THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2002/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 182/2002/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI NGÀNH THUỐC LÁ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 76/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại tờ trình số 773/CV-KHĐT ngày 06 tháng 3 năm 2002, Công văn số 3971/CV-KHĐT ngày 09 tháng 10 năm 2002 và ý kiến của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố: thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Phú Yên, Bến Tre, Bình Dương, Khánh Hoà, Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổ chức, sắp xếp lại ngành thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 76/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc lá, như sau:
1. Giao Hội đồng quản trị Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam tiếp tục thực hiện sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước của Tổng công ty theo Nghị định số 76/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ và các quy định có liên quan.
2. Giao Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố: thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Đồng Nai, Bình Dương trực tiếp quản lý các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 76/2001/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định có liên quan, bao gồm:
- Tổng công ty Khánh Việt (tỉnh Khánh Hoà).
- Công ty Thuốc lá Bến Thành (thành phố Hồ Chí Minh).
- Công ty 27-7 (thành phố Hồ Chí Minh).
- Công ty Thuốc lá Đồng Nai (tỉnh Đồng Nai).
- Công ty Thuốc lá và Xuất nhập khẩu Bình Dương (tỉnh Bình Dương).
- Công ty Thuốc lá Hải Phòng (thành phố Hải Phòng).
3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng phương án chuyển nhà máy thuốc lá Bến Tre gia nhập Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam vào năm 2004.
4. Bộ Thương mại chỉ đạo việc chấm dứt sản xuất sản phẩm thuốc lá điếu của Công ty Bách hoá II từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
5. Giao Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Nghệ An, Phú Yên phối hợp với Bộ Công nghiệp và các Bộ, ngành liên quan thực hiện ngừng sản xuất sản phẩm thuốc lá điếu từ ngày 01 tháng 01 năm 2003, đối với các doanh nghiệp sau:
- Nhà máy Thuốc lá Nghệ An (tỉnh Nghệ An),
- Công ty cổ phần Thương mại và Chế biến thuốc lá Tuy Hoà (tỉnh Phú Yên).
Đồng thời tiếp tục sắp xếp lại các doanh nghiệp này theo quy định hiện hành.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp cùng ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ kiểm tra việc thực hiện giấy phép của Liên doanh sản xuất thuốc lá VINASA Cần Thơ theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không thực hiện đúng giấy phép phải rút giấy phép.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Thương mại; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố: thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà, Phú Yên, Đồng Nai, Bình Dương, Bến Tre và Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1Quyết định 91/2003/QĐ-BCN về việc chuyển giao Nhà máy Thuốc lá Nghệ An về làm doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Khánh Việt do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 90/2003/QĐ-BCN về việc chuyển giao Nhà máy Thuốc lá Phú Yên về làm doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Khánh Việt do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 1Quyết định 91/2003/QĐ-BCN về việc chuyển giao Nhà máy Thuốc lá Nghệ An về làm doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Khánh Việt do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 90/2003/QĐ-BCN về việc chuyển giao Nhà máy Thuốc lá Phú Yên về làm doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Khánh Việt do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Nghị định 76/2001/NĐ-CP về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
Quyết định 182/2002/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổ chức, sắp xếp lại ngành thuốc lá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 182/2002/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2002
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 20/01/2003
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 23/12/2002
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết