- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1826/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP , ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1095/TTr-STP, ngày 03/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1826/QĐ-UBND, ngày 09/12/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | CÔNG TÁC THỂ CHẾ | |||
1 | Thể chế hoá các văn bản có liên quan đến công tác KSTTHC trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | - Các sở, ban ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Khi có văn bản trung ương yêu cầu. |
2 | Ban hành Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2015 | Sở Tư pháp | - Các sở, ban ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Trong tháng 12/2014 |
3 | Ban hành Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2016 | Sở Tư pháp | - Các sở, ban ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Trong tháng 12/2015 |
II | KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
1 | Tổ chức đánh giá tác động đối với các nội dung quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định TTHC | Sở Tư pháp | Khi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
2 | Cho ý kiến đối với các nội dung quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định TTHC | Khi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
3 | Cho ý kiến thẩm định đối với nội dung quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định TTHC | Khi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
4 | Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định TTHC | Khi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
III | KIỂM SOÁT VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
1 | Cập nhật các văn bản QPPL có nội dung quy định TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; các quyết định công bố TTHC của trung ương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh để đôn đốc các ngành thống kê, trình công bố. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên trong năm |
2 | Nhập hồ sơ văn bản, hồ sơ TTHC đối với các văn bản QPPL có quy định TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, các quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh sau khi công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia. | Sở Tư pháp | Cục KSTTHC | Thường xuyên trong năm |
3 | - Công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên trang thông tin điện tử của tỉnh. - Niêm yết công khai các TTHC trên trang thông tin điện tử, tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC. | - Sở Tư pháp
- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | - VP. UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm |
4 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện TTHC năm 2014 | Sở Tư pháp
| - Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong tháng 12/2014 |
5 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện TTHC năm 2015 | Sở Tư pháp
| - Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong tháng 12/2015 |
IV | TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | |||
| Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Sở Tư pháp
| Các cơ quan đơn vị là đối tượng bị phản ánh, kiến nghị. | Thường xuyên trong năm |
V | CÁC NỘI DUNG KHÁC | |||
1 | Tăng cường thông tin, tuyên truyền về tình hình thực hiện và kết quả thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP , ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | - Sở Tư pháp - Sở Thông tin và Truyền thông. - Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long. - Báo Vĩnh Long. | - Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. - Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Thường xuyên trong năm |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã. | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. | Quí III/2015 |
| Tổ chức huy động đội ngũ chuyên gia, luật sư, các hiệp hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp tham gia vào việc rà soát, đánh giá các quy định hành chính khi cần thiết | Sở Tư pháp | Các doanh nghiệp, luật sư và các đối tượng có liên quan. | Khi cần thiết |
3 | Kiểm tra công tác KSTTHC tại một số cơ quan có giải quyết thủ tục hành chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. | Thường xuyên trong năm |
4 | Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về công tác KSTTHC trên địa bàn tỉnh cho UBND tỉnh, Cục KSTTHC và khi có yêu cầu của cấp trên. | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. | Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu. |
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 94/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 7Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1826/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định