- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 4Thông tư 23/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 6Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1811/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 312/TTr-SNN ngày 03/10/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này 16 thủ tục hành chính (kèm theo phụ lục 1) và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính (kèm theo phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được công bố theo Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện – thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TRÀ VINH
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Nông nghiệp | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn |
II. Lĩnh vực Lâm nghiệp | |
1 | Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt |
2 | Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
3 | Đề nghị Cấp phép di chuyển gấu nuôi |
4 | Giao gấu tự nguyện cho Nhà nước |
5 | Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con |
II. Lĩnh vực Thủy sản | |
1 | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá đóng mới |
2 | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán |
3 | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu |
4 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu |
5 | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký bè cá |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu |
7 | Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá bị mất |
8 | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá tạm thời |
9 | Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá |
10 | Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
Phần 2.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Nông nghiệp:
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn.
1.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn (theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (theo mẫu tại Phụ lục 5 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian kiểm tra thực địa và thời gian lấy mẫu đất, nước để phân tích khi cần thiết).
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn (Phụ lục 3).
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (Phụ lục 5).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn:
- Nhân lực.
+ Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
+ Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn.
- Đất trồng và giá thể.
+ Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
+ Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN.
- Nước tưới.
+ Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
+ Hàm lượng một số hóa chất và kim loại nặng trong nước tưới trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ;
+ Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho người.
- Quy trình sản xuất rau, quả an toàn.
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
- Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
* Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn:
- Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
- Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
- Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
- Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
- Nhà sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
- Quy trình sơ chế rau, quả an toàn
Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP”.
e) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày……tháng……năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT/ SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP......
1. Tên nhà sản xuất/ sơ chế: ………
2. Địa chỉ: ……………….ĐT ……Fax …..………….Email…
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Hình thức đề nghị cấp
Cấp mới Cấp lại
5. Đề nghị được cấp giấy chứng nhận
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất/ sơ chế rau, quả, chè an toàn, liên hệ với điều kiện cụ thể, chúng tôi đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất/ sơ chế rau, quả an toàn:
- Diện tích sản xuất rau, quả an toàn đăng ký: ………….ha/ công suất sơ chế rau, quả an toàn đăng ký: …kg/đơn vị thời gian);
- Chủng loại rau, quả an toàn đăng ký: ……………..
- Địa điểm: thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản kê điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (kèm theo);
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP.............thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn./.
| Đại diện của nhà sản xuất/ sơ chế |
PHỤ LỤC 5
MẪU BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………, ngày……tháng……năm …
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
1. Tên nhà sản xuất: ……………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………ĐT …………. Fax …….Email………
3. Điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
3.1. Nhân lực:
Danh sách cán bộ kỹ thuật
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn | Thời gian công tác | Ghi chú |
|
|
|
|
|
Danh sách hộ gia đình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT | Họ tên chủ hộ | DT đất trồng | Chứng chỉ tập huấn | Ghi chú |
|
|
|
|
|
3.2. Đất trồng:
- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất ……….kg/đơn vị thời gian);
- Địa điểm: thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản đồ giải thửa, hoặc sơ đồ khu vực sản xuất;
- Kết quả phân tích đất theo Phụ lục 1 của Quy định này (nếu có);
- Khu vực sản xuất, sơ chế, chế biến cách ly các nguồn gây ô nhiễm …..m.
3.3. Nguồn nước tưới:
- Nguồn nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...): ……..
- Kết quả phân tích nước tưới theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
3.4. Quy trình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Các loài rau, quả, chè đăng ký sản xuất: ………………………….
- Các quy trình sản xuất sơ chế rau, quả, chè an toàn theo GAP (VietGAP…) và chế biến chè theo quy trình chế biến an toàn …
3.5. Điều kiện sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Diện tích khu sơ chế …..m2, loại nhà: ……….
- Diện tích kho bảo quản: ……m2, tình trạng kỹ thuật: ……
- Điều kiện bao gói sản phẩm: …………………………………………
- Quy trình sơ chế rau, quả an toàn theo GAP (VietGAP…) và Quy trình chế biến chè an toàn…cho loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất ………………
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
| ….., ngày…. tháng …. năm… |
II. Lĩnh vực lâm nghiệp:
1. Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt.
1.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp sồ sơ tại Hạt Kiểm lâm huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm hoặc nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì ra nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn thời gian trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức đến nhận Giấy phép tại Hạt Kiểm lâm huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm hoặc tại Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu);
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
c) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (Phụ lục 09)
e) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 09:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
Kính gửi: .......................................................................
1. Tên cá nhân, Tổ chức........................................................................
2. Địa chỉ...............................................................................................
3. Đề nghị được vận chuyển..................................................................
Nơi đi....................................................................................................
Nơi đến..................................................................................................
4. Mục đích vận chuyển.........................................................................
5. Chủng loại .........................................................................................
Nguồn gốc..............................................................................................
6. Số lượng: .............................................Khối lượng.............................
7. Phương tiện vận chuyển......................................................................
8. Thời gian vận chuyển..........................................................................
| ........ngày... tháng... năm ..... |
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
2.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử.
- Bản thuyết minh về điều kiện chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu có kèm theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải.
- Bản sao hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc gấu nuôi”.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (Phụ lục 10)
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký trại nuôi gấu
- Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Có chuồng và trại nuôi gấu đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 và 6 của Quy chế quản lý gấu nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 09/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 10:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày… tháng… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: ………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi… con gấu ngựa; …. con gấu chó; ….. con gấu…. với chi tiết sau:
TT | Tên loài và (tên khoa học) | Số chíp điện tử (số hồ sơ) | Số chuồng | Cân nặng (ước tính) | Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) | Ghi chú |
1 | Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
|
2 | Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
| Người làm đơn |
3. Thủ tục Cấp giấy phép di chuyển gấu nuôi.
3.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp sồ sơ tại Hạt Kiểm lâm huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm hoặc nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì ra nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn thời gian trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức đến nhận Giấy phép tại Hạt Kiểm lâm huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm hoặc tại Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị vận chuyển gấu (Phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 09/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh thì nộp biên bản kiểm tra xác nhận của Cơ quan kiểm lâm.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
c) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị vận chuyển gấu (Phụ lục VI)
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ được phép vận chuyển các cá thể gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 09/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với các cá thể gấu đã được lập hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận chuyển phải được kiểm tra chíp điện tử để xác định mã số chíp tại nơi đi;
- Nơi tiếp nhận gấu là các trại nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các cơ sở cứu hộ theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn và sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển.
f) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC VI:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN GẤU NUÔI
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày… tháng… năm 200…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
Tên tôi là: ………………………………………………..………..………….
CMND số………………Cấp ngày………….. Tại…………….……………..
Địa chỉ thường trú…………………………………….………………………
Được cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu số … ngày …/…/… Cơ quan cấp: …
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như sau:
1. Loài……………Giới tính (đực, cái)……..Nặng………..(kg)
Đặc điểm……………………. Số chíp điện tử…………………………………
2. ……………………………………………………………….……………
(nếu số lượng nhiều thì lập thành danh sách riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại địa chỉ: ………………………………..…………………
Tới địa điểm mới là: …………………
Lý do di chuyển: ………………………
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ các con gấu nói trên)
| ….. ngày ….tháng ….năm … |
4. Thủ tục Giao gấu tự nguyện cho Nhà nước
4.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 09/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị giao nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC VII:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày… tháng… năm 20.… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà nước … con gấu với chi tiết sau:
TT | Tên loài và (tên khoa học) | Số chíp điện tử (số hồ sơ) | Cân nặng (ước tính) | Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) | Ghi chú |
1 | Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
2 | Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Lý do giao: ………………
Tôi xin cam đoan tự nguyện giao số gấu trên cho Nhà nước.
| Người làm đơn |
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con
5.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT).
- Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp (Phụ lục 14).
- Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (Phụ lục 15).
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 14:
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……………, ngày… tháng… năm 200…
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính gửi: .............................................................................…
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính, chúng tôi thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/ năm...........................và đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau đây:
Tên đơn vị SXKDGLN |
|
Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN |
|
Loại cây con được sản xuất | □ Cây ươm từ hạt □ Cây giâm hom □ Cây nuôi cấy mô |
Mã số nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống |
|
Số lượng | □ Khối lượng (kg) hạt được đưa vào gieo ươm □ Số lượng hom/bình cấy □ Số lượng cây con đạt tiêu chuẩn xuất vườn |
Ngày ... tháng ... năm 200... | Trưởng đơn vị SXKDGLN |
Ghi chú: Thông báo này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
PHỤ LỤC 15:
MẪU THÔNG BÁO THU HOẠCH GIỐNG LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……………, ngày… tháng… năm 200….
THÔNG BÁO
THU HOẠCH VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: …………………
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi thông kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp | |||
Tên chủ nguồn giống |
| ||
Địa chỉ kèm theo Tel/Fax/Email của chủ nguồn giống |
| ||
Loài cây được thu hoạch giống |
| ||
Mã số nguồn giống |
| ||
Địa điểm nguồn giống được thu hái |
| ||
Loại hình nguồn giống | □ Lâm phần tuyển chọn □ Rừng giống chuyển hóa □ Rừng giống □ Vườn giống | □ Bình cấy mô □ Cây mẹ (Cây trội) □ Vườn cung cấp hom | |
Thời gian dự kiến thu hoạch giống | - Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: | ||
Ngày ... tháng ... năm 200... | Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống | ||
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và đề nghị cấp chứng nhận lô giống thu hoạch được | |||
Thời gian thu hoạch thực tế | - Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: | ||
Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý | - Kg (đối với hạt giống) - Số hom (đối với vật liệu sinh dưỡng) - Số bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô) | ||
Ngày ... tháng ... năm 200... | Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống | ||
|
|
|
|
Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để đề nghị cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu hoạch.
III. Lĩnh vực thủy sản:
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá đóng mới
1.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);
+ Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: .............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m: ..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: .............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán
2.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: .............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m: ..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: .............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu
3.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính).
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: .............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m: ..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: .............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu
4.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: .............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m: ..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: .............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
5. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký bè cá
5.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký bè cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có thẩm quyền cấp về Quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt bè cá;
- Sơ đồ vùng nước nơi đặt bè cá (nếu có);
- Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng ký bè cá (Phụ lục số 5)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 5
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: .........................................................................................
Thường trú tại: ......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .......................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của bè cá như sau:
Đối tượng nuôi: ......................................................................................................
Năm, nơi đóng: .....................................................................................................
Nơi đặt bè: .............................................................................................................
Kích thước chính L(m) x B(m) x D(m): .................................................................
Vật liệu khung bè: .............................................; Vật liệu dự trữ nổi: .................
Tổng dung tích: .....................................................................................................
Các thiết bị lắp đặt trên bè cá: ................................................................................
Số người làm việc trên bè cá, người.....................................................................
2. Họ tên, địa chỉ các chủ sở hữu (nếu bè cá thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT | Hồ sơ đăng ký bè cá | Bản chính | Bản sao |
01 | Hợp đồng đóng mới bè cá |
|
|
02 | Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
03 | Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu bè cá (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
04 | Biên lai nộp thuế trước bạ |
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN | ĐẠI DIỆN CHỦ BÈ CÁ |
6. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu.
6.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá".
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (Phụ lục số 7)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 7.
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN TÀU HOẶC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Họ tên người đứng khai: ..........................................................................................
Thường trú tại: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng: ............................................
Năm, nơi đóng: ........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ...................................
Chiều chìm d,m: ......................................................................................................
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người..............................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: ............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
7. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá bị mất
7.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đề nghị đổi tên tàu cá (Phụ lục số 7)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 7.
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN TÀU HOẶC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Họ tên người đứng khai: ..........................................................................................
Thường trú tại: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng: ............................................
Năm, nơi đóng: ........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ...................................
Chiều chìm d,m: ......................................................................................................
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người..............................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: ............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
8. Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá tạm thời
8.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (Phụ lục số 8)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 8
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..............., ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: ..........................................................................................
Thường trú tại: .....................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng.............................................
Năm, nơi đóng: .......................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m: .......
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: ...................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người...............................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: .............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI ĐIỆN CHÙ TÀU |
9. Thủ tục Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
9.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (Phụ lục số 9)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 9.
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…....ngày……..tháng……..năm………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi: …………………………………………………………..
Tên tôi là: ……………………………….Nam, nữ……………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………
Nguyên quán: ………………….....……………………………………
Thường trú tại: ………………………………………………………...
Là chủ tàu: .............................................................Số đăng ký....................
Chứng minh nhân dân số: ……………...cấp tại……………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………
Trình độ chuyên môn: ……........……………………………………………
Chứng chỉ chuyên môn số: …………….ngày cấp…………………………
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu cá.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
| Người khai |
10. Thủ tục Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
10.1. Nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
b) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian kiểm tra thực tế).
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (Phụ lục số 10)
d) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10.2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 10
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: .............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m: ..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm: .............................................
Vùng hoạt động: ......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TRÀ VINH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực thủy sản | |
1 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu |
2 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá |
3 | Thủ tục Cấp sổ thuyền viên tàu cá |
4 | Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế tàu cá |
II. Lĩnh vực lâm nghiệp | |
1 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp |
- 1Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 371/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 4Thông tư 23/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 6Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 371/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1811/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Tống Minh Viễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực