Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1812/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1659/TTr-SNN ngày 21 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính theo danh mục VIII (lĩnh vực thủy sản), XX (thủ tục 2,3,4,5) (lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm) tại Phần I Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết định số 3710/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1812/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên thủ tục hành chính | Mã thủ tục hành chính | Ghi chú |
| |||
1 | Thủ tục Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến dưới 12 mét. | TTHC đặc thù | Thay thế |
2 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán, mua bán, tặng cho có chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến dưới 12 mét | TTHC đặc thù | Giữ nguyên |
3 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến dưới 12 mét | TTHC đặc thù | Giữ nguyên |
4 | Thủ tục Xóa đăng ký tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến dưới 12 mét | TTHC đặc thù | Giữ nguyên |
|
| ||
1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản | 2.001827 | Giữ nguyên |
2 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) | TTHC đặc thù | Giữ nguyên |
3 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP) | 2.001819 | Giữ nguyên |
4 | Thủ tục xác nhận Bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm | TTHC đặc thù | Giữ nguyên |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ và chuyển sang Phòng Kinh tế sau khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc (đối với cấp mới), 03 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện thực hiện cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản theo Mẫu số 04.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/TT-BNNPTNT; Trường hợp không cấp, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản:
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 02.KT tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.
Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản khai thác:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản theo Mẫu số 03.KT tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Bản chính giấy phép khai thác đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (đối với cấp mới), 03 ngày làm việc (đối với cấp lại).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thủy sản.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp mới: 40.000 đồng/giấy phép; lệ phí cấp lại 20.000 đồng/lần.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 02.KT tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị Định số 26/2019/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét trong hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản; có nghề khai thác thủy sản không thuộc danh mục nghề cấm khai thác; có trang thiết bị an toàn thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số 118/2018/BTC ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
- Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Mẫu số 02.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……. , ngày….. tháng….. năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:…………………..
Họ, tên chủ tàu………………………………………………. Điện thoại:………………………
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân:
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung như sau:
Tên tàu:………………………………………………………… ; Loại tàu………………………
Số đăng ký tàu:……………………………………………………………………………………
Ngư trường hoạt động……………………………………………………………………………
Cảng cá đăng ký cập tàu:…………………………………………………………………………
Nghề khai thác chính:…………………………………………….. Nghề phụ:…………………
Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 03.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….. , ngày….. tháng….. năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:…………………..
Tên chủ tàu:…………………………………………………………….. Điện thoại:……………
Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân:…………….
Tôi đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản số:…………………………… /20.../AA-GPKTTS; cấp ngày…………… tháng…………….. năm……………. ; hết thời hạn ngày…….. tháng…….. năm……..
Đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại và gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin):
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tôi tiếp tục hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép và chấp hành đúng các quy định của pháp luật./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1 : Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ và chuyển sang Phòng Kinh tế sau khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo mẫu số 06.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT.
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế.
- Ảnh màu (9x12cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
* Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm:
Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 01.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT.
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ.
Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá (do Chi cục Thủy sản cấp).
* Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:
Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định.
Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Sổ danh bạ thuyền viên.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét (Điều 50 Luật Thủy sản năm 2017)
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Mẫu số 02.ĐKT (Phụ lục VII)
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Đà Nẵng, ngày tháng năm 20…..
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………………………………
Họ tên người đứng khai:…………………………………………………………………………
Thường trú tại:…………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………………………………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau ;
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau;
Tên tàu :……………………………………………. ; Công dụng (nghề):……………………
Năm, nơi đóng:…………………………………………………………………………………..
Cảng đăng ký:……………………………………………………………………………………
Thông số cơ bản của tàu (m): Lmax =…………. ; Bmax =……….. ; D,m:……………….
Ltk =……………...; Btk =………….. ;d = ………………………
Vật liệu vỏ :…………………………………………………… ; Tổng dung tích : ……………
Sức chở tối đa, tấn:………………………………… Số thuyền viên, người ……………….
Nghề chính :…………………………………………. Nghề kiêm : …………………………..
Vùng hoạt động :…………………………………………………………………………………
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, KW | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ) :
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ và chuyển sang Phòng Kinh tế sau khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT.
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ, trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do.
Ảnh màu (9x12cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, cá nhân đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
h) Lệ phí : Không có
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với tàu cá bị mất, bị rách nát, hư hỏng; Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật tàu; Thay đổi thông tin của chủ sở hữu trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Mẫu số 07.ĐKT (Phụ lục VII)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Đà Nẵng, ngày tháng năm 202..
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………………………………
Họ tên người đứng khai:…………………………………………………………………………
Thường trú tại:…………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………………………………………………………………….
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau ;
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau;
Tên tàu :………………………………………………….; Công dụng (nghề):………………..
Năm, nơi đóng:……………………………………………………………………………………
Cảng đăng ký:…………………………………………………………………………………….
Thông số cơ bản của tàu (m): Lmax = ………………; Bmax =……………… ; D,m:………
Ltk = ………………… ; Btk =………………… ;d= …………..
Vật liệu vỏ :………………………………………………. ; Tổng dung tích (GT):……………
Sức chở tối đa, tấn:……………………………………… Số thuyền viên, người……………
Nghề chính:……………………………………………….. Nghề kiêm : ………………………
Vùng hoạt động:………………………………………………………………………………….
Máy chính:
STT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, KW | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ) :
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3. Lý do đề nghị cấp lại:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đúng sự thật.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
4. Thủ tục Xóa đăng ký tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến dưới 12 mét
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1 : Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ và chuyển sang Phòng Kinh tế sau khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT; Trường hợp không xóa Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT.
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, cá nhân đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá.
h) Lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét (Điều 50 Luật Thủy sản năm 2017)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Mẫu số 10.ĐKT (Phụ lục VII)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………
Đề nghị xóa đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây kể từ ngày…… /…….. /20..
Kindly deregister the with the following particulars from date ………………………………
Tên…………………………………………………...Hô hiệu/số IMO:…………………………
Name | Call sign/IMO number |
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỷ lệ sở hữu):…………………………………………………….
Shipowner (name, address and ratio of ownership)
Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ):……………………………………………………..
Applicant (name, address)
Nơi đăng ký:………………………………………………………………………………………
Place of registry
Số đăng ký:……………………………………………… ; Ngày đăng ký:……………………
Number of registration Date of registration
Cơ quan đăng ký:………………………………………………………………………………..
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký…………………………………………………………………………..
Reasons to deregister…………………………………………………………………………..
| ………,ngày.....tháng…..năm….. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
II. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp huyện.
- Bước 3:
Trong 03 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ, công chức phòng chuyên môn xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và ban hành thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở.
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Phòng chuyên môn trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để chuyển trả cho công dân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018;
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do quận, huyện quản lý theo phân công tại Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng trừ các cơ sở tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
i) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT).
Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……. , ngày…… tháng.... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:……………………………………………………………
2. Mã số (nếu có):……………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………..
4. Điện thoại............................................Fax……………….. Email………………………..
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:……………………………………..
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị……………………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền)…………………… cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:………………………………………………………………………………………….
- | Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC VI
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng.... năm....
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có):………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại:………………………………… Fax:………………. Email:………………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ | DN 100% vốn nước ngoài □ |
DN liên doanh với nước ngoài □ | DN Cổ phần □ |
DN tư nhân □ | Khác □ |
6. Năm bắt đầu hoạt động:………………………………………………………………………
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:…………………………………
8. Công suất thiết kế:………………………………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):……………………………
10. Thị trường tiêu thụ chính:…………………………………………………………………….
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……………………….. m2, trong đó:
Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm :……………………………… m2
Khu vực sản xuất, kinh doanh :…………………………………………….. m2
Khu vực đóng gói thành phẩm :……………………………………………… m2
Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:……………………………………….. m2
Khu vực sản xuất, kinh doanh khác :………………………………………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ | Nước giếng khoan □ |
Hệ thống xử lý: Có □ | Không □ |
Phương pháp xử lý:
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ | Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:…………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:…………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số:………………………. người, trong đó:
Lao động trực tiếp:……………………….. người.
Lao động gián tiếp:……………………….. người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh:………… người; trong đó………………………………………của cơ sở và …………………….đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
………………..
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:…………………………………………………
- Thuê ngoài □
………………..
Tên những PKN gửi phân tích:…………………………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp huyện
- Bước 3:
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng chuyên môn xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ).
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng chuyên môn thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và trình lãnh đạo ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại).
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Phòng chuyên môn trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để chuyển trả cho công dân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT.
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
i) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 700.000 đồng/1 lần/cơ sở.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục số V, ban hành kèm theo thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT.
l) Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Quyết định 31/2018/QĐ-UBND của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đà Nẵng, ngày…..tháng.... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:……………………………………………………………..
2. Mã số (nếu có):…………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:…………………………………………………………..
4. Điện thoại……………………………….. Fax ………………………….
Email………………………………………..
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:………………………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………………
Đề nghị…………………………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền)……………… cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:…………………………………………………………………………………….
- | Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC VI
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày….. tháng.... năm....
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:…………………………………………………..
2. Mã số (nếu có):…………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại:……………………………….. Fax:…………………. Email:…………………….
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ | DN 100% vốn nước ngoài □ |
DN liên doanh với nước ngoài □ | DN cổ phần □ |
DN tư nhân □ | Khác □ |
6. Năm bắt đầu hoạt động:……………………………………………………………………….
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:…………………………………
8. Công suất thiết kế:……………………………………………………………………………..
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):……………………………
10. Thị trường tiêu thụ chính:……………………………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……………………………….m2 , trong đó:
Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm :……………………………………. m2
Khu vực sản xuất, kinh doanh :………………………………………………….. m2
Khu vực đóng gói thành phẩm :…………………………………………………… m2
Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:…………………………………………….. m2
Khu vực sản xuất, kinh doanh khác :……………………………………………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ | Nước giếng khoan □ |
Hệ thống xử lý: Có □ | Không □ |
Phương pháp xử lý:…………………………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ | Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
……………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:…………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số:……………………. người, trong đó:
Lao động trực tiếp:………………….. người.
Lao động gián tiếp:………………….. người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh:………………. người; trong đó……………………………… của cơ sở và ……………………..đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
…………………..
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:…………………………………………………
- Thuê ngoài □
…………………….
Tên những PKN gửi phân tích:…………………………………………………………………..
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp huyện.
- Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP của cơ sở, Phòng chuyên môn tiến hành kiểm tra hồ sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (trường hợp không cấp phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do).
- Bước 4: Phòng chuyên môn trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để chuyển trả cho công dân, tổ chức.Trường hợp không cấp đổi phải có văn bản thông báo cho cơ sở.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan cấp quận, huyện cấp và cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP vẫn còn hiệu lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ hoặc Thông báo không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có nêu rõ lý do.
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm(theo mẫu số tại Phụ lục số V, ban hành kèm theo thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quyết định 31/2018/QĐ-UBND của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đà Nẵng, ngày…. tháng.... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:……………………………………………………………
2. Mã số (nếu có):……………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………..
4. Điện thoại……………………………………. Fax……………………….
Email...........................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:……………………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị………………………………….. (tên cơ quan có thẩm quyền)…………………… cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:………………………………………………………………………………………
- | Đại diện cơ sở |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý, xác nhận vào bản cam kết.
- Bước 3: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết giao kết quả cho công dân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ: Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 22/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, bao gồm:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn.
Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm kể từ ngày cấp.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN CAM KẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày... tháng... năm 20...
BẢN CAM KẾT
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
Kính gửi:….. (tên cơ quan quản lý)
Tôi là:………………………….. ,
Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước hoặc mã số định danh công dân:…………………
Ngày cấp:………………………………… Nơi cấp:…………………………………………….
Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………………………………………
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………… , Fax:…………………………… E-mail……………………
Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Nơi tiêu thụ sản phẩm:
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành trong:
Trồng trọt □ | Chăn nuôi □ |
Nuôi trồng thủy sản □ | Khai thác, sản xuất muối □ |
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản □
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định □
Sơ chế nhỏ lẻ □
Kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn □
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bản cam kết này được làm thành 02 bản có giá trị như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản.
Xác nhận của Cơ quan tiếp nhận bản cam kết | Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh |
- 1Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Quảng Bình
Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 1812/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra