ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1815/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2129/SKH-KTN ngày 03 tháng 10 năm 2018 và Công văn số 2387/SKH-KTN ngày 08 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Để cụ thể hóa các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư tại Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông, UBND tỉnh Đắk Nông hướng dẫn thực hiện các quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông như sau:
1. Hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm ngoài khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực các hợp đồng xây lắp;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm trong khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bản sao có chứng thực Hợp đồng thuê mặt bằng;
- Văn bản xác nhận của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (hoặc đơn vị quản lý cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) về việc dự án hoàn thành đúng tiến độ và có sản phẩm bán ra thị trường.
2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở lưu trú du lịch
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án (nếu có);
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan (nếu có);
- Bản sao có chứng thực văn bản công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
3. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Bản sao có chứng thực các hợp đồng xây lắp, mua sắm thiết bị;
- Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thôn, bon, buôn, làng, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn làm du lịch cộng đồng (homestay); văn bản xác nhận hộ làm du lịch homestay, du lịch canh nông đạt tiêu chuẩn (theo quy định tại Điều 19, Luật Du lịch năm 2017);
- Văn bản cam kết của đại diện thôn, bon, buôn, làng, tổ dân phố tham gia làm du lịch homestay, hộ làm du lịch canh nông tối thiểu 05 năm và có xác nhận của chính quyền địa phương.
4. Hỗ trợ dự án công nghệ cao
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận: dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực các hợp đồng xây lắp;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê chuyên gia, hợp đồng lao động (đối với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật), bằng, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ đào tạo nghề;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng mua sắm thiết bị và hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan;
- Bản sao có chứng thực phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền (đối với dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
5. Hỗ trợ chi phí mua sắm máy móc, thiết bị chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Bản sao có chứng thực hợp đồng mua sắm thiết bị và hợp đồng chuyển giao công nghệ.
6. Hỗ trợ tín dụng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng vay vốn;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
7. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, truy xuất nguồn gốc hàng hóa
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tham gia Hội chợ và các hóa đơn chứng từ có liên quan;
- Bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận hợp lệ về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích/sáng chế;
- Bản sao có chứng thực các hóa đơn, chứng từ kinh phí xây dựng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích/sáng chế;
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã xây dựng Website mới, hoặc nâng cấp Website và đã tham gia kết nối thị trường.
8. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động; hợp đồng đào tạo (nếu có);
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ nghề của các lao động.
9. Hỗ trợ các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan;
- Văn bản xác nhận của Cục Thuế tỉnh về việc đáp ứng danh mục các loại hình, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
10. Hỗ trợ dự án từ thiện, nhân đạo, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan;
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư, nếu hồ sơ chưa hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có văn bản gửi cho nhà đầu tư yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nhà đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư (hồ sơ hợp lệ), Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trong thời hạn 05 năm ngày làm việc kể từ khi nhận được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ đầu tư đối với dự án.
1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thực hiện hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân và chi trả kịp thời các hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện (theo quy định tại Điều 11, Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh).
2. Ngân sách tỉnh sẽ bổ sung cho ngân sách cấp huyện đối với các khoản hỗ trợ nêu trên trong dự toán ngân sách năm sau.
ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Giao Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông lựa chọn Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đủ điều kiện để cùng đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo (theo các nguyên tắc quy định tại Khoản 4, Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và các quy định của Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ, quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo).
2. Hàng năm, Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, trình HĐND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông, Quỹ khởi nghiệp sáng tạo để đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa.
THANH, QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ứng trước ngân sách tỉnh để chi hỗ trợ đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh mục các dự án hỗ trợ đầu tư (được UBND tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư trước ngày 31/10 năm trước) và các khoản hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân (do UBND các huyện, thị xã báo cáo trước ngày 31/10 năm trước) vào kế hoạch vốn đầu tư phát triển hàng năm để hoàn ứng cho ngân sách tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp huyện.
3. Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã căn cứ các nội dung hướng dẫn nêu trên để triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để được hướng dẫn, giải quyết./.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. | ……….., ngày … tháng … năm ... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2018/NQ-HĐND NGÀY 02/8/2018 CỦA HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông.
Tên doanh nghiệp:……………………………….……………………………..……………….;
Loại hình doanh nghiệp:………………………….…………….. (Theo Luật Doanh nghiệp);
Ngành nghề kinh doanh:………………………….…………………………………………….;
Trụ sở chính:……………………………………….…………………………………………….;
Điện thoại:………………………………………………….. Fax:……………………………...;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……………… do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông cấp ngày……... tháng ……năm………………….
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (nếu có).
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
2. Lĩnh vực đầu tư:
……………………………………………………………………………………………………….;
3. Địa điểm thực hiện dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
5. Tổng vốn đầu tư của dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
6. Diện tích sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………………………….;
7. Số lao động dự án sử dụng bình quân trong năm:
……………………………………………………………………………………………………….;
8. Tiến độ thực hiện dự án:
- Khởi công………………………………………………………………………………………….;
- Hoàn thành………………………………………………………………………………………...
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
…………………………………………………………………………………………………………
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận: | ……., ngày…tháng….năm…. |
Hồ sơ kèm theo: Liệt kê các hồ sơ kèm theo.
- 1Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ dự án đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Nghị quyết 206/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại các điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND
- 1Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ dự án đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 6Luật Du lịch 2017
- 7Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- 8Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 206/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại các điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND
Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1815/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực