Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1806/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 353/TTr-NV4 ngày 19/9/2013 Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1072/TTr-STP ngày 03/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh.
(Danh mục và nội dung cụ thể thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1806/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo | |
1 | Thủ tục tiếp công dân |
2 | Thủ tục tiếp nhận, xử lý đơn |
3 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu |
4 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai |
5 | Thủ tục giải quyết tố cáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo
1. Thủ tục tiếp công dân.
- Trình tự thực hiện.
Công dân trực tiếp đến Phòng tiếp công dân trình bày hoặc gửi đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Cán bộ tiếp công dân thực hiện các bước sau:
Bước 1: Yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có).
Bước 2: Nghe công dân trình bày nội dung và ghi chép nội dung vào Sổ tiếp công dân. Trường hợp nhiều người cùng đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh yêu cầu họ cử đại diện (trong số người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, số lượng người đại diện theo quy định của pháp luật) để trình bày.
Bước 3: Xác định nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Bước 4: Tiến hành xử lý như sau:
+ Đối với nội dung khiếu nại.
Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày: Đối với nội dung thuộc thẩm quyền thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc lập thành văn bản ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn hoặc văn bản đó, báo cáo Chánh thanh tra giải quyết theo quy định pháp luật; Đối với nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp công dân đến gửi đơn khiếu nại: Đối với đơn thuộc thẩm quyền thì cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và báo cáo Chánh thanh tra giải quyết theo quy định pháp luật; Đối với đơn không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày: Đối với nội dung thuộc thẩm quyền thì cán bộ tiếp công dân ghi chép nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh (Đối với nội dung tố cáo, đề nghị người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản ghi nội dung tố cáo; đối với nội dung kiến nghị, phản ánh, xét thấy cần thiết hoặc công dân yêu cầu thì đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ) báo cáo Chánh thanh tra giải quyết theo quy định pháp luật; Đối với nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp công dân đến gửi đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Đối với đơn thuộc thẩm quyền thì cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và báo cáo Chánh thanh tra giải quyết theo quy định pháp luật; Đối với đơn không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 5: Yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận nội dung đã trình bày được ghi trong Sổ tiếp công dân.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30(Trừ chiều thứ 7, chủ nhật, lễ,tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng tiếp công dân Thanh tra tỉnh Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
a/ Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (phải có họ tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ trực tiếp).
+ Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết: Trong giờ hành chính:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
+ Không vi phạm quy chế tiếp công dân.
+ Vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh chưa được kiểm tra xem xét và chưa có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
+ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
2. Thủ tục tiếp nhận, xử lý đơn.
- Trình tự thực hiện.
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tiếp nhận qua các nguồn:
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp gửi đến.
+ Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí và các cơ quan khác chuyển đến.
+ Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
Công chức tiếp nhận thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận đơn.
Bước 2: Phân loại đơn và vào Sổ tiếp nhận và xử lý đơn.
Bước 3: Tiến hành xử lý đơn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30(Trừ chiều thứ 7, chủ nhật, lễ,tết).
Xử lý đơn khiếu nại.
- Đối với đơn thuộc thẩm quyền:
+ Trường hợp đơn thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh thanh tra thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp đơn thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý (theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011) thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh thanh tra trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý.
- Đối với đơn không thuộc thẩm quyền:
+ Trường hợp đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Lãnh đạo cơ quan hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời trả lại tài liệu gốc (nếu có), trừ trường hợp nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh thì có trách nhiệm xem xét và báo cáo để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc thụ lý giải quyết khiếu nại đó.
+ Trường hợp đơn do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan khác nhận được và chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Lãnh đạo cơ quan rõ lý do không thụ lý cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.gửi trả lại đơn kèm theo các tài liệu (nếu có) và thông báo bằng văn bản nêu
Xử lý đơn tố cáo.
- Đối với đơn thuộc thẩm quyền: Cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh thanh tra xem xét quyết định việc thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đối với đơn không thuộc thẩm quyền:
+ Trường hợp đơn không thuộc thẩm quyền thì cán bộ xử lý đơn đề xuất Lãnh đạo cơ quan chuyển đơn và các chứng cứ, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật và thông báo cho người gửi đơn tố cáo biết.
+ Trường hợp đơn có nội dung tố cáo hành vi gây thiệt hại, đang gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, tính mạng, tài sản của cá nhân thì cán bộ xử lý đơn phải báo cáo Chánh thanh tra thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền nhằm ngăn chặn, hạn chế, khắc phục hậu quả có thể xảy ra và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tố cáo.
Xử lý đơn khác.
- Đối với đơn thuộc thẩm quyền: Cán bộ xử lý đơn đề xuất Chánh thanh tra giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Đối với đơn không thuộc thẩm quyền: Cán bộ xử lý đơn đề xuất Lãnh đạo cơ quan xem xét, quyết định việc chuyển đơn kèm theo tài liệu (nếu có) hoặc hướng dẫn đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trụ sở Thanh tra tỉnh Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
a/ thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (phải có họ tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ trực tiếp).
+ Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
+ Phiếu đề xuất xử lý đơn.
+ Phiếu hướng dẫn gửi đơn khiếu nại đến đúng cơ quan thẩm quyền.
+ Phiếu trả đơn khiếu nại.
+ Thông báo không thụ lý giải quyết đơn khiếu nại.
+ Thông báo việc thụ lý giải quyết đơn khiếu nại.
+ Phiếu chuyển đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
+ Thông báo về việc chuyển đơn tố cáo.
+ Thông báo việc thụ lý giải quyết đơn tố cáo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
+ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính Phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU SỐ 32
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ....................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Khiếu nại ....................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)
..........................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
MẪU SỐ 46
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ...........................................
...................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị: ............................................................................................... (3)
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| NGƯỜI TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Trình tự thực hiện.
Trình tự giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại hoặc nội dung khiếu nại mà người khiếu nại đến trình bày trực tiếp.
+ Trường hợp khiếu nại trực tiếp không có đơn thì cán bộ tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc cán bộ tiếp nhận ghi lại nội dung và yêu cầu người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận nội dung đã trình bày.
+ Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì phải có văn bản cử người đại diện (trong số người đến khiếu nại, số lượng người đại diện theo quy định của pháp luật) để trình bày nội dung khiếu nại.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại năm 2011, Chánh thanh tra phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Tiến hành xác minh: Chánh thanh tra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh: Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc Trưởng đoàn thanh tra báo cáo kết quả xác minh cho Chánh thanh tra.
Bước 5: Tổ chức đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì Chánh thanh tra tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại. Việc tổ chức đối thoại phải lập thành biên bản và có chữ ký của những người tham gia.
Bước 6: Ra quyết định giải quyết khiếu nại: Chánh thanh tra ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Bước 7: Gửi quyết định giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại phải gửi cho người khiếu nại, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên hoặc người có quyền, lợi ích liên quan.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30(Trừ chiều thứ 7, chủ nhật, lễ,tết).
- Cách thức thực hiện.
+ Tại Trụ sở Thanh tra tỉnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
a/ Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại, ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp).
+ Các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội dung khiếu nại; chứng cứ cho việc khiếu nại (bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết.
- Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Thời hạn giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ công chức không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan, các địa phương nơi phát sinh khiếu nại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại mẫu số 32, Giấy ủy quyền mẫu số 41 theo Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
+ Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
+ Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
+ Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU SỐ 32
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ....................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Khiếu nại ....................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)
..........................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
MẪU SỐ 41
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
………., ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: .............................................................................. (1)
Địa chỉ: ......................................................................................................... (2)
Số CMND: ………………………………… Cấp ngày ….. tháng ………. năm .............
Nơi cấp: .............................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền ...........................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Số CMND: …………………………………… Cấp ngày ….. tháng ………. năm ..........
Nơi cấp: .............................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ........................................................................................ (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND | NGƯỜI ỦY QUYỀN |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
4. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 2
- Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Việc tiếp nhận đơn khiếu nại do UBND tỉnh chuyển đến giao Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành thẩm tra, xác minh.
- Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản của UBND tỉnh Thanh tra tỉnh tiến hành thụ lý đơn để tiến hành thẩm tra, xác minh và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh, người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc khiếu nại; tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại.
Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, Thanh tra tỉnh tiến hành thẩm tra, xác minh lại nội dung khiếu nại.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
Tham mưu UBND tỉnh thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
Khi đối thoại, Thanh tra tỉnh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình để UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
- Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người đã chuyển đơn đến, cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm nhất là 7 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)
- Cách thức thực hiện: -Trực tiếp tại Trụ sở Thanh tra tỉnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Gửi qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ được lập, bao gồm:
+ Văn bản giao thẩm tra, xác minh vụ việc của UBND tỉnh.
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại,.
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 35 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 40 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Phú Yên
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại số 32, Giấy uỷ quyền khiếu nại số 41 theo Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.
- Lệ phí: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
1. Không khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
3. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
4. Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
5. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
6. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
7. Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
8. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị có liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
MẪU SỐ 32
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ....................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Khiếu nại ....................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)
..........................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
MẪU SỐ 41
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
………., ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: .............................................................................. (1)
Địa chỉ: ......................................................................................................... (2)
Số CMND: …………………………………………p ngày ….. tháng ………. năm .........
Nơi cấp: .............................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền ...........................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Số CMND: …………………………………… Cấp ngày ….. tháng ………. năm ..........
Nơi cấp: .............................................................................................................
Nội dung ủy quyền: ........................................................................................ (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND | NGƯỜI ỦY QUYỀN |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
5. Thủ tục giải quyết tố cáo
- Trình tự thực hiện.
Bước 1: Tiếp nhận đơn tố cáo hoặc nội dung mà người tố cáo đến tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc cán bộ tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp nhiều người cùng tố cáo thì phải có văn bản cử người đại diện (trong số người đến tố cáo, số lượng người đại diện theo quy định của pháp luật) để trình bày nội dung tố cáo.
Bước 2: Thụ lý giải quyết tố cáo: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, Chánh thanh tra phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, thụ lý và thông báo việc thụ lý để giải quyết cho người tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đơn tố cáo đến. Trường hợp kiểm tra, xác minh nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
Bước 3: Tiến hành xác minh: Chánh thanh tra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra tiến hành xác minh nội dung tố cáo.
Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh: Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc Trưởng Đoàn thanh tra báo cáo kết quả xác minh cho Chánh thanh tra.
Bước 5: Kết luận nội dung tố cáo và ra quyết định xử lý tố cáo: Chánh thanh tra có kết luận và ra quyết định xử lý tố cáo.
Bước 6: Gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo, Thanh tra Chính Phủ, UBND tỉnh Phú Yên; trường hợp người tố cáo yêu cầu thông báo kết quả giải quyết tố cáo thì phải thông báo kết quả bằng văn bản.
Bước 7: Công khai kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố cáo.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo, Chánh thanh tra có trách nhiệm niêm yết Kết luận, quyết định xử lý tố cáo tại Trụ sở làm việc trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30(Trừ chiều thứ 7, chủ nhật, lễ,tết).
- Cách thức thực hiện.
+ Tại Trụ sở Thanh tra tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
a/Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo (phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp).
- Các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội dung tố cáo; chứng cứ cho việc tố cáo (bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
b/Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết.
Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan, các địa phương nơi phát sinh tố cáo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn tố cáo số 46 theo Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 20 Luật Tố cáo năm 2011:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU SỐ 46
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ...........................................
...................................................................................................................... (2)
Nay tôi đề nghị: ............................................................................................... (3)
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| NGƯỜI TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 1497/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần thơ
- 4Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 1497/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần thơ
- 7Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần Thơ
Quyết định 1806/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 1806/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra