- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1801/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ LÚA (THÓC) THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 VÀ NỢ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP, NỢ THUẾ ĐẤT Ở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 89-TC/TCT ngày 9 tháng 11 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp tại văn bản số 2044/CTDTH-NVDTPC ngày 01 tháng 11 năm 2021; Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 3122/STC-QLG.CS ngày 16 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là 4.500 đồng/kg (Bốn ngàn, năm trăm đồng/kilôgam).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2863/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Hè Thu năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 4144/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 54/2021/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 80/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 6Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2022 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 2863/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Hè Thu năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 4144/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 54/2021/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 80/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 14Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2022 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1801/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 1801/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực