- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 1Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1812/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 18 tháng 6 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 4/2009 tại thông báo số: 50/TB-UBND ngày 8/5/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN, THỊ XÃ TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1812/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đối với cán bộ công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cấp phòng, ban, chi cục, trung tâm trực thuộc Sở, ngành và tương đương Sở (gọi chung là Sở); các phòng, ban, chi cục, trung tâm trực thuộc UBND các huyện, thị xã (gọi chung là huyện);
1. Trưởng phòng, phó trưởng phòng các Sở thuộc UBND tỉnh;
2. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng trực thuộc UBND cấp Huyện;
3. Chi cục trưởng, Chi cục phó thuộc các Sở, UBND huyện;
4. Giám đốc, phó Giám đốc các trung tâm, trưởng, phó ban trực thuộc Sở, UBND Huyện;
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
Cán bộ khi được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Trưởng ban, Phó trưởng ban, Chi cục trưởng, Chi cục phó, Giám đốc, Phó Giám đốc trực thuộc các Sở, UBND các huyện, phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định, điều kiện tại quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Có tinh thần yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân;
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả, dám nghĩ, dám làm và chịu trách nhiệm cá nhân, cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình;
3. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm. Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm;
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy quy chế của cơ quan;
5. Không tham nhũng, lãng phí; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí;
6. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, được phân công;
7. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, cộng chức, viên chức trong phòng, ban, cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ và phối hợp với các phòng trong cơ quan, đơn vị các cấp và các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
8. Được cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan tín nhiệm.
1. Về hiểu biết:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước của Tỉnh ủy và nghị quyết của cấp ủy Đảng nơi công tác;
b) Nắm được các văn bản pháp luật của nhà nước và của địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công;
c) Hiểu về nghiệp vụ quản lý thuôc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành;
d) Nắm được tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, công chức, viên chức dưới quyền;
e) Có kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách, có năng lực thực tiễn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Về trình độ:
a) Tốt nghiệp Đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác, khi bổ nhiệm lần đầu;
b) Là Đảng viên Đảng Công sản Việt Nam;
c) Có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên đối với Trưởng phòng, Chi cục trưởng, Trưởng ban, Giám đốc trung tâm,
d) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên đối với Phó trưởng phòng, Phó cục trưởng, Phó trưởng ban, Phó đốc trung tâm,
e) Có trình độ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc tương đương (Riêng đối với trưởng phòng, chi cục trưởng, giám đốc các đơn vị có trình độ quản lý nhà nước chuyên viên chính trở lên hoặc tương đương);
d) Có trình độ ngoại ngữ B trở lên (Riêng đối với các huyện biết sử dụng tiếng dân tộc);
đ) Sử dụng thành thạo máy vi tính.
3. Về độ tuổi, quá trình công tác:
a) Có thời gian công tác ít nhât từ 05 năm trở lên đối với cấp tỉnh; 03 năm đối với cấp Huyện;
b) Đã trải qua chức vụ phó phòng, phó trưởng ban, phó chi cục trưởng, phó giám đốc trung tâm ( Đối với chức vụ trưởng phòng) trừ trường hợp đặc biệt nếu có thời gian hoàn thành suất sắc nhiệm vụ 3 năm liên tục thì có thể được bổ nhiệm;
c) Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức vụ: Trưởng phòng, Phó phòng, Trưởng ban, Phó trưởng ban, Chi cục trưởng, Chi cục phó, Giám đốc, Phó giám đốc trung tâm thuộc UBND câp huyện không quá 40 tuổi đối với cả nam và nữ;
d) Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức vụ: Trưởng phòng, Phó phòng, Trưởng ban, Phó trưởng ban, Chi cục trưởng, Chi cục phó, Giám đốc, Phó giám đốc trung tâm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ;
đ) Có từ 50% trở lên số phiếu tín nhiệm của cơ quan, đơn vị;
e) Có sức khoẻ bảo đảm công tác.
1. Giám đốc các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh căn cứ vào quy định tiêu chuẩn này và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn trực thuộc quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành của cán bộ công chức, viên chức lãnh đạo các phòng, ban, cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý để thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyên cán bộ, công chức lãnh đạo các đơn vị trực thuộc đáp ứng yêu cầu chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, tổng hợp các ý kiến của sở, ban, ngành, cấp tỉnh, UBND cấp huyện trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp với thực tiễn./.
- 1Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2009 quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1812/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Trường Tô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực