Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 24/TTr-STNMT ngày 25/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như các biểu chi tiết đính kèm.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích định giá đất cụ thể
Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ trong các trường hợp: Tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất đấu giá có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên; tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên.
2. Yêu cầu định giá đất cụ thể
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013;
- Phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa chọn đơn vị, tổ chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
3. Nội dung định giá đất cụ thể
3.1. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm 2018 là 205 công trình, dự án. Trong đó:
- Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất: 194 công trình, dự án; diện tích: 641,95ha;
- Định giá đất cụ thể để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất đấu giá có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên: 11 công trình, dự án; diện tích: 26,29ha.
3.2. Dự kiến các công trình, dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 205 công trình, dự án.
3.3. Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất: 02 đơn vị.
3.4. Thời gian thực hiện: Năm 2018.
3.5. Dự kiến kinh phí thực hiện:
- Đối với công trình, dự án xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được lấy từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số: 74/2015/TT-TC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.
- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.
4.1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo Kế hoạch; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ định giá đất cụ thể được thuê các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ tư vấn xác định giá đất để định giá đất cụ thể;
- Hướng dẫn chủ đầu tư công trình, dự án hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá; lập dự toán kinh phí chi tiết cho từng công trình, dự án định giá đất; lựa chọn và ký hợp đồng thuê đất với đơn vị tư vấn định giá đất để thực hiện; gửi Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí định giá đất cho chủ đầu tư công trình, dự án hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng để tổng hợp vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của công trình và phê duyệt;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh để thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất;
- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại đơn vị; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2018 theo quy định;
- Lập hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí định giá đất với chủ đầu tư hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đối với trường hợp xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương;
- Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá.
4.2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc Kạn.
- Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo quy định tại Thông tư số: 87/2016/TT-BTC ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
- Lập danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định có mặt tại phiên họp thẩm định để thanh toán kinh phí thẩm định.
4.3. Trách nhiệm của Sở Tài chính.
Hướng dẫn Chủ đầu tư công trình, dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thanh toán kinh phí xác định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số: 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính, Quyết định số: 09/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4.4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
4.5. Trách nhiệm của chủ đầu tư công trình, dự án.
a) Đối với trường hợp đề nghị xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ đề nghị định giá đất gồm:
+ Văn bản định đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá; (6) xác định cụ thể nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ thể);
+ Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, dự án;
+ Thông báo thu hồi đất;
+ Bản đồ trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính thửa đất, khu đất thực hiện dự án, kèm theo sổ mục kê.
- Căn cứ dự toán kinh phí định giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, tiến hành tổng hợp hoặc giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp chung vào kinh phí tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng và phê duyệt theo quy định tại Thông tư số: 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính. Đảm bảo bố trí đủ kinh phí cho công tác xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí xác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, thanh toán kinh phí thẩm định giá đất cho Hội đồng thẩm định giá đất.
b) Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể làm cơ sở: Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất đấu giá có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên.
- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đề nghị định giá đất cụ thể gồm:
+ Văn bản đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá;
+ Quyết định phê duyệt phương án đấu giá, kèm theo phương án (Quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất);
+ Bản vẽ tổng mặt bằng thiết kế chia lô chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đồ trích đo, trích lục địa chính.
4.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể tại địa phương.
4.7. Đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể.
Thực hiện việc xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội dung Kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Trường hợp có phát sinh những công trình, dự án cần định giá đất ngoài Kế hoạch này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh chủ động phối hợp giải quyết để hoàn thành việc định giá đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá với thời gian sớm nhất, theo quy định, đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu./.
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Mở rộng công trình S5 huyện | Xã Bằng Lãng | 1,50 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Trận địa phòng không 12,7mm | Xã Bằng Lãng | 0,50 | nt | 2018 |
3 | Mở rộng doanh trại lữ đoàn 72 | Xã Bằng Lãng, xã Lương Bằng, xã Nghĩa Tá, xã Yên Thượng | 37,93 | nt | 2018 |
4 | Sửa chữa, cải tạo Trụ sở xã Tân Lập (cũ) thành lớp học + Xây dựng thêm nhà bếp, nhà vệ sinh Trường Mầm non Tân Lập | Xã Tân Lập | 0,30 | nt | 2018 |
5 | Khu tưởng niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp | Xã Nghĩa Tá | 0,10 | nt | 2018 |
6 | Dự án hỗ trợ xây dựng nhà ở bán trú và các công trình thiết yếu Trường Phổ thông cơ sở Yên Mỹ, huyện Chợ Đồn | Xã Yên Mỹ | 0,05 | nt | 2018 |
7 | Mở rộng và nâng cấp đoạn 02 đường Bản Mới Phiêng Phung (từ Khuổi Én vào thôn Phiêng Phung) xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Bằng Phúc | 2,12 | nt | 2018 |
8 | Đường giao thông Bản Eng - Bản Tưn xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Xuân Lạc | 1,114 | nt | 2018 |
9 | Di dời khẩn cấp 16 hộ dân tại vùng có nguy cơ sạt lở cao thôn Phiêng Liềng 2, xã Ngọc Phái | Xã Ngọc Phái | 1,68 | nt | 2018 |
10 | Đường nội thôn Vằng Quân xã Bình Trung | Xã Bình Trung | 0,18 | nt | 2018 |
11 | Trường Mầm non Yên Thượng | Xã Yên Thượng | 0,16 | nt | 2018 |
12 | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị tại Tổ 1A và 2A thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn | Thi trấn Bằng Lũng | 5,00 | nt | 2018 |
13 | Mở rộng cải tạo khu văn hóa, thể thao của huyện | TT Bằng Lũng | 1,48 | nt | 2018 |
14 | Nhà bia ghi tên liệt sĩ xã Yên Nhuận | Xã Yên Nhuận | 0,05 | nt | 2018 |
15 | Nhà bia ghi tên liệt sĩ xã Đại Sảo | Xã Đại Sảo | 0,05 | nt | 2018 |
16 | Nhà bia ghi tên liệt sĩ xã Yên Mỹ | Xã Yên Mỹ | 0,05 | nt | 2018 |
17 | Trường Mầm non Đồng Lạc | Xã Đồng Lạc | 0,12 | nt | 2018 |
18 | Xây dựng cơ sở hạ tầng trạm BTS Quảng Bạch 2, huyện Chợ Đồn | Xã Quảng Bạch | 0,03 | nt | 2018 |
19 | Xây dựng cơ sở hạ tầng trạm BTS Nghĩa Tá 2, huyện Chợ Đồn | Xã Nghĩa Tá | 0,03 | nt | 2018 |
20 | Xây dựng cơ sở hạ tầng trạm BTS Phương Viên 2, huyện Chợ Đồn | Xã Phương Viên | 0,03 | nt | 2018 |
21 | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | Xã Nghĩa Tá | 0,07 | nt | 2018 |
22 | Dự án mở rộng nâng cấp ĐT254 tỉnh Bắc Kạn | Xã Bằng Lãng, thị trấn Bằng Lũng, xã: Ngọc Phái, Quảng Bạch, Đồng Lạc, Nam Cường | 91,95 | nt | 2018 |
23 | Cầu dân sinh Pá Là, xã Xuân Lạc | Xã Xuân Lạc | 0,08 | nt | 2018 |
24 | Cầu dân sinh Bản Diếu, xã Ngọc Phái | Xã Ngọc Phái | 0,06 | nt | 2018 |
25 | Cầu dân sinh Bản Chang, xã Phương Viên | Xã Phương Viên | 0,06 | nt | 2018 |
26 | Cầu dân sinh Nà Chúa, xã Phương Viên | Xã Phương Viên | 0,06 | nt | 2018 |
27 | Mở rộng khu phụ trợ và khắc phục sự cố sạt lở | Thị trấn Bằng Lũng | 13,00 | nt | 2018 |
28 | Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (Dự án LRAMP - Hợp phần cầu dân sinh (03 cầu)) | Xã Xuân Lạc, xã Bằng Phúc | 0,10 | nt | 2018 |
29 | Trụ sở xã Phong Huân | Xã Phong Huân | 1,65 | nt | 2018 |
30 | Trường Tiểu học, THCS Đông Viên | Xã Đông Viên | 0,30 | nt | 2018 |
31 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Xây Phai Pục và kênh mương xã Lương Bằng) | Xã Lương Bằng | 0,10 | nt | 2018 |
32 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Xây đập Nà Khà và kênh mương xã Lương Bằng) | Xã Lương Bằng | 0,09 | nt | 2018 |
33 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Xây dựng đập + kênh phai Nà Tá, thôn Bản Quằng, xã Lương Bằng) | Xã Lương Bằng | 0,08 | nt | 2018 |
34 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đường bê tông liên thôn từ thôn Bản Quằng đi thôn Bản Mòn, xã Lương Bằng) | Xã Lương Bằng | 1,30 | nt | 2018 |
35 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đường bê tông liên thôn từ thôn Bản Vèn đi Khuôn Tôm, xã Lương Bằng) | Xã Lương Bằng | 2,05 | nt | 2018 |
36 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đập + kênh Nà Khàn, thôn Nà Đeng, xã Nghĩa Tá) | Xã Nghĩa Tá | 0,05 | nt | 2018 |
37 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đập + kênh Khuổi Tậu, thôn Bản Bẳng, xã Nghĩa Tá) | Xã Nghĩa Tá | 0,05 | nt | 2018 |
38 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Kênh mương Tông Làng, thôn Bản Đồn, xã Yên Thịnh) | Xã Yên Thịnh | 0,10 | nt | 2018 |
39 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Kênh mương Tông Nò - thôn Bản Đồn, xã Yên Thịnh) | Xã Yên Thịnh | 0,04 | nt | 2018 |
40 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đường vào thôn Bản Loàn, xã Yên Thịnh) | Xã Yên Thịnh | 2,05 | nt | 2018 |
41 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đập + kênh Phai Lự, thôn Che Ngù, xã Yên Thượng) | Xã Yên Thượng | 0,05 | nt | 2018 |
42 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đập + kênh Phai Tào, thôn Nà Cà, xã Yên Thượng) | Xã Yên Thượng | 0,07 | nt | 2018 |
43 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đập + kênh Phai Lạ, thôn Bản Liên, xã Yên Thượng) | Xã Yên Thượng | 0,09 | nt | 2018 |
44 | Hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi thuộc các xã CT229 huyện Chợ Đồn (Hạng mục: Đập + kênh Phai Dân, thôn Pác Cộp, xã Yên Thượng) | Xã Yên Thượng | 0,05 | nt | 2018 |
45 | Xây dựng phòng học cho điểm trường Mầm non Nà Bản | Xã Xuân Lạc | 0,15 | nt | 2018 |
46 | Trường Mầm non Yên Nhuận | Xã Yên Nhuận | 0,06 | nt | 2018 |
47 | Dự án cải tạo đường Bó Pia - Bản Thi, xã Quảng Bạch, xã Bản Thi | Xã Quảng Bạch, xã Bản Thi | 3,55 | nt | 2018 |
48 | Trụ sở xã Quảng Bạch | Xã Quảng Bạch | 0,28 | nt | 2018 |
49 | Khu dân cư (khu đất Ngân hàng Nông nghiệp Chợ Đồn) | Thị trấn Bằng Lũng | 0,35 | nt | 2018 |
50 | Trường Mầm non Đông Viên | Xã Đông Viên | 0,39 | nt | 2018 |
51 | Dự án cấp thoát nước và xử lý rác thải vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng | Xã Phương Viên + xã Ngọc Phái + xã Bằng Lãng + thị trấn Bằng Lũng | 54,00 | nt | 2018 |
52 | Khu dân cư Tổ 7, thị trấn Bằng Lũng | Thị trấn Bằng Lũng | 2,77 | nt | 2018 |
53 | Trường Tiểu học xã Bản Thi | Xã Bản Thi | 0,50 | nt | 2018 |
54 | Công trình Kè Bản Mạ - Bản Ruồn thuộc dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng ngập lũ Nam Cường, huyện Chợ Đồn | Xã Quảng Bạch | 0,30 | nt | 2018 |
55 | Nhà máy chế biến tinh dầu quế | Xã Đại Sảo | 1,30 | nt | 2018 |
56 | Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ áp nông thôn xã Rã Bản, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Rã Bản, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | 0,03 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
57 | Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ áp nông thôn xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn | Xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn | 0,02 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
58 | Chống quá tải, cải tạo lưới điện khu vực thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn | Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn | 0,02 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
Tổng cộng: 58 công trình, dự án | 229,69 |
|
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Trận địa súng máy phòng không (TĐTK 12,7) | Xã Nông Hạ | 0,5 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Căn cứ chiến đấu (SCH trong khu vực phòng thủ huyện Ủy ban nhân dân huyện) (F1 xã Nông Hạ) | Xã Nông Hạ | 3 | nt | 2018 |
3 | Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn II | Xã Thanh Bình | 80,3 | nt | 2018 |
4 | Khu tái định cư phục vụ GPMB Khu công nghiệp Thanh Bình tỉnh Bắc Kạn - Giai đoạn II | Xã Thanh Bình | 3,7 | nt | 2018 |
5 | Trạm Kiểm lâm trung tâm thuộc Hạt Kiểm lâm huyện Chợ Mới | Xã Yên Đĩnh | 0,18 | nt | 2018 |
6 | Kè Sông Cầu kết hợp phát triển rừng bền vững huyện Chợ Mới | Huyện Chợ Mới | 1 | nt | 2018 |
7 | Trụ sở Viện Kiểm soát nhân dân huyện Chợ Mới | Xã Yên Đĩnh | 0,32 | nt | 2018 |
8 | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) hồ Thôm Bó | Xã Bình Văn | 0,5 | nt | 2018 |
9 | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) hồ Khuổi Quang | Xã Như Cố | 0,8 | nt | 2018 |
10 | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) hồ Thôm Sâu | Xã Cao Kỳ | 3,2 | nt | 2018 |
11 | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) hồ Khuổi Sung | Xã Yên Hân | 1 | nt | 2018 |
12 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông, lâm nghiệp | Xã Như Cố | 1,5 | nt | 2018 |
13 | Đầu tư hạ tầng các khu dân cư đồng bào người Mông tỉnh Bắc Kạn | Xã Quảng Chu | 2,85 | nt | 2018 |
14 | Trạm Y tế xã Mai Lạp | Xã Mai Lạp | 0,19 | nt | 2018 |
15 | Bố trí sắp xếp ổn định xen ghép dân cư tại chỗ thôn đặc biệt khó khăn Bản Cháo - Thái Lạo - xã Yên Cư, huyện Chợ Mới | Xã Yên Cư | 1,32 | nt | 2018 |
16 | Cải tạo, CQT lưới điện khu vực xã Thanh Bình, Nông Hạ, huyện Chợ Mới | Xã Thanh Bình, Nông Hạ | 0,017 | nt | 2018 |
17 | Trụ sở UBND xã Quảng Chu | Xã Quảng Chu | 0,3 | nt | 2018 |
18 | Khu nội thị, khu dân cư Tổ 7, thị trấn Chợ Mới | Thị trấn Chợ Mới | 2 | nt | 2018 |
19 | Trạm Y tế xã Tân Sơn | Xã Tân Sơn | 0,1 | nt | 2018 |
20 | Khai thác vàng xã Bình Văn | Xã Bình Văn | 3,5 | nt | 2018 |
21 | Thủy điện Thác Giềng 1&2 | Xã Hòa Mục | 18 | nt | 2018 |
22 | Xây dựng Trung tâm Bảo tồn gen và Phát triển giống bò Mông | Xã Quảng Chu | 2,9 | nt | 2018 |
23 | Khu dân cư bệnh viện vùng cao | Xã Yên Cư | 0,18 | nt | 2018 |
Tổng cộng: 23 công trình, dự án | 127,36 |
|
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Trận địa phòng không 12,7mm | Thị trấn Yến Lạc | 0,27 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Xây dựng mô hình xử lý rác thải sinh hoạt tại xã Côn Minh | Xã Côn Minh | 0,05 | nt | 2018 |
3 | Trạm Kiểm lâm Bản Cào, xã Côn Minh | Xã Côn Minh | 0,25 | nt | 2018 |
4 | Mương Kạm Báng - Nà Lùng | Xã Lương Hạ | 0,03 | nt | 2018 |
5 | Trạm Y tế xã Lương Hạ | Xã Lương Hạ | 0,09 | nt | 2018 |
6 | Xây dựng trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Na Rì | Thị trấn Yến Lạc | 0,21 | nt | 2018 |
7 | Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện tỉnh Bắc Kạn | Huyện Na Rì |
| nt | 2018 |
8 | Cầu Khuổi Nà 1 | Xã Đổng Xá | 0,15 | nt | 2018 |
9 | Cầu Khuổi Nà 2 | Xã Đổng Xá | 0,15 | nt | 2018 |
10 | Công trình hồ Mạy Đẩy thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | Xã Đổng Xá | 1 | nt | 2018 |
11 | Trụ sở UBND xã Xuân Dương | Xã Xuân Dương | 0,23 | nt | 2018 |
12 | Đường Nà Lẹng, Shuôn Cà | Xã Lương Hạ | 0,2 | nt | 2018 |
13 | Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện tỉnh Bắc Kạn thuộc gói thầu BK-XL 18 huyện Na Rì (phần bổ sung) | Xã Đổng Xá | 0,03 |
|
|
| Tổng cộng: 12 công trình, dự án | 2,66 |
|
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Công trình thao trường huấn luyện chiến đấu (tại xã Giáo Hiệu) | Xã Giáo Hiệu | 5,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Đầu tư hạ tầng khu dân cư đồng bào Mông tỉnh Bắc Kạn | Xã Cổ Linh | 7,48 | nt | 2018 |
3 | Đường Nà Hin - Khau Slôm, xã Giáo Hiệu | Xã Giáo Hiệu | 6,5 | nt | 2018 |
4 | Đường liên thôn Ngạm Váng - Slam Vè, xã Nhạn Môn | Xã Nhạn Môn | 6,6 | nt | 2018 |
5 | Xây dựng cơ sở hạ tầng BTS Xuân La 3, huyện Pác Nặm | Xã Xuân La | 0,03 | nt | 2018 |
6 | Xây dựng cơ sở hạ tầng BTS Cao Tân 2, huyện Pác Nặm | Xã Cao Tân | 0,03 | nt | 2018 |
7 | Xây dựng cơ sở hạ tầng BTS Khâu Vai, xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm | Xã Bộc Bố | 0,03 | nt | 2018 |
8 | Đường liên thôn Khuổi Lính - Khuổi Khí, xã Bằng Thành | Xã Bằng Thành | 7,26 | nt | 2018 |
9 | Đường Nà Coóc - Phiêng Lủng, xã Bộc Bố | Xã Bộc Bố | 3,2 | nt | 2018 |
10 | Đường liên thôn Nà Cà - Cốc Nghè (Km3+600 đến Cốc Nghè) xã Cổ Linh | Xã Cổ Linh | 7,4 | nt | 2018 |
Tổng số: 10 công trình |
| 43,5 |
|
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Trường Mầm non xã Địa Linh | Xã Địa Linh | 0,60 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Trường Mầm non xã Cao Thượng | Xã Cao Thượng | 0,80 | nt | 2018 |
3 | Trụ sở xã Yến Dương | Xã Yến Dương | 0,50 | nt | 2018 |
4 | Đường liên thôn Nà Sliến - Tọt Còn | Xã Cao Thượng | 4,60 | nt | 2018 |
5 | Mở đường Bản Chán - Tẩn Lùng | Xã Đồng Phúc | 0,40 | nt | 2018 |
6 | Ủy ban nhân dân xã Đồng Phúc | Xã Đồng Phúc | 0,60 | nt | 2018 |
7 | Đập tràn giao thông Pác Nghè - xã Địa Linh | Xã Địa Linh | 0,05 | nt | 2018 |
8 | Xây dựng cầu dân sinh Nà Mơ | Xã Khang Ninh | 0,20 | nt | 2018 |
9 | Xây dựng cầu dân sinh Nà Cọ - Nà Niềng | Xã Khang Ninh | 0,20 | nt | 2018 |
10 | Xây dựng cầu dân sinh Bản Hậu | Xã Mỹ Phương | 0,20 | nt | 2018 |
11 | Xây dựng cầu dân sinh Nà Mẹc | Xã Phúc Lộc | 0,20 | nt | 2018 |
12 | Cầu Nà Mặn, xã Thượng Giáo | Xã Thượng Giáo | 0,20 | nt | 2018 |
13 | Trồng rừng và trồng cây dược liệu tại thôn Đồn Đèn, xã Khang Ninh, huyện Ba Bể | Xã Khang Ninh | 15,00 | Tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê | 2018 |
| Cộng: 13 công trình |
| 23,55 |
|
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Cải tạo, CQT lưới điện 10(22)kV khu vực thành phố Bắc Kạn | Phường Chí Kiên, Sông Cầu, Đức Xuân, Nguyễn Thị Minh Khai, Huyền Tụng, xã Nông Thượng | 0,02 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Dự án Kè Sông Cầu đoạn qua thành phố Bắc Kạn | Các phường: Đức Xuân, Huyền Tụng, Nguyễn Thị Minh Khai, Sông Cầu và xã Dương Quang | 12,59 | nt | 2018 |
3 | Điểm tập kết rác thải Tổ 6, Phường Phùng Chí Kiên | Phường Phùng Chí Kiên | 0,03 | nt | 2018 |
4 | Điểm tập kết rác thải Tổ 8, Phường Phùng Chí Kiên | Phường Phùng Chí Kiên | 0,03 | nt | 2018 |
5 | Điểm tập kết rác thải Đường Nguyễn Văn Tố | Phường Phùng Chí Kiên | 0,03 | nt | 2018 |
6 | Điểm tập kết rác thải Đường Nông Quốc Chấn | Phường Sông Cầu | 0,03 | nt | 2018 |
7 | Điểm tập kết rác thải Tổ 6, Phường Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,03 | nt | 2018 |
8 | Điểm tập kết rác thải Bệnh viện 500 giường | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,03 | nt | 2018 |
9 | Khu dân cư ngã ba Sông Lạnh | Xã Dương Quang | 1,0 | nt | 2018 |
10 | Khu dân cư tổ Xây Dựng và tổ Pá Danh - phường Huyền Tụng | Phường Huyền Tụng | 1,0 | nt | 2018 |
11 | Xây dựng đường từ Đường Võ Nguyên Giáp đến đường Thanh Niên | Phường Sông Cầu | 0,12 | nt | 2018 |
12 | Đường vào Trường Tiểu học Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 0,14 | nt | 2018 |
13 | Đường dân sinh - Dự án thành phần GPMB và TĐC Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn | Tổ Pá Danh, phường Huyền Tụng | 0,43 | nt | 2018 |
14 | Thủy điện Thác Giềng 1&2 | Xã Xuất Hóa | 48,30 | nt | 2018 |
15 | Xây dựng Đại đội thiết giáp | Phường Nguyễn Thị Minh Khai | 3,00 | nt | 2018 |
16 | Công trình TĐ 37-1 | Phường Phùng Chí Kiên | 1,25 | nt | 2018 |
17 | Trung tâm Chỉ huy Công an tỉnh Bắc Kạn | Phường Phùng Chí Kiên | 12,00 | nt | 2018 |
18 | Xây dựng trụ sở Công an phường Xuất Hóa | Phường Xuất Hóa | 0,50 | nt | 2018 |
19 | Xây dựng trụ sở Công an phường Huyền Tụng | Phường Huyền Tụng | 0,50 | nt | 2018 |
20 | Kè chống sạt lở trụ sở Ủy ban nhân dân xã Xuất Hóa (nay là phường Xuất Hóa) | Phường Xuất Hóa | 0,03 | nt | 2018 |
21 | Xây dựng khu dân cư Bắc Sông Cầu thuộc thôn Phặc Tràng xã Dương Quang, thành phố Bắc Kạn | Xã Dương Quang | 6,00 | nt | 2018 |
22 | Khu dân cư thương mại và Chợ Nguyễn Thị Minh Khai | Phường Nguyễn Thị Minh Khai | 6,65 | nt | 2018 |
23 | Khu dân cư Tổ 1B và Tổ 4, Phường Đức Xuân (Khu dân cư Đức Xuân 4) | Phường Đức Xuân | 5,00 | nt | 2018 |
24 | Nâng cấp, cải tạo đường từ Tổ 11, Phùng Chí Kiên đi Tổ 11B, Phường Đức Xuân | Đức Xuân; Phùng Chí Kiên | 5,28 | nt | 2018 |
25 | Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía Nam thuộc Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn (phần bổ sung) | Phường Phùng Chí Kiên | 0,70 | nt | 2018 |
26 | Đường liên thôn Nà Ỏi - Nà Pài, xã Dương Quang | Xã Dương Quang | 0,20 | nt | 2018 |
27 | Đường từ Ủy ban nhân dân xã lên khu thể thao xã Dương Quang | Xã Dương Quang | 0,70 | nt | 2018 |
28 | Xây dựng đường trục thôn Nà Rào, xã Dương Quang | Xã Dương Quang | 1,00 | nt | 2018 |
29 | Nâng cấp đường Nà Cưởm - Nà Mày | Sông Cầu; Dương Quang | 4,34 | nt | 2018 |
30 | Xây dựng đường Nà Mày - Nà Nàng | Sông Cầu; Nông Thượng | 3,17 | nt | 2018 |
31 | Đường Tân Cư - Mai Hiên - Khuổi Pái | Xuất Hóa; Huyền Tụng | 6,80 | nt | 2018 |
32 | Xây dựng kè suối Pá Danh, thành phố Bắc Kạn | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,15 | nt | 2018 |
33 | Xây dựng cơ sở hạ tầng trạm BTS Bản Pjạt, thành phố Bắc Kạn | Phường Xuất Hóa | 0,03 | nt | 2018 |
34 | Xây dựng điểm tập kết rác thải Trung tâm phường Xuất Hóa | Phường Xuất Hóa | 0,03 | nt | 2018 |
35 | Xây dựng trụ sở Công an phường Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 0,14 | nt | 2018 |
36 | Trụ sở sinh hoạt của Ban Trị sự phật giáo tỉnh Bắc Kạn | Xã Dương Quang | 3,00 | nt | 2018 |
37 | Đường giao thông nông thôn thôn Tân Thành - Khuổi Chang, xã Nông Thượng | Xã Nông Thượng | 0,16 | nt | 2018 |
38 | Xây dựng đường Tây Minh Khai | Nguyễn Thị Minh Khai; Dương Quang | 12,24 | nt | 2018 |
39 | Cầu Đội Kỳ (nối từ phường Sông Cầu đến thôn Phặc Tràng, xã Dương Quang) | Sông Cầu; Dương Quang | 0,50 | nt | 2018 |
40 | Đường từ Ủy ban nhân dân xã lên khu thể thao xã Dương Quang | Xã Dương Quang | 0,70 | nt | 2018 |
41 | Xây dựng cầu Nặm Cắt, tại thôn Phặc Tràng | Xã Dương Quang | 2,90 | nt | 2018 |
42 | Hạng mục hệ thống cấp điện thuộc dự án Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,01 | nt | 2018 |
43 | Cấp điện tự dùng Trạm 220kV Bắc Kạn | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,03 | nt | 2018 |
44 | Khu dân cư Số 1- Tổ 13, phường Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 3,00 | nt | 2018 |
45 | Công viên Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 2,00 | nt | 2018 |
46 | Xây dựng đường Lủng Hoàn đi Bản Rạo, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn | Phường Xuất Hóa | 0,50 | nt | 2018 |
47 | Khu dân cư Số 1- Tổ 10, Phường Phùng Chí Kiên | Phùng Chí Kiên | 0,90 | Tính tiền chuyển mục đích | 2018 |
48 | Khu dân cư Số 2 - Tổ 10, Phường Phùng Chí Kiên | Tổ 10, Phùng Chí Kiên | 1,18 | nt | 2018 |
49 | Khu dân cư Tổ 12, Phường Phùng Chí Kiên | Tổ 12, Phùng Chí Kiên | 6,60 | nt | 2018 |
50 | Khu đất ao Thôm Dầy | Tổ 13, Sông Cầu | 0,27 | Đấu giá quyền sử dụng đất | 2018 |
51 | Đấu giá thửa đất Tổ 9, Phường Nguyễn Thị Minh Khai | Minh Khai | 0,01 | nt | 2018 |
52 | Đấu giá khu đất Tổ 1B, Phường Đức Xuân | Tổ 1B, Đức Xuân | 0,04 | nt | 2018 |
53 | Đấu giá đất khu đất mở rộng Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 244 (đã giao cho Trung tâm Quỹ đất quản lý) | Phùng Chí Kiên | 0,20 | nt | 2018 |
54 | Khu dân cư Bệnh viện 500 giường | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,18 | nt | 2018 |
55 | Khu dân cư Quang Sơn | Sông Cầu | 0,10 | nt | 2018 |
56 | Khu đô thị phía Nam | Phùng Chí Kiên | 0,82 | nt | 2018 |
57 | Đấu giá đất trụ sở Ủy ban thành phố Bắc Kạn (cũ) thành đất thương mại dịch vụ (đã giao cho Trung tâm Quỹ đất quản lý) | Đức Xuân | 0,64 | nt | 2018 |
58 | Khu tập thể Tổng Tò | Phường Sông Cầu | 0,23 | nt | 2018 |
59 | Khu đất xây dựng Trung tâm Truyền thông tư vấn và Cơ sở dữ liệu dân cư thành phố Bắc Kạn (đã giao cho Trung tâm Quỹ đất quản lý) | Phường Phùng Chí Kiên | 0,12 | nt | 2018 |
Tổng cộng: 59 công trình, dự án |
| 157,58 |
|
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Công trình S5 xã Vân Tùng | Xã Vân Tùng | 5,00 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Trụ Sở làm việc Kho bạc Nhà nước Ngân Sơn | Xã Vân Tùng | 0,40 | nt | 2018 |
3 | Cầu Khuôn Pì 1, xã Thượng Quan | Xã Thượng Quan | 0,15 | nt | 2018 |
4 | Cầu Khuôn Pì 2, xã Thượng Quan | Xã Thượng Quan | 0,15 | nt | 2018 |
5 | Cầu Nà Kịt 1, xã Thượng Quan | Xã Thượng Quan | 0,15 | nt | 2018 |
6 | Cầu Nà Kịt, Nà Ránh, xã Thượng Quan | Xã Thượng Quan | 0,15 | nt | 2018 |
| Tổng cộng: 06 công trình, dự án | 6,00 |
|
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 182/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên công trình dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Quy mô sử dụng đất (ha) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Bạch Thông | Thị trấn Phủ Thông | 0,2 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | 2018 |
2 | Khai thác mỏ sét Cốc Xả | Hà Vị | 25,26 | nt | 2018 |
3 | Khai thác mỏ sét Khau Mạ | Hà Vị | 11,5 | nt | 2018 |
4 | Khu khai thác cát, sỏi, thôn Bản Luông | Mỹ Thanh | 0,67 | nt | 2018 |
5 | Nhà Văn hóa xã Cao Sơn | Cao Sơn | 0,2 | nt | 2018 |
6 | Nhà Văn hóa thôn Lủng Cháp, xã Cao Sơn | Cao Sơn | 0,06 | nt | 2018 |
7 | Trang trại trồng dược liệu | Đôn Phong | 1,12 | nt | 2018 |
8 | Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã Lục Bình, huyện Bạch Thông | Lục Bình | 0,5 | nt | 2018 |
9 | Nâng cấp, cải tạo ĐT257 - Đôn Phong | Đôn Phong | 3,71 | nt | 2018 |
10 | Nâng cấp tuyến Huyền Tụng - Mỹ Thanh thành đường tỉnh 257C | Mỹ Thanh | 6,96 | nt | 2018 |
11 | Nâng cấp đường giao thông nông thôn 250m từ 2,5m lêm 05m thôn Nà Lầu tới thôn Cốc Pái | Tú Trĩ | 0,06 | nt | 2018 |
12 | Nhà trực vận hành lưới điện huyện Bạch Thông | Quang Thuận | 0,02 | nt | 2018 |
13 | Trạm Kiểm lâm Lũng Siên | Vũ Muộn | 0,12 | nt | 2018 |
14 | Trường Mần non xã Vũ Muộn | Vũ Muộn | 0,12 | nt | 2018 |
15 | Trung tâm Y tế xã Cao Sơn | Cao Sơn | 0,3 | nt | 2018 |
16 | Đường sản xuất lâm nghiệp xã Phương Linh | Phương Linh | 0,5 | nt | 2018 |
17 | Cầu Cốc Coọng - Pác Chang, thôn Pác Chang, xã Lục Bình | Lục Bình | 0,08 | nt | 2018 |
18 | Đường giao thông liên thôn thôn Lủng Lì, xã Cao Sơn | Cao Sơn | 0,08 | nt | 2018 |
19 | Dự án thủy điện Thác Giềng 1&2 | Mỹ Thanh | 26,38 | nt | 2018 |
20 | Xây dựng cơ sở hạ tầng trạm BTS Phương Linh 2, huyện Bạch Thông | Phương Linh | 0,03 | nt | 2018 |
21 | CQT lưới điện khu vực xã Vi Hương, huyện Bạch Thông | Xã Vi Hương, huyện Bạch Thông | 0,02 | nt | 2018 |
22 | CQT lưới điện khu vực xã Quân Bình, Tân Tiến, huyện Bạch Thông | Xã Quân Bình, Tân Tiến, huyện Bạch Thông | 0,01 | nt | 2018 |
23 | CQT lưới điện khu vực xã Nguyên Phúc, huyện Bạch Thông | Xã Nguyên Phúc, huyện Bạch Thông | 0,02 | nt | 2018 |
24 | CQT lưới điện khu vực thị trấn Phủ Thông, xã Phương Linh, huyện Bạch Thông | Khu vực thị trấn Phủ Thông, xã Phương Linh, huyện Bạch Thông | 0,03 | nt | 2018 |
Tổng cộng: 24 công trình, dự án |
| 77,95 |
|
|
- 1Quyết định 69/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2758/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch Định giá đất cụ thể năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 19/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 4Quyết định 1190/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định mức trích, nội dung chi và mức chi công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 69/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 2758/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch Định giá đất cụ thể năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 19/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 14Quyết định 1190/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 182/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 182/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra