Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1804/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 24 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 25/TTr-SCT ngày 17/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
| Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
1 | Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
2 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
3 | Thông báo hoạt động khuyến mại |
|
4 | Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
|
5 | Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
|
6 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
|
Tổng số: 06 thủ tục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
01. Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Sở Công Thương xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: http://motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
+ Thể lệ chương trình khuyến mại theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
+ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng
+ Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận theo mẫu Mẫu số 04 và số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (theo mẫu Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ)
+ Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ……………………………………
Tên thương nhân: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................Email:.............................
Mã số thuế: …...............................................................................................
Người liên hệ: ..............................Điện thoại:...............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:................................................................
2. Thời gian khuyến mại:............................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:.......................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):...........................................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:...................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ..............................................................
6. Hình thức khuyến mại:............................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .......................................................................................................
8. Tổng giá trị giải thưởng:..........................................................................
9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/ hợp đồng gửi kèm)).
Thương nhân cam kết giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ............. ngày......./........./20.... của............)
1. Tên chương trình khuyến mại: ..........................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại:..........................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):.....................................................................
3. Thời gian khuyến mại:........................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:..........................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác):.................................................................................................................................
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):...................................................................................................................................
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...);
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng | Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) | Trị giá giải thưởng (VNĐ) | Số giải | Thành tiền (VNĐ) |
Giải........... |
|
|
|
|
Giải........... |
|
|
|
|
Giải........... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại:
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại
8.1. Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:...................................................................................
8.2. Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3. Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành:....................................................................
8.4. Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng:.......................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng:........................................................................
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5. Thông báo trúng thưởng:
- Thời gian, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...), nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:...................................................................................
- Hoặc thời gian, cách thức, nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng:.......................................................................................................................
8.6. Thời gian, địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:
- Địa điểm trao thưởng:........................................................................................
- Cách thức trao thưởng:........................................................................................
- Thủ tục trao thưởng:............................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng:............................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...)
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):...............................................
- Quy định về trách nhiệm cảu thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân):...................................................................................................................
11. Các quy định khác (nếu có):...........................................................................
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
02. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Sở Công Thương xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: http://motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận ttheo mẫu Mẫu số 04 và số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo/ Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ……………………………………
Tên thương nhân: .........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................Email:............................
Người liên hệ: ..............................Điện thoại:..............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số ..... ngày .... tháng .... năm .... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:................................................................
Lý do điều chỉnh:.......................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết :
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác...)
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
03. Thông báo hoạt động khuyến mại
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động khuyến mại của thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: http://motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại theo mẫu Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại theo mẫu Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại;
+ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ……………………………………
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................Email:...............................
Mã số thuế: …...............................................................................................
Người liên hệ: ..............................Điện thoại:...............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ..............................................................
3. Hình thức khuyến mại:............................................................................
4. Thời gian khuyến mại:............................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại:.......................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có):...........................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:...................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):.......................................................................................................
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):.......................................................................................................
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:.................................
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại:.....................................
11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/ hợp đồng gửi kèm)).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
04. Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân trước khi sửa đổi, bổ sung phải thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương nơi đã thông báo thực hiện khuyến mại.
+ Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân.
+ Việc sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: http://motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mạitheo mẫu Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ……………………………………
Tên thương nhân: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................Email:.............................
Người liên hệ: ..............................Điện thoại:...............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số ..... ngày .... tháng .... năm .... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:................................................................
Lý do điều chỉnh:.......................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết :
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác...)
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
05. Xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Sở Công Thương xem xét xác nhận cho thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. Trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: http://motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
+ Bản sao không cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân tổ chức đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận theo Mẫu số 11 và số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu số 10
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ……………………………………
Tên thương nhân: .........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................Email:.............................
Mã số thuế: …...............................................................................................
Người liên hệ: ..............................Điện thoại:...............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ............... tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):...........................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...........................................................
- Thời gian:................................................................................................
- Địa điểm:...................................................................................................
- Chủ đề (nếu có)........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:..................................................................
- Quy mô dự kiến (số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):.....................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có):.........................................................................................
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có):..........................................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)........................................................................................................
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ......
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):...........................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...........................................................
- Thời gian:................................................................................................
- Địa điểm:...................................................................................................
- Chủ đề (nếu có)........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:..................................................................
- Quy mô dự kiến (số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):.....................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có):.........................................................................................
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có):..........................................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)........................................................................................................
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ gửi kèm:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại
06. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương. Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Sở Công Thương chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
+ Sở Công Thương xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. Trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.
+ Việc sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: http://motcua.socongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân tổ chức đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận theo mẫu Mẫu số 11 và số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu số 13
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ……………………………………
Tên thương nhân: .........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................Email:.............................
Người liên hệ: ..............................Điện thoại:...............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại,
Căn cứ vào công văn số .... ngày .... tháng .... năm .... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm .... tại ...., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
Hội chợ/triển lãm thương mại ................................................................:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):...........................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):...........................................................
- Thời gian:................................................................................................
- Địa điểm:...................................................................................................
- Chủ đề (nếu có)........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:..................................................................
- Quy mô dự kiến (số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):.....................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có):.........................................................................................
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có):..........................................
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)........................................................................................................
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
- 1Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh doanh khí, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2828/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh doanh khí, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 2828/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 1804/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra