Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1810/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt | Mã số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính |
1 | T-LDG-055876-TT | Thẩm định và cấp quyết định công nhận hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch. | Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ VH,TT&DL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL |
2 |
| Thẩm định lại và cấp quyết định công nhận hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch. | |
3 | T-LDG-151169-TT | Thẩm định và cấp quyết định công nhận hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. | - Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ VH,TT&DL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL. - Quyết định số 3770/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia. |
4 |
| Thẩm định lại và cấp quyết định công nhận hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. | |
5 | T-LDG-151172-TT | Đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định và cấp quyết định công nhận hạng 3-5 sao cho khách sạn, làng du lịch và hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch. | |
6 |
| Đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định lại và cấp quyết định công nhận hạng 3-5 sao cho khách sạn, làng du lịch và hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch. | |
7 | T-LDG-151197-TT | Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa khách du lịch vào Việt Nam. | Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế. |
8 |
| Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa khách du lịch ra nước ngoài. | |
9 |
| Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa khách du lịch ra nước ngoài và đưa khách du lịch vào Việt Nam. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
Stt | Mã số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
| Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn chuyên vận chuyển khách du lịch. | Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục “Thẩm định và cấp quyết định công nhận hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch”
1.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn ba tháng kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, cơ sở lưu trú du lịch phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định và thành lập Tổ thẩm định tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở lưu trú du lịch (Trước khi kiểm tra, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có văn bản thông báo cho cơ sở lưu trú du lịch biết trước thời gian và nội dung làm việc).
Sau khi kiểm tra, đối với cơ sở lưu trú du lịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Tổ thẩm định tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch. Đối với cơ sở lưu trú du lịch chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa và gia hạn thời gian để kiểm tra lại. Trường hợp từ chối không ra quyết định công nhận Sở phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở lưu trú du lịch biết và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Cơ sở lưu trú du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiêm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;
- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn một (01) tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2) - Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL;
- Biểu điểm đánh giá xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (TCVN 4391:2009 Khách sạn - xếp hạng; TCVN 7797:2009 Làng Du lịch - xếp hạng).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Quyết định số 736/2009/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia về Du lịch và các dịch vụ có liên quan.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
2. Thủ tục “Thẩm định lại và cấp quyết định công nhận hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch”
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận đã được cấp, cơ sở lưu trú du lịch phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký lại hạng theo quy định; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định và thành lập Tổ thẩm định tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở lưu trú du lịch (Trước khi kiểm tra, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có văn bản thông báo cho cơ sở lưu trú du lịch biết trước thời gian và nội dung làm việc).
Sau khi kiểm tra, đối với cơ sở lưu trú du lịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Tổ thẩm định tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch. Đối với cơ sở lưu trú du lịch chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa và gia hạn thời gian để kiểm tra lại. Trường hợp từ chối không ra quyết định công nhận Sở phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở lưu trú du lịch biết và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Cơ sở lưu trú du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;
- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn một (01) tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Lệ phí: 1.000.000đ/giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2) - Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL;
- Biểu điểm đánh giá xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (TCVN 4391:2009 Khách sạn - xếp hạng; TCVN 7797:2009 Làng Du lịch - Xếp hạng).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Quyết định số 736/2009/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia về Du lịch và các dịch vụ có liên quan.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
3. Thủ tục “Thẩm định và cấp quyết định công nhận hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác”
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn ba tháng kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, cơ sở lưu trú du lịch phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định và thành lập Tổ thẩm định tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở lưu trú du lịch (Trước khi kiểm tra, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có văn bản thông báo cho cơ sở lưu trú du lịch biết trước thời gian và nội dung làm việc).
Sau khi kiểm tra, đối với cơ sở lưu trú du lịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Tổ thẩm định tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch. Đối với cơ sở lưu trú du lịch chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa và gia hạn thời gian để kiểm tra lại. Trường hợp từ chối không ra quyết định công nhận Sở phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở lưu trú du lịch biết và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Cơ sở lưu trú du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;
- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn một (01) tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
3.8. Lệ phí: 500.000đ/giấy phép.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2) - Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL;
- Biểu điểm đánh giá xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (TCVN 7798:2014 Căn hộ du lịch - Xếp hạng, TCVN 7795:2009 Biệt thự du lịch - xếp hạng; TCVN 7796:2009 Tiêu chuẩn Bãi cắm trại du lịch; TCVN 7799:2009 Tiêu chuẩn Nhà nghỉ du lịch; TCVN 7800:2009 Tiêu chuẩn nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Quyết định số 736/2009/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia về Du lịch và các dịch vụ có liên quan.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011 /TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL
- Quyết định số 3770/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia.
BIỂU ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG CĂN HỘ DU LỊCH
Tên cơ sở lưu trú :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
E mail :
Website :
Ngày tháng năm
Người chấm điểm :
Tiêu chí | Yêu cầu đối với các cấp độ | Đánh giá, chấm điểm | |
Điểm 0 | Điểm 1 | ||
1. Vị trí, kiến trúc | |||
1.1. Vị trí |
|
|
|
- Vị trí thuận lợi. | 1, 2 |
|
|
- Vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận bằng ô tô. | 3 |
|
|
- Vị trí rất thuận lợi, dễ tiếp cận bằng ô tô. | 4, 5 |
|
|
- Môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh. | 1, 2, 3 |
|
|
- Môi trường, cảnh quan sạch, đẹp. | 4, 5 |
|
|
1.2. Kiến trúc |
|
|
|
- Thiết kế kiến trúc hợp lý, thuận tiện. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Trang trí nội thất hài hòa. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết kế kiến trúc đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ. | 3 |
|
|
- Thiết kế kiến trúc đẹp, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường. | 4 |
|
|
- Thiết kế kiến trúc đặc biệt, sang trọng, thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường. Toàn cảnh được thiết kế thống nhất. | 5 |
|
|
- Công trình xây dựng chất lượng tốt, an toàn. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có đường cho phương tiện giao thông và cho người đi bộ. | 3, 4, 5 |
|
|
- Có đường cho xe lăn của người khuyết tật trong khuôn viên khu căn hộ du lịch. | 3, 4, 5 |
|
|
- Có căn hộ cho người khuyết tật đi bằng xe lăn. | 4, 5 |
|
|
1.3. Sảnh đón tiếp |
|
|
|
- Diện tích 10 m2. | 1 |
|
|
- Diện tích 15 m2. | 2 |
|
|
- Diện tích 20 m2, có phòng vệ sinh. | 3 |
|
|
- Diện tích 40 m2, có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. | 4 |
|
|
- Diện tích 60 m2, có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. | 5 |
|
|
- Phòng vệ sinh cho người khuyết tật đi bằng xe lăn. | 5 |
|
|
1.4. Khu vực để xe cho khách |
|
|
|
- Có nơi để xe cho khách trong hoặc gần khu vực căn hộ du lịch. | 1 |
|
|
- Nơi để xe cho khách trong khu vực căn hộ du lịch, đủ cho 20% số căn hộ. | 2 |
|
|
- Trong khu vực căn hộ du lịch, đủ cho 30 % số căn hộ. | 3 |
|
|
- Trong khu vực căn hộ du lịch, đủ cho 40 % số căn hộ. | 4 |
|
|
- Trong khu vực căn hộ du lịch, đủ cho 50 % số căn hộ. | 5 |
|
|
1.5. Cảnh quan khu vực công cộng trong khu căn hộ du lịch |
|
|
|
- Cây xanh đặt ở những nơi công cộng. | 2, 3 |
|
|
- Sân vườn, cây xanh và cây xanh đặt ở những nơi công cộng. | 4, 5 |
|
|
1.6. Các loại căn hộ và cơ cấu một căn hộ |
|
|
|
- Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. | 1 |
|
|
- Căn hộ một buồng ngủ một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. - Căn hộ hai buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. | 2 |
|
|
- Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. - Căn hộ hai buồng ngủ, hai phòng vệ sinh, có không gian chung cho khu vực tiếp khách và khu chế biến món ăn, bàn ăn. | 3 |
|
|
- Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ hai buồng ngủ, hai phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ ba buồng ngủ, ba phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ một buồng ngủ, một phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ hai buồng ngủ, hai phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ ba buồng ngủ, ba phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. - Căn hộ bốn buồng ngủ, bốn phòng vệ sinh, có không gian riêng cho khu vực tiếp khách, khu chế biến món ăn, bàn ăn và phòng đệm. | 4 |
|
|
1.7. Diện tích các khu vực trong một căn hộ |
|
|
|
1.7.1. Buồng ngủ |
|
|
|
- Buồng một giường đơn 9 m2. - Buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi 12 m2. | 1 |
|
|
- Buồng một giường đơn 12 m2. - Buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi 14 m2. | 2 |
|
|
- Buồng một giường đơn 14 m2. - Buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi 18 m2. | 3 |
|
|
- Buồng một giường đơn 16 m2. - Buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi 20 m2. | 4 |
|
|
- Buồng một giường đơn 18 m2. - Buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi 26 m2. | 5 |
|
|
1.7.2. Phòng vệ sinh (đối với buồng ngủ) |
|
|
|
3 m2 | 1, 2 |
|
|
4 m2 | 3 |
|
|
5 m2 | 4 |
|
|
6 m2 | 5 |
|
|
1.7.3. Khu vực tiếp khách, khu vực chế biến món ăn, bàn ăn - Khu vực tiếp khách chung với khu vực chế biến món ăn, bàn ăn + 28 m2 + 32 m2 + 35 m2 |
1 2 3 |
|
|
- Khu vực tiếp khách + 40 m2 + 45 m2 |
4 5 |
|
|
- Khu vực chế biến món ăn, bàn ăn + 10 m2 + 15 m2 | 4 5 |
|
|
1.7.4. Phòng đệm 2 m2 3 m2 | 4 5 |
|
|
1.8. Nhà hàng, bar, bếp chung của khu căn hộ du lịch | (*) |
|
|
- Một quầy bar. - Có phòng vệ sinh. | 2 |
|
|
- Một nhà hàng có quầy bar. - Có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. | 3 |
|
|
- Một nhà hàng. - Một quầy bar. - Có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. | 4 |
|
|
- Một nhà hàng Âu. - Một nhà hàng Á. - Một quầy bar. - Có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. | 5 |
|
|
1.9. Phòng hội thảo, phòng họp | (*) |
|
|
- Một phòng họp. | 4 |
|
|
- Một phòng hội thảo. | 5 |
|
|
2. Trang thiết bị, tiện nghi |
|
|
|
2.1. Chất lượng, bài trí, trang trí | (*) |
|
|
- Có chất lượng, hoạt động tốt. | 1, 2, 3 |
|
|
- Chất lượng cao, hoạt động tốt. | 4 |
|
|
- Chất lượng cao, hiện đại, hoạt động tốt. | 5 |
|
|
- Bài trí hợp lý, màu sắc hài hòa. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đồng bộ. | 3,4,5 |
|
|
- Trang trí nội thất đẹp. | 4 |
|
|
- Sang trọng, trang trí nghệ thuật. | 5 |
|
|
2.2. Sảnh đón tiếp |
|
|
|
- Bộ salon. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tivi. | 3, 4, 5 |
|
|
- Máy tính nối mạng internet | 4, 5 |
|
|
- Giá để báo, tạp chí. | 4, 5 |
|
|
- Hệ thống âm thanh nhạc nền. | 5 |
|
|
2.3. Buồng ngủ, khu vực tiếp khách, phòng vệ sinh, khu vực chế biến món ăn và phòng đệm trong căn hộ |
|
|
|
2.3.1. Buồng ngủ |
|
|
|
- Giường đơn: 0,9 m x 2 m; giường đôi: 1,5 m x 2 m. | 1, 2 |
|
|
- Giường đơn 1, 2 m x 2 m; giường đôi 1,6 m x 2 m. | 3 |
|
|
- Giường đơn 1, 2 m x 2 m; giường đôi 1,8 m x 2 m. | 4, 5 |
|
|
- Đệm dày 20 cm. | 3, 4, 5 |
|
|
- Tủ đầu giường. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tủ đựng quần áo có mắc treo bên trong. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giá để hành lý. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn ghế làm việc có gương soi, đèn bàn. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn, ghế uống nước. | 5 |
|
|
- Đệm và chăn có ga bọc, gối có vở bọc. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Rèm cửa sổ hai lớp. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Lớp chắn sáng cho rèm cửa sổ. | 3, 4, 5 |
|
|
- Tivi (cho buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi). | 1, 2, 3 |
|
|
- Ti vi (cho các buồng ngủ). | 4, 5 |
|
|
- Điều hòa nhiệt độ (trừ những vùng khí hậu ôn đới). | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Mini bar. | 5 |
|
|
- Điện thoại. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trần. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn đầu giường. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn đầu giường điều chỉnh được độ sáng. | 3, 4, 5 |
|
|
- Bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường. | 4, 5 |
|
|
- Ổ cắm điện. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị báo cháy. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. | 3, 4, 5 |
|
|
- Kết an toàn cho 30% số căn hộ. | 1 |
|
|
- Kết an toàn cho 50% số căn hộ. | 2 |
|
|
- Kết an toàn cho 80% số căn hộ. | 3 |
|
|
- Kết an toàn cho 100% số căn hộ. | 4, 5 |
|
|
- Dép đi trong phòng. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sọt đựng rác. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Cặp tài liệu gồm: nội quy, hướng dẫn sử dụng điện thoại, danh bạ điện thoại, kênh tivi, dịch vụ và giá dịch vụ. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bản hướng dẫn khách bảo vệ môi trường. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bảng thông báo "Đề nghị không làm phiền” và “Đề nghị dọn phòng”. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giấy hoặc hộp mút lau giày. | 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn chải quần áo. | 3, 4, 5 |
|
|
- Túi kim chỉ. | 3, 4, 5 |
|
|
- Thảm trải sàn chất lượng cao hoặc sàn gỗ. | 4, 5 |
|
|
- Bàn là và cầu là. | 3,4,5 |
|
|
2.3.2. Khu vực tiếp khách |
|
|
|
- Bộ salon. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn ở khu vực bộ sa lon. | 4, 5 |
|
|
- Điều hòa nhiệt độ. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trần. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ti vi. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điện thoại. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ấm đun nước siêu tốc. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bộ ấm chén uống trà. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bình nước lọc, cốc thủy tinh, tách uống cà phê. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí. | 3, 4, 5 |
|
|
- Bộ đồ ăn trái cây. | 4, 5 |
|
|
- Hộp giấy ăn. | 4, 5 |
|
|
- Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. | 3, 4, 5 |
|
|
- Gương soi cả người. | 4, 5 |
|
|
- Thảm trải sàn chất lượng cao hoặc sàn gỗ. | 4, 5 |
|
|
- Thiết bị báo cháy. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Internet. | 1, 2, 3 |
|
|
- Wifi. | 4, 5 |
|
|
- Sọt đựng rác. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
2.3.3. Phòng vệ sinh |
|
|
|
- Chậu rửa mặt có gương soi. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bệ đặt chậu rửa mặt. | 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trên gương soi. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trần. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn ở khu vực phòng tắm đứng và bồn tắm. | 4, 5 |
|
|
- Dầu gội đầu, dầu xả. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sữa tắm. | 3,4,5 |
|
|
- Kem dưỡng da. | 4, 5 |
|
|
- Xà phòng. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn chải đánh răng, kem đánh răng. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Cốc thủy tinh. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Khăn mặt, khăn tắm. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Khăn chùi chân. | 3, 4, 5 |
|
|
- Khăn lau tay. | 4, 5 |
|
|
- Vòi tắm hoa sen. | 1, 2 |
|
|
- Phòng tắm đứng. | 3 |
|
|
- Phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che. | 4 |
|
|
- Phòng tắm đứng cho 30% số căn hộ và bồn tắm nằm cho 100% số căn hộ. | 5 |
|
|
- Bình nước nóng. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giá để khăn các loại. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Móc treo quần áo. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn cầu, giấy vệ sinh. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Vòi nước di động cạnh bàn cầu. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thùng rác có nắp. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ổ cắm điện. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ổ cắm điện cho thiết bị cạo râu. | 3, 4, 5 |
|
|
- Điện thoại. | 5 |
|
|
- Dao cạo râu. | 3, 4 ,5 |
|
|
- Thiết bị thông gió. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Túi đựng đồ giặt là. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Mũ chụp tóc. | 3, 4, 5 |
|
|
- Bông tăm. | 3, 4, 5 |
|
|
- Máy sấy tóc. | 3, 4, 5 |
|
|
- Túi đựng băng vệ sinh. | 4,5 |
|
|
- Áo choàng sau tắm. | 4, 5 |
|
|
- Máy giặt. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Máy sấy quần áo. | 4, 5 |
|
|
- Cân sức khỏe. | 5 |
|
|
2.3.4. Khu vực chế biến món ăn |
|
|
|
- Tủ lạnh 120 lít. | 1, 2, 3 |
|
|
- Tủ lạnh 180 lít. | 4, 5 |
|
|
- Bếp nấu và dụng cụ chế biến món ăn. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tủ đựng dụng cụ chế biến món ăn. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn ghế ngồi ăn. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Dụng cụ ăn uống và tủ đựng. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chậu rửa, vòi nước, nước nóng. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chất tẩy rửa và dụng cụ tẩy rửa. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị thông gió. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị hút mùi | 4, 5 |
|
|
- Thiết bị báo cháy. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bình chữa cháy. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn tích điện. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị chắn lọc mỡ, rác. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thùng rác có nắp. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Lò vi sóng. | 3, 4, 5 |
|
|
- Lò nướng. | 4, 5 |
|
|
- Lò nướng bánh mì. | 5 |
|
|
- Máy rửa bát. | 5 |
|
|
- Máy pha cà phê. | 5 |
|
|
- Điều hòa nhiệt độ. | 4, 5 |
|
|
2.3.5. Phòng đệm (hoặc khu vực cửa ra vào đối với hạng 1 sao, 2 sao và 3 sao) |
|
|
|
- Cửa ra vào căn hộ có chốt an toàn. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Mắt nhìn trên cửa. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sơ đồ thoát hiểm ngay sau cửa ra vào. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ổ khóa từ. | 4, 5 |
|
|
- Tủ giầy. | 4, 5 |
|
|
- Ghế băng nhỏ để ngồi đi và tháo giầy. | 4, 5 |
|
|
- Tủ áo khoác nhỏ. | 5 |
|
|
2.4. Nhà hàng, bar, bếp chung của khu căn hộ du lịch |
|
|
|
- Bàn, ghế cho khách. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tủ đựng dụng cụ phục vụ đồ uống. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tủ đựng dụng cụ phục vụ đồ ăn. | 3, 4, 5 |
|
|
- Tủ lưu mẫu thức ăn. | 3, 4, 5 |
|
|
- Dụng cụ phục vụ cho đồ uống. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Dụng cụ phục vụ cho đồ ăn. | 3, 4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến đồ uống. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn. | 3, 4, 5 |
|
|
- Chậu rửa. | 2 |
|
|
- Chậu rửa cho sơ chế, chế biến riêng. | 3, 4, 5 |
|
|
- Hệ thống bếp nấu. | 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn, mặt bàn làm bằng vật liệu không thấm nước. | 3, 4 ,5 |
|
|
- Trang thiết bị phục vụ món ăn tự chọn. | 4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng ngủ. | 4, 5 |
|
|
- Lò vi sóng. | 4, 5 |
|
|
- Lò nướng. | 4, 5 |
|
|
- Lò nướng bánh mì. | 5 |
|
|
- Tủ lạnh. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tủ đông. | 5 |
|
|
- Máy rửa bát. | 5 |
|
|
- Hệ thống thoát nước chìm. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có chắn lọc rác, mỡ. | 3, 4, 5 |
|
|
- Dụng cụ và chất tẩy rửa, vệ sinh. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thùng rác có nắp. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị thông gió. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị hút mùi. | 3, 4, 5 |
|
|
- Điều hòa nhiệt độ cho nhà hàng, bar. | 3, 4, 5 |
|
|
2.5. Thang máy | (*) |
|
|
- Từ bốn tầng trở lên (kể cả tầng trệt) có thang máy. | 1, 2 |
|
|
- Từ ba tầng trở lên (kể cả tầng trệt) có thang máy. | 3, 4, 5 |
|
|
- Thang máy cho nhân viên. | 4, 5 |
|
|
- Thang máy cho người khuyết tật đi bằng xe lăn. | 4, 5 |
|
|
- Thang máy có sức chứa trên 10 người. | 5 |
|
|
- Thang máy tốc độ cao. | 5 |
|
|
2.6. Hệ thống điện | (*) |
|
|
- Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Cung cấp điện 24/24 giờ. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có hệ thống điện dự phòng. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
2.7. Hệ thống nước | (*) |
|
|
- Hệ thống nước cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy 24/24 giờ, có hệ thống dự trữ nước. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Hệ thống thoát nước và hệ thống nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
2.8. Hệ thống thông gió, điều hòa nhiệt độ ở các khu vực |
|
|
|
- Hệ thống thông gió hoạt động tốt. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điều hòa nhiệt độ ở các khu vực dịch vụ (không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới). | 3 |
|
|
- Điều hòa nhiệt độ hai chiều ở các khu vực dịch vụ (không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới). | 4 |
|
|
- Điều hòa nhiệt độ trung tâm hai chiều ở các khu vực dịch vụ (không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới). | 5 |
|
|
2.9. Hệ thống phương tiện thông tin, liên lạc |
|
|
|
- Hệ thống phương tiện thông tin, liên lạc đầy đủ và hoạt động tốt. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ |
|
|
|
3.2. Phục vụ buồng ngủ |
|
|
|
- Vệ sinh phòng ngủ một ngày một lần. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thay ga bọc chăn, bọc đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới. | 1 |
|
|
- Thay ga bọc chăn, bọc đệm và vỏ gối hai ngày một lần hoặc khi có khách mới. | 2 |
|
|
- Thay ga bọc chăn, bọc đệm và vỏ gối một ngày một lần hoặc khi có khách mới. | 3, 4, 5 |
|
|
- Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Nhân viên trực buồng 24/24 giờ. | 3, 4, 5 |
|
|
- Đặt hoa tươi khi có khách. | 3, 4, 5 |
|
|
- Đặt quả tươi khi có khách. | 4, 5 |
|
|
- Đặt một loại tạp chí. | 5 |
|
|
3.3. Phục vụ ăn uống |
|
|
|
- Phục vụ đồ uống đơn giản, dễ chế biến. | 2 |
|
|
- Phục vụ món ăn, đồ uống chất lượng tốt. | 3 |
|
|
- Phục vụ món ăn, đồ uống cao cấp. | 4, 5 |
|
|
- Phục vụ uống từ 8h đến 22h. | 2 |
|
|
- Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h. | 3 |
|
|
- Phục vụ ăn uống từ 6h đến 24h. | 4, 5 |
|
|
- Dịch vụ ăn sáng tự chọn. | 4, 5 |
|
|
- Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ. | 4, 5 |
|
|
- Có nhân viên trực phục vụ ăn uống 24/24 giờ. | 5 |
|
|
3.4. Dịch vụ khác | (*) |
|
|
- Giặt là. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đón tiếp khách, trực bảo vệ 24/24 giờ. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giữ tiền, đồ vật quý cho khách. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điện thoại, internet. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Báo thức khách. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chuyển hành lý cho khách. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Quầy bán hàng lưu niệm, tạp hóa. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Cửa hàng mua sắm (đồ dùng, thực phẩm). | 4, 5 |
|
|
- Quầy thực phẩm. | 3 |
|
|
- Phòng tập thể thao. | 3 |
|
|
- Phòng tập thể thao (có thêm khu bổ trợ: phòng thay đồ, phòng tắm). | 4 |
|
|
- Phòng tập thể thao (có thêm khu bổ trợ: phòng thay đồ, phòng tắm, phòng xông hơi). | 5 |
|
|
- Câu lạc bộ giải trí, thể thao. | 4, 5 |
|
|
- Cho thuê dụng cụ thể thao. | 4, 5 |
|
|
- Khu vui chơi giải trí cho trẻ em. | 4, 5 |
|
|
- Bể bơi (có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên trực cứu hộ). | 4 |
|
|
- Bể bơi (có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên trực cứu hộ, có khăn tắm, ghế nằm). | 5 |
|
|
- Bể bơi cho trẻ em (có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên trực cứu hộ). | 5 |
|
|
- Dịch vụ vận chuyển khách, đại lý du lịch. | 4, 5 |
|
|
- Chăm sóc sức khỏe. | 4, 5 |
|
|
- Chăm sóc sắc đẹp. | 5 |
|
|
- Cắt tóc thẩm mỹ. | 5 |
|
|
- Sân tennis (áp dụng đối với căn hộ ở khu vực nghỉ dưỡng). | 5 |
|
|
- Trông giữ trẻ. | 5 |
|
|
- Phòng y tế có bác sĩ trực | 4, 5 |
|
|
- Có wifi ở khu vực sảnh. | 1, 2 |
|
|
- Có wifi ở các khu vực dịch vụ. | 3, 4, 5 |
|
|
4. Người quản lý và nhân viên phục vụ |
|
|
|
4.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ | (*) |
|
|
Người quản lý chung: |
|
|
|
- Qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường. | 1 |
|
|
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch, nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc có chứng chỉ của VTCB(1). | 2 |
|
|
- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành du lịch, nếu tốt nghiệp cao đẳng ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. | 3 |
|
|
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành du lịch, nếu tốt nghiệp đại học ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. | 4, 5 |
|
|
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. | 1, 2 |
|
|
- Ba năm kinh nghiệm trong nghề. | 3 |
|
|
- Bốn năm kinh nghiệm trong nghề. | 4 |
|
|
- Năm năm kinh nghiệm trong nghề. | 5 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ B hoặc tương đương. | 3 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ C hoặc tương đương. | 4 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ C hoặc tương đương và biết một ngoại ngữ khác trình độ A hoặc tương đương. | 5 |
|
|
Trưởng các bộ phận dịch vụ: |
|
|
|
- Tốt nghiệp trung cấp nghề tương ứng hoặc có chứng chỉ của VTCB (1), nếu tốt nghiệp trung cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ. | 3 |
|
|
- Tốt nghiệp cao đẳng nghề tương ứng hoặc có chứng chỉ của VTCB (1), nếu tốt nghiệp cao đẳng nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ. | 4, 5 |
|
|
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. | 3 |
|
|
- Ba năm kinh nghiệm trong nghề. | 4 |
|
|
- Bốn năm kinh nghiệm trong nghề. | 5 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ B hoặc tương đương. | 3, 4, 5 |
|
|
- Sử dụng tốt vi tính văn phòng. | 3, 4, 5 |
|
|
Trưởng bộ phận lễ tân: |
|
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ C hoặc tương đương. | 3 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ C hoặc tương đương và biết một ngoại ngữ khác trình độ A hoặc tương đương. | 4, 5 |
|
|
- Sử dụng tốt vi tính văn phòng. | 3, 4, 5 |
|
|
Nhân viên phục vụ: |
|
|
|
- Qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ trường hợp có văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp). | 1 |
|
|
- 20 % có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB (1). - 80 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ. | 2 |
|
|
- 50 % có chứng chỉ nghề hoặc có chứng chỉ của VTCB (1) - 50 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ. | 3 |
|
|
- 70 % có chứng chỉ nghề hoặc có chứng chỉ của VTCB (1) - 30 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ. | 4, 5 |
|
|
- Sử dụng được vi tính văn phòng. |
|
|
|
Nhân viên trực tiếp phục vụ khách: |
|
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ A hoặc tương đương. | 1, 2 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ B hoặc tương đương. | 3, 4, 5 |
|
|
- Nhân viên lễ tân: |
|
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ B hoặc tương đương. | 1, 2 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ C hoặc tương đương. | 3 |
|
|
- Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ C và biết một ngoại ngữ khác trình độ A hoặc tương đương. | 4, 5 |
|
|
- Sử dụng được vi tính văn phòng. | 1, 2 |
|
|
- Sử dụng tốt vi tính văn phòng. | 3, 4, 5 |
|
|
4.2. Chất lượng phục vụ | (*) |
|
|
- Đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thái độ thân thiện. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tay nghề kỹ thuật cao. | 3, 4, 5 |
|
|
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách. | 4, 5 |
|
|
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ. | 4, 5 |
|
|
- Chất lượng phục vụ hoàn hảo. | 5 |
|
|
- Nhanh nhẹn, nhiệt tình chu đáo. | 5 |
|
|
4.3. Trang phục | (*) |
|
|
- Mặc đồng phục đúng quy định. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đeo phù hiệu tên trên áo. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
| 3, 4, 5 |
|
|
- Thuận tiện, kiểu dáng phù hợp với chức danh và vị trí công việc. | 3, 4, 5 |
|
|
- Chất liệu tốt, kiểu dáng đẹp, có phong cách riêng. | 4, 5 |
|
|
- Trang phục làm việc được bộ phận giặt là của căn hộ đảm nhiệm. | 5 |
|
|
5. Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | |||
5.1. Bảo vệ môi trường | (*) |
|
|
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường. | 1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có cán bộ kiêm nhiệm về quản lý bảo vệ môi trường. | 3, 4 |
|
|
- Có cán bộ chuyên trách về quản lý bảo vệ môi trường. | 5 |
|
|
- Thực hiện các biện pháp phân loại chất thải. | 3,4,5 |
|
|
- Thực hiện kiểm toán xanh (2). | 5 |
|
|
5.2. An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | (*) |
|
|
- Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ của cơ quan có thẩm quyền. | 1 |
|
|
- Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền. | 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Hệ thống camera. | 4, 5 |
|
|
CHÚ THÍCH: (*) Các tiêu chí bắt buộc phải có. (1) VTCB: Viết tắt tên tiếng Anh (Vietnam Tourism Certification Board) Hội đồng cấp chứng chỉ nghề du lịch Việt Nam. (2) Kiểm toán xanh: Kiểm toán về hiệu quả của các hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường của căn hộ du lịch. |
|
|
|
4. Thủ tục “Thẩm định lại và cấp quyết định công nhận hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác”
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận đã được cấp, cơ sở lưu trú du lịch phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký lại hạng theo quy định; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định và thành lập Tổ thẩm định tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở lưu trú du lịch (Trước khi kiểm tra, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có văn bản thông báo cho cơ sở lưu trú du lịch biết trước thời gian và nội dung làm việc).
Sau khi kiểm tra, đối với cơ sở lưu trú du lịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Tổ thẩm định tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch. Đối với cơ sở lưu trú du lịch chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa và gia hạn thời gian để kiểm tra lại. Trường hợp từ chối không ra quyết định công nhận Sở phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở lưu trú du lịch biết và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Cơ sở lưu trú du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;
- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn một (01) tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
4.8. Lệ phí: 500.000đ/giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2) - Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL;
- Biểu điểm đánh giá xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (TCVN 7798:2014 Căn hộ du lịch - Xếp hạng, TCVN 7795:2009 Biệt thự du lịch - xếp hạng; TCVN 7796:2009 Tiêu chuẩn Bãi cắm trại du lịch; TCVN 7799:2009 Tiêu chuẩn Nhà nghỉ du lịch; TCVN 7800:2009 Tiêu chuẩn nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Quyết định số 736/2009/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia về Du lịch và các dịch vụ có liên quan.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
- Quyết định số 3770/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia.
5. Thủ tục “Đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định và cấp quyết định công nhận hạng 3 đến 5 sao cho khách sạn, làng du lịch và hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch”
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn ba tháng kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, cơ sở lưu trú du lịch phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp;
- Trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định và tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở lưu trú du lịch (Trước khi kiểm tra, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có văn bản thông báo cho cơ sở lưu trú du lịch biết trước thời gian và nội dung làm việc).
Sau khi kiểm tra, đối với cơ sở lưu trú du lịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm tờ trình và chuyển hồ sơ đến Tổng cục Du lịch xem xét. Đối với cơ sở lưu trú du lịch chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa và gia hạn thời gian để kiểm tra lại.
d) Bước 4: Nếu hồ sơ được chuyển đến Tổng cục Du lịch, cơ sở lưu trú du lịch sẽ được Sở thông báo về kết quả do Sở thẩm định. Thủ tục liên thông còn lại do Tổng cục Du lịch giải quyết trong thời hạn hai (02) tháng. Kết quả thẩm định cuối cùng sẽ do Tổng cục Du lịch trả cho cơ sở lưu trú du lịch
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;
- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
5.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu hồ sơ hợp lệ sẽ trình Tổng cục Du lịch xem xét, thời hạn giải quyết của Tổng cục Du lịch là hai (02) tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Tổng cục Du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình.
5.8. Lệ phí: Theo quy định của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Du lịch.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2) - Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
- Biểu điểm đánh giá xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (TCVN 7798:2014 Căn hộ du lịch - Xếp hạng, TCVN 4391:2009 Khách sạn - Xếp hạng; TCVN 7797:2009 Làng du lịch - Xếp hạng; TCVN 7795:2009 Biệt thự du lịch - Xếp hạng)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Quyết định số 736/2009/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia về Du lịch và các dịch vụ có liên quan.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
- Quyết định số 3770/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia.
6. Thủ tục “Đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định lại và cấp quyết định công nhận hạng 3 đến 5 sao cho khách sạn, làng du lịch và hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch”
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận đã được cấp, cơ sở lưu trú du lịch phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký lại hạng theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp;
- Trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định và tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở lưu trú du lịch (Trước khi kiểm tra, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có văn bản thông báo cho cơ sở lưu trú du lịch biết trước thời gian và nội dung làm việc).
Sau khi kiểm tra, đối với cơ sở lưu trú du lịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm tờ trình và chuyển hồ sơ đến Tổng cục Du lịch xem xét. Đối với cơ sở lưu trú du lịch chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa và gia hạn thời gian để kiểm tra lại.
d) Bước 4: Nếu hồ sơ được chuyển đến Tổng cục Du lịch, cơ sở lưu trú du lịch sẽ được Sở thông báo về kết quả do Sở thẩm định. Thủ tục liên thông còn lại do Tổng cục Du lịch giải quyết trong thời hạn hai (02) tháng. Kết quả thẩm định cuối cùng sẽ do Tổng cục Du lịch trả cho cơ sở lưu trú du lịch
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);
- Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;
- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
6.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu hồ sơ hợp lệ sẽ trình Tổng cục Du lịch xem xét, thời hạn giải quyết của Tổng cục Du lịch là hai (02) tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Tổng cục Du lịch
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình.
6.8. Lệ phí: Theo quy định của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Du lịch.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2) - Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL;
- Biểu điểm đánh giá xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (TCVN 7798:2014 Căn hộ du lịch - Xếp hạng, TCVN 4391:2009 Khách sạn - Xếp hạng; TCVN 7797:2009 Làng du lịch - Xếp hạng; TCVN 7795:2009 Biệt thự du lịch - Xếp hạng)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Quyết định số 736/2009/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia về Du lịch và các dịch vụ có liên quan.
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
- Quyết định số 3770/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia.
7. Thủ tục “Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa khách du lịch vào Việt Nam”
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đủ tiêu chuẩn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm tờ trình và chuyển hồ sơ đến Tổng cục Du lịch xem xét cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. Đối với hồ sơ chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
d) Bước 4: Nếu hồ sơ được chuyển đến Tổng cục Du lịch, doanh nghiệp sẽ được Sở thông báo. Thủ tục liên thông còn lại do Tổng cục Du lịch giải quyết trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kết quả cuối cùng do Tổng cục Du lịch trả cho doanh nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu);
- Bản sao giấy đăng kí kinh doanh;
- Phương án kinh doanh lữ hành (theo mẫu);
- Chương trình du lịch cho khách quốc tế;
- Bản sao thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hợp đồng lao động của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
+ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
7.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình.
7.8. Lệ phí: Theo quy định của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Du lịch.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Phương án kinh doanh lữ hành (Mẫu 28) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Bản kê khai thời gian hoạt động trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành hoặc Giấy tờ xác nhận kinh nghiệm làm việc của người điều hành trong lĩnh vực lữ hành (Phụ lục 4) - Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành là 250.000.000 đồng;
- Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
+ Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.
+ Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá xúc tiến du lịch; xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
8. Thủ tục: “Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa khách du lịch ra nước ngoài”
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đủ tiêu chuẩn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm tờ trình và chuyển hồ sơ đến Tổng cục Du lịch xem xét cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. Đối với hồ sơ chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
d) Bước 4: Nếu hồ sơ được chuyển đến Tổng cục Du lịch, doanh nghiệp sẽ được Sở thông báo. Thủ tục liên thông còn lại do Tổng cục Du lịch giải quyết trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kết quả cuối cùng do Tổng cục Du lịch trả cho doanh nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu);
- Bản sao giấy đăng kí kinh doanh;
- Phương án kinh doanh lữ hành (theo mẫu);
- Chương trình du lịch cho khách quốc tế;
- Bản sao thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hợp đồng lao động của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
+ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
8.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình.
8.8. Lệ phí: Theo quy định của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Du lịch.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Phương án kinh doanh lữ hành (Mẫu 28) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Bản kê khai thời gian hoạt động trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành hoặc Giấy tờ xác nhận kinh nghiệm làm việc của người điều hành trong lĩnh vực lữ hành (Phụ lục 4) - Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành là 500.000.000 đồng;
- Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
+ Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.
+ Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá xúc tiến du lịch; xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
9. Thủ tục: “Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đưa khách du lịch ra nước ngoài và đưa khách du lịch vào Việt Nam”
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đủ tiêu chuẩn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm tờ trình và chuyển hồ sơ đến Tổng cục Du lịch xem xét cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. Đối với hồ sơ chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn quy định, Sở có thông báo những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
d) Bước 4: Nếu hồ sơ được chuyển đến Tổng cục Du lịch, doanh nghiệp sẽ được Sở thông báo. Thủ tục liên thông còn lại do Tổng cục Du lịch giải quyết trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kết quả cuối cùng do Tổng cục Du lịch trả cho doanh nghiệp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu);
- Bản sao giấy đăng kí kinh doanh;
- Phương án kinh doanh lữ hành (theo mẫu);
- Chương trình du lịch cho khách quốc tế;
- Bản sao thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hợp đồng lao động của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
+ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
9.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình.
9.8. Lệ phí: Theo quy định của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Du lịch.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Phương án kinh doanh lữ hành (Mẫu 28) - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL;
- Bản kê khai thời gian hoạt động trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành hoặc Giấy tờ xác nhận kinh nghiệm làm việc của người điều hành trong lĩnh vực lữ hành (Phụ lục 4) - Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành là 500.000.000 đồng;
- Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
+ Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng dầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.
+ Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá xúc tiến du lịch; xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ.
1. Thủ tục: “Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn chuyên vận chuyển khách du lịch”
* Văn bản quy định:
Thông tư liên lịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
* Lý do bãi bỏ: Căn cứ Khoản 2, Điều 8 Thông tư liên lịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch (thay thế Thông tư 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011) đã bỏ quy định đơn vị kinh doanh du lịch phải nộp hồ sơ đề nghị xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn chuyên vận chuyển khách du lịch tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Ghi chú: Phần in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi bổ sung
- 1Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 4381/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 4381/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1810/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra