ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ GẠO KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2592/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ gạo cứu đói cho các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1729/TTr-BLĐTBXH, ngày 30/12/2013 về việc phân bổ 1.000 tấn gạo để hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 1.000 tấn gạo từ nguồn Trung ương hỗ trợ cho các huyện, thị xã và thành phố Huế để hỗ trợ cho các hộ dân có nguy cơ thiếu lương thực trong thời gian đến do bị ảnh hưởng của bão lũ (phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho:
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với Chi cục Dự trữ Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế lập thủ tục giao nhận số gạo nêu tại
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ số gạo được phân bổ và tình hình thực tế hộ bị thiệt hại, hộ nghèo và hộ cận nghèo có nguy cơ thiếu lương thực để phân bổ, đảm bảo, công khai, dân chủ, đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC VÀ CHI TIẾT PHÂN BỔ GẠO KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Định mức phân bổ:
Hộ nghèo không quá: 25 kg/hộ
Hộ cận nghèo không quá: 20 kg/hộ
Hộ bị ảnh hưởng của đợt lũ, lụt, hộ khó khăn khác…không quá: 30 kg/hộ
2. Chi tiết phân bổ
STT | Đơn vị | Số gạo (tấn) |
1 | Thành phố Huế | 120 |
2 | Thị xã Hương Trà | 90 |
3 | Thị xã Hương Thủy | 70 |
4 | Huyện Phong Điền | 115 |
5 | Huyện Quảng Điền | 125 |
6 | Huyện Phú Vang | 190 |
7 | Huyện Phú Lộc | 130 |
8 | Huyện Nam Đông | 50 |
9 | Huyện A Lưới | 100 |
10 | Cơ sở bảo trợ xã hội công lập | 10 |
| Tổng cộng | 1.000 |
(Bằng chữ: Một nghìn tấn gạo)
- 1Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách và mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2358/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do bão số 8, 10, 11 và thiên tai khác gây ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 5Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2015 về chính sách hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 3502/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tự nguyện nhận trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 8Hướng dẫn 2383/LCQ-SNN-STC-SLĐTBXH năm 2013 thực hiện Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách và mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa tự nguyện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực, giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015
- 3Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách và mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2358/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do bão số 8, 10, 11 và thiên tai khác gây ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 6Quyết định 2592/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh: Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2015 về chính sách hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 3502/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tự nguyện nhận trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 10Hướng dẫn 2383/LCQ-SNN-STC-SLĐTBXH năm 2013 thực hiện Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách và mức hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án hỗ trợ gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa tự nguyện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian chưa đảm bảo được lương thực, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2014 hỗ trợ gạo khắc phục hậu quả thiên tai do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 18/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực