Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1803/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2915/QĐ-BNN-CB ngày 14/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 394/TTr-SNN ngày 07/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1803/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Công nhận làng nghề. |
02 | Công nhận nghề truyền thống. |
03 | Công nhận làng nghề truyền thống. |
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. UBND cấp xã căn cứ vào tiêu chí công nhận làng nghề được quy định tại điểm 2, Mục I, Phần II của Thông tư 116 tự đánh giá, nếu đạt đủ các tiêu chí theo quy định thì báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 15 tháng 9 hàng năm.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: UBND cấp huyện nộp Danh sách và hồ sơ kèm theo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (địa chỉ: số 49A, đường Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng từ 7 giờ - 11 giờ.
+ Buổi chiều từ 13 giờ - 17 giờ.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt.
- Hội đồng xét duyệt tổ chức họp xét và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận, quyết định công nhận làng nghề.
- UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận và quyết định công nhận làng nghề.
Bước 3. Nhận kết quả theo phiếu hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất;
- Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của UBND cấp xã.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- UBND huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách: 10 ngày.
- Xem xét hồ sơ, tham mưu thành lập Hội đồng xét duyệt: 05 ngày.
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ: 10 ngày.
- Xem xét và cấp giấy, quyết định công nhận: 05 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Công nhận nghề truyền thống
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. UBND cấp xã căn cứ vào tiêu chí công nhận làng nghề được quy định tại điểm 2, Mục I, Phần II của Thông tư 116 tự đánh giá, nếu đạt đủ các tiêu chí theo quy định thì báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 15 tháng 9 hàng năm.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: UBND cấp huyện nộp Danh sách và hồ sơ kèm theo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (địa chỉ: số 49A, đường Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng từ 7 giờ - 11 giờ.
+ Buổi chiều từ 13 giờ - 17 giờ.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt.
- Hội đồng xét duyệt tổ chức họp xét và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận, quyết định công nhận nghề truyền thống.
- UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận và quyết định công nhận nghề truyền thống.
Bước 3. Nhận kết quả theo phiếu hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được UBND cấp tỉnh trở lên trao tặng (nếu có);
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- UBND huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách: 10 ngày.
- Xem xét hồ sơ, tham mưu thành lập Hội đồng xét duyệt: 05 ngày.
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ: 10 ngày.
- Xem xét và cấp giấy, quyết định công nhận: 05 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;
- Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
3. Công nhận làng nghề truyền thống
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. UBND cấp xã căn cứ vào tiêu chí công nhận làng nghề được quy định tại điểm 2, Mục I, Phần II của Thông tư 116 tự đánh giá, nếu đạt đủ các tiêu chí theo quy định thì báo cáo UBND dân cấp huyện trước ngày 15 tháng 9 hàng năm.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: UBND cấp huyện nộp Danh sách và hồ sơ kèm theo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (địa chỉ: số 49A, đường Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng từ 7 giờ - 11 giờ.
+ Buổi chiều từ 13 giờ - 17 giờ.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt.
- Hội đồng xét duyệt tổ chức họp xét và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận, quyết định công nhận làng nghề truyền thống.
- UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận và quyết định công nhận làng nghề truyền thống.
Bước 3. Nhận kết quả theo phiếu hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm các văn bản quy định tại tiết a và tiết b điểm 2 mục II Phần II của Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006;
- Trường hợp đã được công nhận làng nghề, hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết a, điểm 2, mục II Phần II của Thông tư. Nếu chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết b, điểm 2, mục II Phần II của Thông tư;
- Những làng chưa đạt tiêu chuẩn a, b của tiêu chí công nhận làng nghề tại điểm 2, mục I Phần II, hồ sơ gồm:
+ Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Bản sao có công chứng các giấy chứng nhận huy chương đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có);
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá dân tộc của nghề truyền thống.
+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước có xác nhận UBND cấp xã.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- UBND huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách: 10 ngày.
- Xem xét hồ sơ, tham mưu thành lập Hội đồng xét duyệt: 05 ngày.
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ: 10 ngày.
- Xem xét và cấp giấy, quyết định công nhận: 05 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính.
3.9. Phí, lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;
- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
- 1Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ, lĩnh vực lâm nghiệp
- 6Quyết định 1624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2915/QĐ-BNN-CB năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ, lĩnh vực lâm nghiệp
- 11Quyết định 1624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1803/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra