ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU - TỶ LỆ 1/2000 KHU DU LỊCH SINH THÁI THẠCH BÍCH, HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 04/3/2016 về việc xem xét thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số 458/SXD-KTQH&ĐT ngày 23/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch:
- Khoảng 200ha, trong đó khoảng 188,23ha thuộc xã Trà Bình, huyện Trà Bồng và 11,58ha thuộc xã Bình Minh, huyện Bình Sơn, có giới cận như sau:
+ Phía Đông giáp đất ở nông thôn và đất sản xuất nông nghiệp;
+ Phía Tây giáp đất ở nông thôn và đường giao thông liên xã;
+ Phía Nam giáp khu dân cư trung tâm xã Trà Bình;
+ Phía Bắc giáp đất rừng, đất sản xuất nông nghiệp và đất ở nông thôn.
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/2000.
3. Tính chất:
Là khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng; tham quan, vui chơi, giải trí, kết hợp chữa bệnh, phục hồi sức khỏe bằng nguồn nước khoáng nóng thiên nhiên Thạch Bích.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Nghị quyết 01-NQ/HU ngày 08/11/2011 của Huyện ủy Trà Bồng về phát triển du lịch huyện Trà Bồng giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
- Khai thác các lợi thế tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan của khu vực để hình thành một khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng có bản sắc đặc trưng riêng, gắn kết chặt chẽ với cảnh quan xung quanh, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội huyện Trà Bồng.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500, quản lý các dự án đầu tư xây dựng, quản lý quá trình xây dựng và phát triển.
- Tạo động lực thu hút đầu tư, khai thác các lợi thế của khu vực để phát triển kinh tế xã hội bền vững.
b) Nhiệm vụ:
- Đánh giá ưu điểm, tiềm năng, thế mạnh và những vấn đề tồn tại trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch và vùng phụ cận.
- Xác định các giá trị về lịch sử, văn hóa trong khu vực và đề xuất các giải pháp bảo tồn, tôn tạo và khai thác, phát triển.
- Luận chứng các cơ sở hình thành và phát triển khu quy hoạch, dự báo quy mô dân số, khách du lịch, nhu cầu lao động, nhu cầu đất đai xây dựng cũng như hạ tầng kỹ thuật.
- Định hướng phân khu chức năng, định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
TT | Hạng mục | Đơn vị | Chỉ tiêu |
I | Dự báo lượng khách du lịch giai đoạn 2015 - 2020 | Lượt khách/năm | 110.000 |
II | Đất đai |
|
|
1 | Cơ cấu sử dụng đất | % | 100 |
1.1 | - Khu đón tiếp điều hành | % | 1 - 3 |
1.2 | - Khu lưu trú, nghỉ dưỡng | % | 8 - 10 |
1.3 | - Khu dịch vụ tham quan, vui chơi, giải trí, phục hồi sức khỏe bằng nước khoáng | % | 20 - 30 |
1.4 | - Khu ẩm thực | % | 5 - 10 |
1.5 | - Khu thể dục thể thao, trò chơi cảm giác mạnh | ||
1.6 | - Khu cắm trại, dã ngoại | ||
1.7 | - Khu công viên cây xanh mặt nước | % | 30 - 40 |
1.8 | - Mỏ khoáng (của công ty đường Quảng Ngãi và công ty Hương Trà) | % | < 1 |
1.9 | - Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật | % | 6 - 12 |
1.10 | - Đất dự trữ phát triển | % | 5 - 10 |
2 | Mật độ xây dựng | % |
|
2.1 | - Mật độ xây dựng gộp tối đa của các khu du lịch | % | 25 |
2.2 | - Khu đón tiếp điều hành | % | 40 |
2.3 | - Khu lưu trú, nghỉ dưỡng | % | 25 |
2.4 | - Khu dịch vụ tham quan, vui chơi, giải trí, phục hồi sức khỏe bằng nước khoáng | ||
2.5 | - Khu ẩm thực | ||
2.6 | - Khu thể dục thể thao, khu trò chơi | % | 15 |
2.7 | - Khu cắm trại | % | 80 |
2.8 | - Khu công viên cây xanh cảnh quan | % | 5 |
3 | Tầng cao xây dựng | Tầng | 1 - 3 |
III | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 | Chỉ tiêu cấp nước | 1/người/ngày | 100 - 120 |
2 | Chỉ tiêu cấp điện | Kwh/ng/năm | 400 |
3 | Lượng nước thải | % nước cấp | 80 - 90 |
4 | Lượng rác thải | Kg/người/ngày | 1 |
5 | Giao thông | % diện tích đất | 6 - 12 |
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu:
Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng phải làm rõ tính chất, chức năng, các yêu cầu riêng của khu vực lập quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; phân tích các quy định của quy hoạch chung xây dựng có liên quan đến các khu vực quy hoạch; đánh giá sự phù hợp với các dự án, các quy hoạch (Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tính đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Trà Bồng đến năm 2020; Quy hoạch, kế hoạch dụng đất...) đã và đang triển khai trong khu vực.
b) Xác định quy mô khách du lịch, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo chức năng riêng.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các phân khu trong khu vực quy hoạch; xác định chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng lô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Đề xuất giải pháp thực hiện, bố trí Cụm Công nghiệp Thạch Bích - Trà Bồng (khoảng 5ha) đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 đảm bảo hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và quy định về KDL sinh thái.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng phân khu, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
đ) Định hướng hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định cụ thể và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến giao thông công cộng; hào và tuynel kỹ thuật (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể;
- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông thụ động;
- Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải và nghĩa trang.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho các khu vực chức năng.
g) Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
a) Sản phẩm phải tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Hệ thống ký hiệu bản về đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất - tỷ lệ: 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng - tỉ lệ: 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường - tỷ lệ: 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất - tỷ lệ: 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - tỷ lệ: 1/2000.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật - tỷ lệ: 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường - tỷ lệ: 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật - tỷ lệ: 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược - tỷ lệ 1/2000.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Chủ đầu tư: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ngãi.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Quảng Ngãi.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
9. Tiến độ thực hiện: tối đa 09 tháng - kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2.
- Giao Giám đốc Sở Xây dựng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo:
+ Chỉnh sửa, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
+ Chỉ đạo, phối hợp đơn vị tư vấn triển khai theo đúng quy định và nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; UBND các huyện: Trà Bồng, Bình Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Thống Nhất, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Đô Lương, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Sâu Chua, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Thống Nhất, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Đô Lương, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Sâu Chua, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án và quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu - tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 181/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Quang Thích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực