Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1803/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu.
(Có Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; lập Danh sách cán bộ, công chức, viên chức được phân công xử lý tại các bước thực hiện và gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 1803/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện, thời gian tiếp nhận | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | |
A | DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||||
1 | Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. - Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu. - Điện thoại: 0213.3796.888 2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định). - Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’; - Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’; 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. - Qua hệ thống bưu chính. - Nộp trực tuyến qua địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn | Không quy định | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 3. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; 4. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; 6. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. | |
B | DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |||||
1 | Cấp GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh. | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; - Qua dịch vụ bưu chính; -Nộp trực tuyến qua địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn | - Đối với công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép; - Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/ giấy phép. | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 3. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; 4. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; 6. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; 7. Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | |
2 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; - Qua dịch vụ bưu chính; -Nộp trực tuyến qua địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn | 75.000 đồng/ giấy phép. | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 3. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; 4. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; 6. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; 7. Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | |
3 | Cấp giấy phép di dời công trình đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh. | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; - Qua dịch vụ bưu chính; -Nộp trực tuyến qua địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn | 75.000 đồng/ giấy phép. | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 3. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; 4. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; 6. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; 7. Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | |
4 | Điều chỉnh GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh. | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; - Qua dịch vụ bưu chính; -Nộp trực tuyến qua địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn | 15.000 đồng/giấy phép | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 3. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; 4. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; 6. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 7. Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | |
5 | Gia hạn đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh. | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; - Qua dịch vụ bưu chính; -Nộp trực tuyến qua địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn | 15.000 đồng/giấy phép. | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 3. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; 4. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; 6. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. 7. Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | |
6 | Cấp lại GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh. | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; - Qua dịch vụ bưu chính; -Nộp trực tuyến qua địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn | Không quy định | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; 3. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; 4. Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 5. Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; 6. Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. | |
7 | Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; - Qua dịch vụ bưu chính. | Được tính theo Quy định tại Thông tư 209/2016/ TT-BTC ngày 10/11/2016 và Thông tư số 210/2016/ TT-BTC ngày 10/11/2016 | 1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; 2. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 3. Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 4. Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; 5. Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở; 6. Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. | |
- 1Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1803/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra