- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1810/QĐ-UBND | Long An, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 454/TTr-STP ngày 28/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 10 thủ tục hành chính ban hành mới; 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Long An (kèm theo 31 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý: 10 TTHC | |
1 | Yêu cầu trợ giúp pháp lý. |
2 | Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý. |
3 | Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý. |
4 | Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý. |
5 | Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý. |
6 | Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật. |
7 | Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật. |
8 | Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật. |
9 | Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý. |
10 | Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý. |
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC (T-LAN-...-TT) | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG BÃI BỎ |
I. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý: 07 TTHC | |||
1 | 019753 | Kiến nghị Trợ giúp pháp lý. | - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ. - Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý. - Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp. |
2 | 019782 | Yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/ luật sư là cộng tác viên tham gia tố tụng. | |
3 | 019800 | Tư vấn pháp luật. | |
4 | 164210 | Yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư là cộng tác viên tham gia đại diện ngoài tố tụng | |
5 | 164212 | Đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý | |
6 | 164213 | Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý | |
7 | 164214 | Thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý, người được trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý (28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu đính kèm);
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có);
Trong trường hợp thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ, việc được thụ lý ngay.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý ngay.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người;
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
MẪU ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……..., ngày ....tháng……. năm 20……
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:………………………(1)………………….
Họ và tên:…………………………………..(2 hoặc 2a)………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………..Giới tính:……………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
CMND số: …………………………………………cấp ngày…………….tại………………….
………………………………………………….Dân tộc:…………………………………………
Diện người được trợ giúp pháp lý:………………………………………………………………
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ....(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
| NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP |
Ghi chú:
(1) : Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2) : Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. Yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý gửi đơn yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý (28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An) để trình bày yêu cầu của mình.
+ Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ xem xét tính hợp lệ (lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi) và trả lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan.
Trường hợp từ chối người tiếp nhận phải nêu rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
+ Bước 3: Khi hồ sơ đã thụ lý, Giám đốc Trung tâm ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 14/02/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
3. Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý (28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên
+ Bước 3: Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật;
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:
* Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
* Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
* Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
* Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
* Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
+ Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân hoặc bằng trung cấp luật;
+ Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 01-CTV-TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Long An, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: | - Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… |
Tên tôi là:………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày……….tháng………..năm…………………………………………………………...
Dân tộc………………………………Quốc tịch…………………………………………………
Địa chỉ thường trú………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:………………..……………………………………………………………………
Nơi làm việc: ………………..……………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn: ……..……………………………………………………………………
Thời gian công tác pháp luật: ………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………Điện thoại di động:…………………………..
Email: ……………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) ……………………….Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
4. Cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thẻ cộng tác viên bị mất, bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ gửi đến Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý (28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị hư hỏng phải gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
+ Bước 2: Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị.
+ Bước 3: Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên, trường hợp cộng tác viên thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại thẻ cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên;
+ Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
+ Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Chưa quy định cụ thể.
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
5. Thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP: Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ thì Giám đốc Trung tâm sẽ có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
+ Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
+ Bước 3: Chấm dứt hợp đồng cộng tác với cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên được gửi cho cộng tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Trung tâm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Tư pháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm TGPL nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Chưa quy định cụ thể.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ- CP gồm:
+ Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
+ Cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 072007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư 07/2012/TT-BTP Hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
6. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật nộp hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp nơi đã cấp giấy đăng ký hoạt động (địa chỉ 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và thông báo cho tổ chức đăng ký; nếu không đủ điều kiện thì từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP);
+ Danh sách luật sư, Tư vấn viên pháp luật tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý (bản chính);
+ Giấy đăng ký hoạt động (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn xin đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………..
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
……………………….……………………….……………………….……………………….………
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có): ……………………….…………………………………
……………………….……………………….……………………….……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….……………………….……………………………….
……………………….……………………….……………………….……………………………….
Điện thoại:……………………….Fax:…………………..Email:……………………………………
2. Quyết định thành lập số:……………………….do……………………….……………………..
……………………….cấp ngày:……………………….……………………….…………………….
3. Giấy chứng nhận hoạt động số:.……………………….... do ………………………………….
……………………….cấp ngày: ……………………….……………………….…………………….
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): ……………………….………………….
……………………….……………………….……………………….………………………………….
……………………….……………………….……………………….………………………………….
Chức danh: ……………………….……………………….……………………….……………………
……………………….……………………….……………………….……………………….………….
Điện thoại: ……………………….Fax:…………………….Email: ……………………………………
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung như sau:
5.1. Về người được TGPL: ……………………….……………………….…………………………..
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
5.2. Về hình thức TGPL: …………….……………………….…………………………..…………….
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
5.3. Về lĩnh vực TGPL: …………….……………………….…………………………..…………….…
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
5.4. Về phạm vi TGPL: …………….……………………….…………………………..………………
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
…………….……………………….…………………………..…………….……………………….……
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
| …………, ngày……….tháng…….năm………. |
7. Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật nộp đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Sở Tư pháp nơi đã đăng ký (địa chỉ 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét nếu hợp lệ thu hồi Giấy đăng ký cũ và quyết định cấp Giấy đăng ký mới; trong trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo mẫu đính kèm);
+ Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cũ (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy đăng ký tham gia TGPL (cấp mới) (theo Mẫu TP-TGPL-3C ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3B ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/20I5/NĐ-CP ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp về Việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………………………
1. Tổ Chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ..
……………………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………..Fax:………………………...Email:..............................................................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:…………………………......do...............................................
……………………………………………………………cấp ngày:………………………………………
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………Fax: ………………………...Email:…………………………………..
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được TGPL: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
4.2. Về hình thức TGPL: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4.3. Về lĩnh vực TGPL: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
4.4. Về phạm vi TGPL: ……………………………………………………………………………………..
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được TGPL: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
5.2. Về hình thức TGPL: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
5.3. Về lĩnh vực TGPL: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
5.4. Về phạm vi TGPL: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham TGPL.
| …………., ngày……….tháng……..năm…….. |
8. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm và đã bị xử lý quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý.
* Bước 2: Sở Tư pháp thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Biên bản xác định tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Khi bị thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, không được cấp lại giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và chuyển giao các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo Mẫu TP-TGPL-3Đ ban hành kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3Đ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-….(1)…… | …….(2)…., ngày …… tháng ……… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của…………………..(3)………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của ………………(4)……………….....
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Lý do thu hồi………………………….(5)…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, ………………….(4)……………… không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý; các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ……………..(6)…………….
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5……………………..(4)………….., Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước……………(6)….
………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ: Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)
(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký tham gia TGPL;
(6) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
9. Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người được trợ giúp pháp lý gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (địa chỉ số 28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An) đề nghị Giám đốc Trung tâm giải quyết.
* Bước 2: Giám đốc Trung tâm xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Người khiếu nại không đồng ý với quyết định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở Tư pháp.
Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại của người được trợ giúp pháp lý.
+ Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện không phù hợp với quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm giải quyết khiếu nại;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định về việc giải quyết khiếu nại.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
10. Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
+ Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (địa chỉ số 28 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Sau khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Trung tâm
* Bước 2: Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh yêu cầu và hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Phiếu xác nhận thời gian làm việc (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
+ Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính.
* Đối với vụ việc hòa giải:
+ Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP) gửi Trung tâm đề nghị thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định.
+ Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý thanh toán.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BTP).
+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
+ Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước;
+ Thông tư số 18/2013/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01
BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
Stt | Thời gian thực hiện vụ việc | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| ……….,ngày…….tháng…….năm 20……… |
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………….
Stt | Nội dung làm việc | Địa điểm đến làm việc | Thời gian làm việc | Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
| ……….,ngày…….tháng…….năm 20……… |
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 03
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: …………………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt | Nội dung chi | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,...)
III. Công tác phí
Stt | Số ngày đi công tác | Đề xuất mức chi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
| ……….,ngày…….tháng…….năm 20……… |
- 1Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý hoạt động công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 2496/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý hoạt động công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 2496/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- Số hiệu: 1810/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực