sơ nhân sự | 10 | Lưu hồ sơ, lập danh sách theo dõi, cập nhật thông tin hồ sơ và quản lý hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 34 | |||
5. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng | 10 | Tham mưu Công văn đăng ký nhu cầu đào tạo, Quyết định, Công văn cử đào tạo bồi dưỡng, Báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng, Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng | 15 | |||
6. Quản lý công tác quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức công chức, viên chức, … | 15 | Kế hoạch quy hoạch, Công văn triển khai, tổng hợp và chuẩn bị tài liệu phục vụ các cuộc họp có liên quan, Thông báo kết quả; Dự thảo Quyết định điều động, luân chuyển, bổ nhiệm… | 20 | |||
7. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng | 15 | Kế hoạch phát động hàng năm, chuyên đề, Công văn phát động từng đợt, Đăng ký thi đua, Ký kết giao ước thi đua, Công văn hướng dẫn xét khen thưởng, tổ chức các cuộc họp của Hội đồng TĐKT, Thông báo kết quả cuộc họp, dự thảo Quyết định khen thưởng. | 15 | |||
8. Thực hiện báo cáo kết quả về tình hình nhân sự, bộ máy theo yêu cầu | 5 | Báo cáo | 5 | |||
2, 3 | Hành chính tổng hợp, Quản trị công sở | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Tham mưu, triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện các công tác có liên quan đến yếu tố nước ngoài theo quy định của Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan; giải quyết thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài hoặc giải quyết việc riêng ở nước ngoài. | 10 | Công văn, Báo cáo, Hướng dẫn, Quyết định… | 20 |
2. Biên soạn các quy định, quy chế, các văn bản chỉ đạo điều hành các mặt công tác của Sở theo sự phân công của lãnh đạo Sở | 20 | Quyết định, Kế hoạch, Quy chế, Chương trình | 15 | |||
3. Phối hợp với các phòng, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao khi tổ chức Hội nghị, hội thảo, … | 10 | Chuẩn bị Hội trường, công tác hậu cần, phân công trực… | 10 | |||
4. Thực hiện nhiệm vụ kiểm kê tài sản, điều chuyển trang thiết bị đúng mục đích sử dụng và thanh lý tài sản. | 10 | Kiểm kê các loại tài sản của cơ quan, tham mưu sửa chữa, thay mới trang, thiết bị phục vụ công tác | 7 | |||
5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | 35 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình CCHC năm, giai đoạn, chuyên đề; Công văn hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện, … | 25 | |||
6. Thực hiện nhiệm vụ duy trì hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 | 5 | Ban hành mục tiêu chất lượng, Kế hoạch, Thông báo, Kế hoạch đánh giá nội bộ; khắc phục, phòng ngừa, … | 7 | |||
7. Thực hiện nhiệm vụ công tác an ninh- quốc phòng, xây dựng nếp sống văn minh, tiết kiệm chống lãng phí… | 10 | Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, ..… | 10 | |||
4 | Hành chính một cửa | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Tiếp nhận, thụ lý, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân | 35 | Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính | 1.000 |
2. Chuyển hồ sơ cho đơn vị có thẩm quyền giải quyết | 30 | Chuyển phòng nghiệp vụ xử lý | 1.000 | |||
3. Trả kết quả hồ sơ theo quy định. | 30 | Liên hệ với công dân, tổ chức khi có kết quả; trả kết quả theo quy định | 1.000 | |||
4. Niêm yết công khai các nội dung hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục hành chính; thời gian giải quyết các hồ sơ | 5 | Niêm yết tại trụ sở cơ quan; đăng trên Trang thông tin điện tử Sở | 5 | |||
5 | Công nghệ thông tin | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | Thiết kế, quản trị và phát triển website, hệ thống mạng và Trang thông tin điện tử của Sở; đề xuất, tham mưu đẩy mạnh chuyển đổi số lĩnh vực ngành nội vụ | 100 | Thu thập, phân tích, biên tập, cập nhật, kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thành dữ liệu đăng tải lên website, … | 100 |
6 | Kế toán | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của cơ quan | 20 | Dự toán kinh phí hằng năm | 40 |
2. Định kỳ hàng tháng, quý rà soát, kiểm tra, kiểm kê quỹ của đơn vị | 10 | Biên bản | 20 | |||
3. Tham mưu việc điều hành kinh phí và thực hiện Quy chế quản lý tài chính, tài sản, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 40 | Giấy rút hạn mức kinh phí, Bảng đối chiếu kho bạc… | 1.000 | |||
4. Tham mưu giải quyết chế độ lương, hợp đồng lao động và các công tác tài chính có liên quan | 20 | Biên bản, chứng từ… | (theo nhiệm vụ kế toán) | |||
5. Tham mưu phối hợp thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án được phê duyệt | 10 | Các văn bản, Quyết định, Giấy rút hạn mức kinh phí, Bảng đối chiếu kho bạc… | 30 | |||
7 | Thủ quỹ | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ; lưu trữ chứng từ đúng quy định | 50 | - Tiếp nhận chứng từ; kiểm tra và tiến hành thu, chi theo đúng quy định - Lưu trữ sổ quỹ, phiếu thu, chi, tiền mặt | - Phiếu thu, chi NSNN 20 chứng từ - Phiếu thu chi phí-lệ phí 50 chứng từ |
2. Thực hiện việc kiểm kê, đối chiếu quỹ | 40 | Hằng tháng kiểm kê, đối chiếu sổ quỹ, chứng từ thu chi và kiểm kê tiền mặt tại két sắt | 12 | |||
3. Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt và chìa khóa két sắt | 10 | Sắp xếp, lưu trữ, kiểm kê |
| |||
8 | Văn thư | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Thực hiện nhiệm vụ xử lý văn bản đến, phát hành văn bản đi theo quy định | 70 | - Tiếp nhận văn bản đến: Nhận văn bản từ cá nhân, tổ chức, vào số, nhập văn bản chuyển Lãnh đạo Sở duyệt qua hệ thống TD Office; chuyển văn bản đến các phòng chuyên môn. | - Số lượng văn bản đến: 5000 văn bản |
- Tiếp nhận văn bản đi: Nhận văn bản đi từ các phòng chuyên môn, vào số văn bản qua hệ thống phần mềm TD Office, thực hiện pho to văn bản gửi theo nơi nhận | - Số lượng văn bản đi: 1000 | |||||
2. Quản lý tài liệu và con dấu của cơ quan theo chế độ bảo mật | 10 | Bảo quản, sử dụng và cất giữ đúng quy định |
| |||
3. Quản lý máy photocopy và photocopy tài liệu của Sở | 10 | - Bảo quản máy photocopy kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở sửa chữa kịp thời khi máy có hiện tượng hư hỏng. | 27 | |||
- Tiếp nhận tài liệu từ các phòng chuyên môn, tiến hành photo tài liệu theo số lượng của phòng chuyên môn đề xuất | 160 bộ tài liệu | |||||
4. Trực điện thoại cơ quan | 10 | Nhận điện thoại của các tổ chức, cá nhân gọi đến | 3000 cuộc | |||
9 | Lưu trữ | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Tổ chức lập hồ sơ, lưu trữ tài liệu của Sở theo quy định của pháp luật về lưu trữ | 50 | Đánh số thứ tự, sắp xếp văn bản gọn gàng để thuận tiện cho việc tìm kiếm tài liệu |
|
2. Thực hiện việc tiêu hủy tài liệu khi được yêu cầu | 20 | Lập danh mục tài liệu hết giá trị, trình hồ sơ xét hủy tài liệu; Thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu; Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị; Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị; Lập và lưu hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu |
| |||
3. Tham gia xây dựng chính sách, quy chế, quy định liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ | 10 | Tham mưu lãnh đạo Sở Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ | 01 quy chế | |||
4. Thực hiện công tác báo cáo kết quả thực hiện công tác lưu trữ theo yêu cầu | 20 | Tham mưu Lãnh đạo Sở các báo cáo theo yêu cầu | 05 báo cáo | |||
V | Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161 | |||||
1 | Lái xe | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Lái xe cơ quan theo đúng quy định pháp luật | 70 | Lái xe khi có yêu cầu của lãnh đạo Sở | 20 |
2. Bảo trì và bảo quản xe sạch sẽ, an toàn | 10 | Vệ sinh, đề xuất sửa chữa, bảo quản | 5 | |||
3. Phối hợp với bảo vệ thực hiện việc sửa chữa nhỏ tài sản cơ quan | 20 | Sửa chữa các tài sản, hư hỏng nhẹ | 100 | |||
2 | Phục vụ | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | 1. Thực hiện công việc vệ sinh tại khu vực được phân công, đảm bảo môi trường làm việc luôn sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng | 50 | Vệ sinh hằng ngày | 265 |
2. Phục vụ nước uống hàng ngày cho Lãnh đạo Sở, công chức thuộc Sở | 30 | Chuẩn bị nước uống hằng ngày | 265 | |||
3. Vệ sinh phòng họp và chuẩn bị nước uống kịp thời cho các cuộc họp. | 10 | Vệ sinh, chuẩn bị nước uống | 154 | |||
4. Bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hợp lý các công cụ, dụng cụ và vật dụng vệ sinh được cấp phát | 10 | Sử dụng, vệ sinh vật dụng, bảo quản | 50 | |||
3 | Bảo vệ | Phòng Hành chính, Văn thư - Lưu trữ | Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ theo quy định | 100 | Bảo vệ cơ quan | Thường xuyên |
PHỤ LỤC 4
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Khung năng lực chung là những năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các vị trí việc làm thuộc hệ thống vị trí việc làm của Sở. Đây là khung năng lực khi các công chức đảm nhận vị trí công việc đều đáp ứng các yêu cầu về năng lực chung; từ đó tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận hành và trong kết quả hoạt động chung của Sở.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ.
1.2. Tổ chức thực hiện công việc.
1.3. Soạn thảo và ban hành văn bản.
1.4. Giao tiếp ứng xử.
1.5. Quan hệ phối hợp.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
Các mức độ của từng năng lực cụ thể được xác định từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy, người có mức độ năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những mức độ năng lực thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều kiện thuận lợi trong việc áp dụng Khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo…, các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung của Sở Nội vụ được phân chia mức độ từ thấp đến cao tương ứng theo hệ thống ngạch, bậc công chức.
2.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ: thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhằm mục tiêu phục vụ người dân, tổ chức.
a) Mức độ 1: Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
b) Mức độ 2: Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
c) Mức độ 3: Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ.
d) Mức độ 4: Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ.
đ) Mức độ 5: Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ. Tạo dựng văn hóa làm việc hăng say, dẫn dắt, có cách thức điều chỉnh kịp thời việc thực hiện đạo đức công vụ.
2.2. Tổ chức thực hiện công việc: là sự kết hợp giữa hiểu biết về các quy định pháp luật và nhu cầu của tổ chức, công dân, từ đó tổ chức thực hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu quả.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn, quy định có sẵn dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp hoặc cấp trên; hoàn thành được những nhiệm vụ đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng yêu cầu của công dân, tổ chức.
b) Mức độ 2: Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc, xác định được những công việc cần ưu tiên; kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp hợp lý hóa dựa trên các quy định của pháp luật và thông tin phản hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
c) Mức độ 3: Nhận định được các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện và đề xuất những phương án xử lý. Tiến hành khảo sát thực tế quá trình thực hiện và đề ra những biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng công việc, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân.
d) Mức độ 4: Nhận biết trước sự thay đổi về nhu cầu của công dân, tổ chức; xây dựng các nguồn lực bên trong và bên ngoài để phát triển các giải pháp cải tiến chất lượng công việc.
đ) Mức độ 5: Đưa ra các định hướng, các sáng kiến đột phá để cải thiện chất lượng dịch vụ; dự đoán những rào cản để đưa ra kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo chất lượng công việc.
2.3. Soạn thảo và ban hành văn bản: là năng lực về thể thức trình bày văn bản, sự hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách, từ đó hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Sở.
a) Mức độ 1: Nắm và áp dụng được các quy định về kỹ thuật trình bày hành chính. Dự thảo được các văn bản hành chính thông thường.
b) Mức độ 2: Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách, quy định pháp luật. Nghiên cứu các thông tin có liên quan và có khả năng áp dụng chính sách của cơ quan khác ban hành.
c) Mức độ 3: Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp nhằm đưa ra các chính sách, quy định đúng đắn, có tính thực tiễn phù hợp với định hướng, chiến lược dài hạn của cơ quan.
d) Mức độ 4: Hiểu biết về vai trò, tác động của chính sách đến xã hội, soạn thảo các văn bản phức tạp, bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học; xây dựng khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản lý các chính sách trong quá trình triển khai thực hiện.
đ) Mức độ 5: phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. Có khả năng soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật hoặc nghiên cứu khoa học có tính phức tạp, chuyên môn cao; xây dựng chính sách tác động sâu rộng đến lĩnh vực quản lý; thiết lập khung chương trình để đánh giá tác động của chính sách.
2.4. Giao tiếp ứng xử: thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân, xã hội, quan hệ đồng nghiệp.
a) Mức độ 1: Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng; giải đáp các thắc mắc đơn giản một cách kịp thời.
b) Mức độ 2: truyền đạt thông tin và hiểu được thông tin đối tượng truyền đạt; trao đổi và có những điều chỉnh hợp lý về ngôn từ, nội dung, cách thức truyền đạt, đồng thời dự phòng trước ý kiến bất đồng để có hướng xử lý tạo sự đồng thuận khi giao tiếp.
c) Mức độ 3: Giao tiếp tự tin, linh động với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị. Nhận biết nhanh những trạng thái cảm xúc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp. Khi giao tiếp có thể truyền đạt được nội dung hướng đến và trình bày lưu loát bài thuyết trình.
d) Mức độ 4: Giao tiếp một cách tự tin đối với nhiều đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan về nhiệm vụ của cơ quan hoặc lĩnh vực phân công phụ trách. Trình bày thông tin mang tính chiến lược một cách súc tích, lôi cuốn, dễ hiểu. Nhận biết được trạng thái cảm xúc từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh cách thức truyền đạt nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
đ) Mức độ 5: Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược với nhiều loại đối tượng khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan. Truyền đạt cảm hứng khiến cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân muốn hợp tác xây dựng cơ quan ngày càng phát triển.
2.5. Quan hệ phối hợp: thể hiện ở việc tạo dựng được sự tin tưởng, điều hòa được những bất đồng, xung đột trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với các đối tượng có liên quan để hoàn thành nhiệm vụ chung.
a) Mức độ 1: Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.
b) Mức độ 2: Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ cơ quan
c) Mức độ 3: Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan để cùng hoàn thành nhiệm vụ chung
d) Mức độ 4: Xây dựng mối quan hệ ở nhiều cấp dựa trên cơ sở phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên. Tạo dựng được uy tín cá nhân và tạo được nhóm làm việc hiệu quả
đ) Mức độ 5: Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược với các chuyên gia cùng lĩnh vực, lãnh đạo chủ chốt ở các đơn vị, địa phương khác để hoàn thành nhiệm vụ chung. Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt trong và ngoài cơ quan.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực chung của Sở:
STT | Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung | Các mức độ |
1 | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | 05 mức độ |
2 | Tổ chức thực hiện công việc | 05 mức độ |
3 | Soạn thảo và ban hành văn bản | 05 mức độ |
4 | Giao tiếp ứng xử | 05 mức độ |
5 | Quan hệ phối hợp | 05 mức độ |
PHỤ LỤC 5
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết đối với tất cả các vị trí việc làm; để phối hợp, phát huy sức mạnh tập thể, từ đó đạt được kết quả cao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1.1. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược.
1.2. Quản lý sự thay đổi.
1.3. Ra quyết định.
1.4. Quản lý nguồn lực.
1.5. Phát triển cán bộ, công chức, viên chức.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Các mức độ của từng năng lực cụ thể được xác định từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy, người có mức độ năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những mức độ năng lực thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều kiện thuận lợi trong việc áp dụng khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo…, các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo quản lý của Sở Nội vụ được phân chia mức độ từ thấp đến cao tương ứng theo cấp bậc vị trí, chức vụ.
2.1. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược: Năng lực xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược thể hiện sự am hiểu về các chính sách, quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan để xác định được định hướng phát triển dài hạn.
a) Mức độ 1: Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân.
b) Mức độ 2: Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho Phòng, đơn vị đảm bảo phù hợp với mục tiêu chung của cơ quan; hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc để hỗ trợ cùng các Phòng khác hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan.
c) Mức độ 3: Xây dựng được mục tiêu, định hướng công việc cho lĩnh vực được phân công phụ trách; đáp ứng được nhu cầu đa dạng của cá nhân, tổ chức có liên quan.
d) Mức độ 4: Xây dựng các chiến lược, kế hoạch góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ trên cơ sở am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ và đối tượng là cá nhân, tổ chức liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai chiến lược dài hạn của Sở.
đ) Mức độ 5: Xây dựng chiến lược nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan gắn với việc triển khai mục tiêu, kế hoạch chung của địa phương; xây dựng chiến lược dài hạn tạo ra sự chuyển biến cải tiến chất lượng hoạt động của cơ quan.
2.2. Quản lý sự thay đổi: thể hiện sự chủ động, nhạy bén nắm bắt được những thay đổi đối với các xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức để có những giải pháp điều chỉnh hợp lý.
a) Mức độ 1: Nắm bắt được sự thay đổi về các chính sách quy định về lĩnh vực được phân công phụ trách. Chủ động điều chỉnh phương pháp, kế hoạch và kịp thời đưa ra biện pháp điều chỉnh hợp lý.
b) Mức độ 2: Nắm bắt được sự thay đổi, xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên; chủ động đưa ra phương án giải quyết đối với những thay đổi trong Phòng, bộ phận.
c) Mức độ 3: Chủ động tìm hiểu, nắm bắt được những nhân tố hoặc dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp để đưa ra những biện pháp điều chỉnh kịp thời; hỗ trợ cấp trên trong việc quản lý sự thay đổi đó.
d) Mức độ 4: Xây dựng triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với sự thay đổi; cập nhật thông tin cho các công chức, viên chức trong phòng, đơn vị và vạch ra lộ trình, kiểm soát, điều chỉnh sự thay đổi để không gây ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung.
đ) Mức độ 5: Cải tổ và tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi; đánh giá, cải tiến phương pháp để nâng cao chất lượng công việc.
2.3. Ra quyết định: thể hiện ở khả năng đưa ra các căn cứ, chứng cứ, luận điểm dẫn tới việc quyết định lựa chọn một phương án cụ thể.
a) Mức độ 1: Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.
b) Mức độ 2: Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc.
c) Mức độ 3: Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của Phòng, đơn vị. Chịu trách nhiệm giải trình và kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
d) Mức độ 4: Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc. Nắm bắt các căn cứ và cân nhắc các mục tiêu để đưa ra quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách.
đ) Mức độ 5: Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2.4. Quản lý nguồn lực: thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan, chủ động đề xuất các phương pháp tổ chức công việc đảm bảo chất lượng đầu ra và hiệu quả về chi phí.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
b) Mức độ 2: Quản lý, phát huy được nguồn lực của bộ phận.
c) Mức độ 3: Quản lý, phát huy được nguồn lực của Phòng.
d) Mức độ 4: Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách.
đ) Mức độ 5: Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
2.5. Phát triển cán bộ, công chức, viên chức: thể hiện ở sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, hướng dẫn đồng nghiệp để nâng cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn.
a) Mức độ 1: Chia sẻ kiến thức với người khác.
b) Mức độ 2: Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân trên cơ sở hiểu rõ thế mạnh, năng lực của từng cá nhân để phân công phù hợp, tạo điều kiện để đồng nghiệp phát triển các kỹ năng, nghiệp vụ.
c) Mức độ 3: Thúc đẩy học tập và phát triển.
d) Mức độ 4: Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân gắn với phương án phát triển nguồn nhân lực dài hạn.
đ) Mức độ 5: Tạo môi trường phát triển và hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
STT | Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý | Các mức độ |
1 | Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược | 05 mức độ |
2 | Quản lý sự thay đổi | 05 mức độ |
3 | Ra quyết định | 05 mức độ |
4 | Quản lý nguồn lực | 05 mức độ |
5 | Phát triển cán bộ, công chức, viên chức | 05 mức độ |
PHỤ LỤC 6
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Trình độ cần có để đáp ứng VTVL | Khung năng lực chung | Khung năng lực lãnh đạo, quản lý | |||||||||||||
Chuyên môn | LLCT | QLNN | Ngoại ngữ | Tin học | Các chứng chỉ khác (ghi rõ) | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển cán bộ, công chức, viên chức | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
I | Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||||||||||||||||
1 | Giám đốc Sở | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản lý kinh tế, Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành khác có liên quan. | Cao cấp lý luận chính trị | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực quản lý cấp Sở | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 |
2 | Phó Giám đốc Sở | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản lý kinh tế, Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. | Cao cấp lý luận chính trị | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực quản lý cấp Sở | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 |
3 | Trưởng phòng | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Tôn giáo học; Kinh tế; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. | Trung cấp lý luận chính trị trở lên | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực quản lý cấp Phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 |
4 | Chánh Thanh tra | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Tôn giáo học; Kinh tế; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. | Trung cấp lý luận chính trị trở lên | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực quản lý cấp Phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 |
5 | Phó Trưởng phòng | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Tôn giáo học; Kinh tế; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. | Trung cấp lý luận chính trị trở lên | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực quản lý cấp Phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 |
6 | Phó Chánh Thanh tra | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Tôn giáo học; Kinh tế; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. | Trung cấp lý luận chính trị trở lên | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Chứng chỉ bồi dưỡng năng lực quản lý cấp Phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 |
II | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành | ||||||||||||||||
1 | Quản lý tổ chức-biên chế | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên. | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
2 | Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
3 | Cải cách hành chính | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
4 | Quản lý địa giới hành chính | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
5 | Xây dựng chính quyền | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
6 | Quản lý nhân sự và đội ngũ | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
7 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
8 | Quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
9 | Quản lý công tác thanh niên | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
10 | Quản lý thi đua khen thưởng | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
11 | Quản lý tôn giáo | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực, Tôn giáo học … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
12 | Quản lý văn thư, lưu trữ | Đại học chuyên ngành lưu trữ và quản trị văn phòng và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
13 | Thanh tra | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan.. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
14 | Pháp chế | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
III | Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | ||||||||||||||||
Hoàn thiện sau khi có Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành | |||||||||||||||||
IV | Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||||||||||||||||
1 | Tổ chức nhân sự | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên. | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
2 | Hành chính tổng hợp | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
3 | Hành chính một cửa | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
4 | Quản trị công sở | Đại học trở lên các chuyên ngành: Quản lý nhà nước; Quản lý công; Quản trị văn phòng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Luật; Kinh tế học; Quản trị nhân lực … và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
5 | Công nghệ thông tin | Đại học các chuyên ngành CNTT hoặc đại học Tin học. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
| Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
6 | Kế toán | Đại học chuyên ngành Kế toán và các ngành có liên quan. |
| Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ theo quy định | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Chứng chỉ Kế toán viên. | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
7 | Thủ quỹ | Trung cấp các chuyên ngành liên quan đến Kinh tế hoặc Trung cấp Kế toán và các ngành có liên quan. |
|
|
|
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
8 | Văn thư | Trung cấp chuyên ngành Văn thư, lưu trữ trở lên và các ngành có liên quan. |
|
|
|
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
9 | Lưu trữ | Trung cấp chuyên ngành Văn thư, lưu trữ trở lên và các ngành có liên quan. |
|
|
|
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
V | Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161 | ||||||||||||||||
1 | Lái xe | Giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp |
|
|
|
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phục vụ |
|
|
|
|
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bảo vệ |
|
|
|
|
|
| Mức độ 2 | Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 2608/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 320/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 364/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 84/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 2608/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 320/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 364/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 19Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng
Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1832/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra