Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định 448/QĐ-TTg ngày 25/03/2011 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN QUAN HỆ ĐỐI TÁC HẢI QUAN DOANH NGHIỆP VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN NĂM 2017
(Ban hành kèm Quyết định số 182/QB-TCHQ ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
- Xây dựng môi trường thông quan minh bạch, hiệu quả và thuận tiện;
- Khuyến khích doanh nghiệp hợp tác với cơ quan hải quan và trở thành đối tác tin cậy của cơ quan hải quan.
1. Hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp thực thi pháp luật hải quan thuận lợi, hạn chế sai sót, vướng mắc trong quá trình làm thủ tục hải quan;
2. Vận động cộng đồng doanh nghiệp tham gia phản ánh tình hình thực thi pháp luật hải quan, đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan;
3. Kịp thời tham vấn cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan tháo gỡ ách tắc gây cản trở hoạt động thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu;
4. Xây dựng quan hệ đối tác thường xuyên với các nhóm doanh nghiệp trọng điểm;
5. Tổ chức tuyên truyền đến cộng đồng doanh nghiệp về các hoạt động phát triển quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp.
1. Hoạt động 1: Hỗ trợ thực thi pháp luật hải quan
1.1. Mục đích: Giúp doanh nghiệp nắm bắt, hiểu và thực hiện đúng quy định pháp luật, hạn chế sai sót, vướng mắc trong quá trình làm thủ tục hải quan.
1.2. Giải pháp: Thông tin, hợp tác.
1.3. Nội dung: Hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp nắm bắt và thực hiện thuận lợi các quy định mới ban hành, các cam kết quốc tế có hiệu lực thi hành, khắc phục các vướng mắc phát sinh, đặc biệt là các vướng mắc có tính phổ biến.
1.4. Hoạt động triển khai
a. Tại cơ quan Tổng cục Hải quan:
- Các đơn vị nghiệp vụ chức năng chịu trách nhiệm hỗ trợ các Cục Hải quan tỉnh, thành phố triển khai các hoạt động hướng dẫn, giải đáp vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định pháp luật mới; thực hiện chương trình đối tác chuyên đề;
- Cục CNTT & TKHQ, Báo HQ tổ chức thông tin, tuyên truyền các quy định, chính sách mới đến cộng đồng doanh nghiệp và phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ chức năng tư vấn, hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc của doanh nghiệp trên các phương tiện truyền thông của đơn vị;
- Vụ Hợp tác quốc tế: Lập danh sách các cam kết quốc tế có hiệu lực thi hành trong năm 2017; đề xuất kế hoạch thông tin, tuyên truyền đến cộng đồng doanh nghiệp; phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ chức năng, Cục CNTT & TK Hải quan, Văn phòng Tổng cục, Báo Hải quan để thông tin đến cộng đồng doanh nghiệp.
b. Tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
- Tổ chức tập huấn các quy định mới cho doanh nghiệp trên địa bàn quản lý, tăng cường các hoạt động triển khai tại cấp Chi cục;
- Tổng hợp, biên tập các tình huống vướng mắc phổ biến, thường gặp của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan hoặc phát hành dưới dạng bản giấy để phát tại các Hội nghị doanh nghiệp;
- Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp thực hiện thuận lợi các thủ tục hành chính công trực tuyến;
- Tổ chức triển khai các chương trình đối tác chuyên đề nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nắm bắt và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện tốt các quy định pháp luật mới, trong đó lựa chọn các nội dung quy định pháp luật mới, có phạm vi ảnh hưởng rộng đến nhiều doanh nghiệp hoặc một nhóm doanh nghiệp cụ thể, cần có sự hợp tác, tham gia, chuẩn bị từ phía doanh nghiệp. Một số chuyên đề cần quan tâm thực hiện trong năm 2017, gồm:
+ Trách nhiệm xây dựng phần mềm theo dõi, quản lý lượng xăng dầu vào kho, từ kho đưa vào kho nội địa, hoặc tái xuất, xuất khẩu và kết nối dữ liệu với cơ quan hải quan của doanh nghiệp xuất nhập khẩu xăng dầu theo khoản 20, Điều 4, Thông tư 69/2016/TT-BTC;
+ Trách nhiệm xây dựng phần mềm quản lý hàng miễn thuế kết nối với cơ quan hải quan quản lý theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định 68/2016/NĐ-CP;
+ Trách nhiệm kết nối hệ thống quản lý mã vạch hàng hóa (nếu có) với bộ phận giám sát Hải quan để quản lý, giám sát đối với hàng hóa đưa ra, đưa vào khu vực giám sát của cơ quan Hải quan của doanh nghiệp chuyển phát nhanh theo khoản 9, Điều 5, Thông tư 191/2015/TT-BTC;
+ Hợp tác trao đổi thông tin về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu;
+ Kiểm tra xuất xứ hàng hóa trong trường hợp doanh nghiệp xuất nhập khẩu tự chứng nhận xuất xứ.
2. Hoạt động 2: Phản ánh tình hình thực hiện pháp luật hải quan
2.1. Mục đích: Cải thiện và nâng cao mức độ tuân thủ và minh bạch pháp luật hải quan.
2.2. Giải pháp: Tham gia, hợp tác.
2.3. Nội dung: Vận động, khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp tham gia phản ánh với cơ quan hải quan về:
- Dấu hiệu, hành vi vi phạm pháp luật hải quan;
- Ý thức, trách nhiệm thực thi pháp luật hải quan;
- Sự nhất quán và minh bạch trong quá trình thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính;
- Thời gian thông quan và các ách tắc gây cản trở quá trình thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
2.4. Hoạt động triển khai
a. Tại cơ quan Tổng cục hải quan
- Các đơn vị nghiệp vụ theo phân công, chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị từ cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan về tình hình thực thi pháp luật hải quan;
+ Định kỳ hàng tháng tổng hợp, cung cấp thông tin kết quả giải quyết trên cơ sở phê duyệt của cấp thẩm quyền cho Cục CNTT & TK Hải quan, Văn phòng Tổng cục, Báo Hải quan để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan, phương tiện thông tin đại chúng, Báo Hải quan,
b. Tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Tiếp nhận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền từ cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan về tình hình thực thi pháp luật hải quan;
- Định kỳ hàng quý tổ chức làm việc với đại diện các nhóm doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, ngành nghề trên địa bàn để lắng nghe ý kiến phản ánh, kiến nghị của cộng đồng doanh nghiệp về tình hình thực thi pháp luật hải quan;
- Cập nhật thường xuyên kết quả giải quyết trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị để cộng đồng doanh nghiệp biết, theo dõi và giám sát.
3. Hoạt động 3: Tham vấn cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan
3.1. Mục đích: Tìm kiếm các giải pháp khắc phục, tháo gỡ các ách tắc gây cản trở hoạt động thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
3.2. Giải pháp: Tham vấn.
3.3. Nội dung: Tổ chức tham vấn về quy định chính sách pháp luật, phương pháp quản lý, điều kiện thực hiện.
3.4. Hoạt động triển khai
a. Tại cơ quan Tổng cục Hải quan
Các đơn vị nghiệp vụ theo phân công, chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm:
- Tham vấn cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan: (i) Hoàn thiện quy định, chính sách pháp luật theo Kế hoạch xây dựng văn bản pháp luật năm 2017; (ii) Cải thiện và nâng cao hiệu quả quản lý của cơ quan hải quan trong hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, quá cảnh trên cơ sở các đề xuất kiến nghị của địa phương; các đề xuất, kiến nghị của cộng đồng doanh nghiệp qua đơn vị đầu mối của Tổng cục Hải quan;
- Cung cấp thông tin kết quả tham vấn cho Cục CNTT &TK Hải quan, Văn phòng Tổng cục, Báo Hải quan để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan, phương tiện thông tin đại chúng, Báo Hải quan.
b. Tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Thiết lập cơ chế tham vấn thường xuyên với doanh nghiệp và các cơ quan quản lý có liên quan trên địa bàn quản lý;
- Định kỳ rà soát các vấn đề phát sinh gây cản trở đến hoạt động xuất nhập khẩu;
- Tham vấn với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn về các giải pháp tháo gỡ, trong đó ưu tiên tham vấn các doanh nghiệp thường xuyên thực hiện thủ tục hải quan trên địa bàn;
- Thông tin kết quả tham vấn trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, tại các Hội nghị doanh nghiệp để cộng đồng doanh nghiệp biết, theo dõi.
4. Hoạt động 4: Xây dựng quan hệ đối tác thường xuyên
4.1. Mục đích: Hình thành nhóm đối tác tin cậy, sẵn sàng hợp tác với cơ quan hải quan.
4.2. Giải pháp: Tham vấn, tham gia, hợp tác.
4.3. Nội dung: Xây dựng và triển khai các hoạt động hợp tác với các Hiệp hội doanh nghiệp, Phòng thương mại, các doanh nghiệp trọng điểm (doanh nghiệp thường xuyên làm thủ tục hải quan, có số thuế nộp ngân sách nhà nước lớn; doanh nghiệp dịch vụ xuất nhập khẩu).
4.4. Hoạt động triển khai
a. Tại cơ quan Tổng cục Hải quan
Các đơn vị nghiệp vụ theo phân công, chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm:
- Triển khai các hoạt động hợp tác theo các văn bản thỏa thuận hợp tác đã ký với các Hiệp hội doanh nghiệp, Phòng thương mại & công nghiệp Việt Nam (VCCI), Liên minh diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam (VBF), trong đó đẩy mạnh triển khai các nội dung về thông tin, tuyên truyền, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật đối với doanh nghiệp; trao đổi, xác minh thông tin về doanh nghiệp, tình hình sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ các Cục Hải quan tỉnh, thành phố triển khai các hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp đối tác trên địa bàn.
b. Tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Xây dựng quan hệ hợp tác thường xuyên với doanh nghiệp xuất nhập khẩu lớn trên địa bàn thông qua các hoạt động sau: (i) định kỳ hàng quý làm việc với doanh nghiệp để nắm bắt tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; (ii) thiết lập cơ chế trao đổi thông tin thường xuyên với doanh nghiệp theo danh mục thông tin thống nhất giữa hai bên đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; (iii) giáo dục ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp để có thể tự khắc phục các sai sót phát sinh, nâng cao tính tuân thủ tự nguyện.
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác thường xuyên với các doanh nghiệp dịch vụ xuất nhập khẩu về các nội dung như sau: (i) Trao đổi thông tin về hàng hóa, phương tiện vận tải, giá cả, cước phí vận tải; (ii) Phối hợp trong công tác giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh; (iii) hợp tác cải thiện quy trình hoạt động, hệ thống công nghệ thông tin quản lý của doanh nghiệp.
5. Hoạt động 5: Tuyên truyền về hoạt động phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp
5.1. Mục đích: Thông tin, hướng dẫn cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan về các hoạt động hợp tác Hải quan - Doanh nghiệp để cộng đồng doanh nghiệp biết và chủ động tham gia.
5.2. Giải pháp: Thông tin, hợp tác.
5.3. Nội dung:
- Thông tin đến cộng đồng doanh nghiệp về các hoạt động hợp tác, kết quả triển khai, số lượng đối tác tham gia hợp tác với cơ quan hải quan các cấp;
- Hướng dẫn cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan về kiến thức, kỹ năng, cách thức tham gia quan hệ đối tác với cơ quan hải quan.
5.4. Hoạt động triển khai
a. Tại cơ quan Tổng cục hải quan
- Cục CNTT & TK Hải quan, Văn phòng Tổng cục, Báo Hải quan thực hiện thông tin về các hoạt động hợp tác, đối tác giữa cơ quan hải quan và cộng đồng doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan, Báo Hải quan, phương tiện thông tin đại chúng.
- Trường Hải quan Việt Nam: Phối hợp với các Cục Hải quan tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo cho cộng đồng doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp tham gia quan hệ hợp tác thường xuyên với cơ quan hải quan về kiến thức, kỹ năng phát triển quan hệ đối tác để cộng đồng doanh nghiệp có thể tham gia các hoạt động hợp tác, đối tác với cơ quan hải quan;
- Cục Quản lý rủi ro: Chủ trì xây dựng kế hoạch và phối hợp cùng VCCI, các Hiệp hội doanh nghiệp tổ chức hội thảo với nội dung “Nâng cao năng lực tuân thủ pháp luật, công bố điều kiện đánh giá và kết quả danh sách doanh nghiệp tuân thủ”.
b. Tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Thông tin, tuyên truyền về các hoạt động hợp tác, đối tác giữa cơ quan hải quan và cộng đồng doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử hải quan, tại các Hội nghị doanh nghiệp;
- Đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét khen thưởng các doanh nghiệp có quá trình chấp hành tốt pháp luật và có đóng góp tích cực trong các hoạt động hợp tác với cơ quan hải quan.
- Ban Cải cách hiện đại hóa: Hướng dẫn, hỗ trợ, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai hoạt động phát triển quan hệ đối tác tại các đơn vị.
- Các đơn vị nghiệp vụ chức năng thuộc Tổng cục Hải quan: Tổ chức triển khai và phối hợp, hỗ trợ các Cục Hải quan tỉnh, thành phố triển khai các hoạt động theo phân công tại Kế hoạch này; cụ thể hóa công việc trong Kế hoạch công tác năm của đơn vị; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng 1 lần vào các ngày 25/5 và 25/11.
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Tổ chức triển khai các hoạt động theo phân công tại Kế hoạch này; cụ thể hóa công việc trong Kế hoạch công tác năm của đơn vị; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng 1 lần vào các ngày 25/5 và 25/11./.
- 1Thông báo 679/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là hóa chất dùng để làm xúc tác do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 680/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất xúc tác ET -102 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 7356/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là do chất độn chất xúc tác lưu hóa cao su Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2736/QĐ-TCHQ năm 2018 hướng dẫn phát triển quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp và các bên liên quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 29/QĐ-TCHQ về Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 118/QĐ-TCHQ về Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan năm 2024 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 448/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 7Thông báo 679/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là hóa chất dùng để làm xúc tác do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 680/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất xúc tác ET -102 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 7356/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là do chất độn chất xúc tác lưu hóa cao su Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Quyết định 2736/QĐ-TCHQ năm 2018 hướng dẫn phát triển quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp và các bên liên quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 29/QĐ-TCHQ về Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Quyết định 118/QĐ-TCHQ về Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan năm 2024 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 182/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 182/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra