- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1807/2012/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Thực hiện Công văn số 59/HĐND-CTHĐND ngày 14/6/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đặc thù tập luyện và thi đấu thể thao của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 39/TTr-STC ngày 09/8/2012 về chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 53/TTr-SVHTTDL ngày 15/10/2012 về việc quyết định định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu thể thao của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Báo cáo thẩm định số 33/BCTĐ-STP ngày 03/10/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, cụ thể như sau:
Số TT | Vận động viên, Huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
I | Tập luyện |
|
01 | Đội tuyển thành phố | 120.000 |
02 | Đội tuyển trẻ thành phố | 95.000 |
03 | Đội năng khiếu thành phố | 70.000 |
II | Thi đấu |
|
01 | Đội tuyển thành phố | 160.000 |
02 | Đội tuyển trẻ thành phố | 120.000 |
03 | Đội năng khiếu thành phố | 120.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao được áp dụng sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành Quyết định này.
- Các vận động viên ngoài chỉ tiêu đào tạo chính thức được giao, trong thời gian gọi tập trung đội tuyển để tập luyện và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng tính theo số ngày thực tế tập luyện và thi đấu của vận động viên, chế độ như vận động viên chính thức theo các cấp đội tuyển.
- Nguồn kinh phí được trích từ ngân sách thành phố.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 58/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
- 2Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1902/QĐ-UBND phê duyệt định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Quyết định 1902/QĐ-UBND phê duyệt định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 58/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
- 5Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 1807/2012/QĐ-UBND định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1807/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Khắc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực