- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 16/2024/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường chính Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg do tỉnh Cao Bằng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2024/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 34/TTr-SXD ngày 24 tháng 4 năm 2024 về dự thảo Quyết định ban hành định mức dự toán một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định định mức dự toán và định mức chi phí một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Ban hành định mức dự toán và định mức chi phí
Ban hành kèm theo Quyết định này 04 (bốn) định mức dự toán và định mức chi phí một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý gồm:
1. Định mức dự toán duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh được quy định tại Phụ lục 1;
2. Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng được quy định tại Phụ lục 2;
3. Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước được quy định tại Phụ lục 3;
4. Định mức chi phí quản lý và tư vấn dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý được quy định tại Phụ lục 4.
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DUY TRÌ, TRỒNG MỚI CÂY XANH; DUY TRÌ CÔNG VIÊN, MẢNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
I. CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên:
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Văn bản số 5898/BXD-KTXD ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc định mức dịch vụ sự nghiệp công bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung định mức dự toán duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí nhân công và mức hao phí máy, thiết bị thi công.
1. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo yêu cầu kỹ thuật của công việc đó. Trong định mức đã kể đến hao hụt trong quá trình thi công.
2. Mức hao phí nhân công:
Là mức hao phí lao động cần thiết tính bằng ngày công lao động trực tiếp, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo đúng theo yêu cầu quy trình kỹ thuật của công việc đó.
3. Mức hao phí máy, thiết bị thi công:
Là mức hao phí máy cần thiết (kể cả máy chính, máy phụ và máy công cụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Kết cấu của tập định mức dự toán bao gồm:
1. Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng.
2. Phần II: Định mức dự toán duy trì cây xanh, gồm 3 chương:
a) Chương I: Định mức dự toán duy trì thảm cỏ.
b) Chương II: Định mức dự toán duy trì cây trang trí.
c) Chương III: Định mức dự toán duy trì cây bóng mát.
3. Phần III: Định mức dự toán duy trì công viên, mảng xanh..
4. Phần IV: Định mức dự toán trồng mới cây xanh.
5. Phần V: Định mức dự toán một số công tác khác.
1. Định mức dự toán duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung của từng loại công tác được quy định cụ thể trong từng phần của định mức.
3. Tất cả các công việc có liên quan trong quá trình thi công như chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ thi công, bảo vệ cảnh giới, báo hiệu an toàn, liên hệ cắt điện... đã được tính trong định mức.
4. Hao phí của vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc, ...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh theo hướng dẫn của UBND tỉnh.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ CÂY XANH
1. CX1.01.00 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.
Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.
a) CX1.01.10 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng | Bơm điện | ||||
CX1.01.10 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,0966 | 0,1278 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,0966 | - | ||
Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca | - | 0,1278 | ||
| 1 | 2 |
b) CX1.01.20 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX1.01.20 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1704 | ||
|
|
|
| 1 |
c) CX1.01.30 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX1.01.30 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1406 | 0,1406 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe bồn | ca | 0,0422 | 0,0268 | ||
| 1 | 2 |
d) CX1.01.40 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX1.01.40 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,6 | 0,6 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1406 | 0,1406 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,115 | - | ||
Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca | - | 0,1534 | ||
| 1 | 2 |
e) CX1.01.50 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX1.01.50 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 0,6 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,2173 | ||
| 1 |
h) CX1.01.60 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX1.01.60 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,6 | 0,6 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1278 | 0,1278 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe bồn | ca | 0,046 | 0,0268 | ||
| 1 | 2 |
2. CX1.02.00 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
a) CX1.02.10 Phát thảm cỏ bằng máy
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Thảm cỏ thuần chủng | Thảm cỏ không thuần chủng | ||||
CX1.02.10 | Phát thảm cỏ bằng máy | Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,145 | 0,108 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy cắt cỏ công suất 3 CV | ca | 0,0603 | 0,045 | ||
| 1 | 2 |
b) CX1.02.20 Phát thảm cỏ thủ công
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Thảm cỏ thuần chủng | Thảm cỏ không thuần chủng | ||||
CX1.02.20 | Phát thảm cỏ thủ công | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,45 | 0,36 |
| 1 | 2 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10 cm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 md/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cỏ lá tre | Cỏ nhung | ||||
CX1.03.00 | Xén lề cỏ | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,30 | 0,45 |
| 1 | 2 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX1.04.00 | Làm cỏ tạp | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,30 |
| 1 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cỏ lá tre | Cỏ nhung | ||||
CX1.05.00 | Trồng dặm cỏ | Vật liệu: |
|
|
|
Cỏ | kg | 2,5 | 1,07 | ||
Nước | m3 | 0,049 | 0,015 | ||
Phân vi sinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,137 | 0,077 | ||
| 1 | 2 |
6. CX1.06.00 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Phun thuốc trừ sâu cỏ.
Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX1.06.00 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ | Vật liệu: |
|
|
Thuốc trừ sâu | lít | 0,015 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,071 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX1.07.00 | Bón phân thảm cỏ | Vật liệu: |
|
|
Phân vi sinh | kg | 3,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,09 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30 m.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7 lít/m2; số lần tưới 420 lần/năm.
Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.
Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.
a) CX2.01.10 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng | Bơm điện | ||||
CX2.01.10 | Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1022 | 0,1278 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,1022 | - | ||
Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca | - | 0,1278 | ||
|
| 1 | 2 |
b) CX2.01.20 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.01.20 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,2059 | ||
| 1 |
c) CX2.01.30 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX2.01.30 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,142 | 0,142 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe bồn | ca | 0,0426 | 0,027 | ||
| 1 | 2 |
2. CX2.02.00 Công tác thay hoa bồn hoa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30 m.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Hoa giống | Hoa giỏ | ||||
CX2.02.00 | Công tác thay hoa bồn hoa | Vật liệu: |
|
|
|
Hoa giống | cây | 2500 | - | ||
Hoa giỏ | giỏ | - | 1600 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,0 | 2,7 | ||
| 1 | 2 |
3. CX2.03.00 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.03.00 | Phun thuốc trừ sâu bồn hoa | Vật liệu: |
|
|
Thuốc trừ sâu | lít | 0,015 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,167 |
4. CX2.04.00 Bón phân và xử lý đất bồn hoa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc. Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
Bón đều phân vào gốc cây.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.04.00 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa | Vật liệu: |
|
|
Phân vi sinh | kg | 5 | ||
Thuốc xử lý đất | kg | 0,2 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,301 |
5. CX2.05.00 Duy trì bồn cảnh lá mầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.
Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.
Bón phân vi sinh
Phun thuốc trừ sâu cho cây.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Có hàng rào | Không hàng rào | ||||
CX2.05.00 | Duy trì bồn cảnh lá mầu | Vật liệu: |
|
|
|
Cây cảnh | Cây | 320 | 480 | ||
Phân vi sinh | Kg | 8,5 | 12 | ||
Thuốc trừ sâu | lít | 0,05 | 0,06 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 17,73 | 22,31 | ||
| 1 | 2 |
6. CX2.06.00 Duy trì cây hàng rào, đường viền
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.
Bón phân vi sinh.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cao < 1 m | Cao ≥ 1 m | ||||
CX2.06.00 | Duy trì cây hàng rào, đường viền | Vật liệu: |
|
|
|
Phân vi sinh | kg | 6,7 | 6,7 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 12,15 | 19,3 | ||
| 1 | 2 |
7. CX2.07.00 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.
Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 m2 trồng dặm/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
CX2.07.00 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền | Vật liệu: |
|
|
Nước | Kg | 0,15 | ||
Phân vi sinh | kg | 3,6 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,036 |
8. CX2.08.00 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.
Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.
a) CX2.08.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
Đơn vị tính: 100 cây/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng | Bơm điện | ||||
CX2.08.10 | Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 |
|
|
| ||
Máy thi công: | công | 0,0966 | 0,1278 | ||
Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,0966 | - | ||
Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca | - | 0,1278 | ||
| 1 | 2 |
b) CX2.08.20 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công
Đơn vị tính: 100 cây/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.08.20 | Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1917 | ||
| 1 |
c) CX2.08.30 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 cây/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX2.08.30 | Tưới nước cây ra loa, tạo hình bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
- Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1406 | 0,125 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Xe bồn | ca | 0,0422 | 0,0243 | ||
| 1 | 2 |
9. CX2.09.00 Duy trì cây cảnh trổ hoa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối;
Bón phân vi sinh; phun thuốc trừ sâu cho cây;
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.09.00 | Duy trì cây cảnh trổ hoa | Vật liệu: |
|
|
Phân vi sinh | kg | 40 | ||
Thuốc trừ sâu | lít | 0,44 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 46,35 |
Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, định mức nhân công được nhân với hệ số K= 1,1.
10. CX2.10.00 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng dặm cây cảnh.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.10.00 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa | Vật liệu: |
|
|
Cây giống | cây | 100,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 13,5 |
11. CX2.11.00 Duy trì cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc; cắt tỉa cây theo hình quy định. Bón phân vi sinh. Phun thuốc trừ sâu cho cây. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công. Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.11.00 | Duy trì cây cảnh tạo hình | Vật liệu: |
|
|
Phân vi sinh | Kg | 40 | ||
Thuốc trừ sâu | lít | 0,33 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 38,52 |
12. CX2.12.00 Tưới nước cây cảnh trồng chậu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công. Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 240 lần/năm.
Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.
a) CX2.12.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm
Đơn vị tính: 100 chậu/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng | Bơm điện | ||||
CX2.12.10 | Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,3 | 0,3 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,0639 | 0,0895 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,0613 | - | ||
Máy bơm chạy điện 1,5K w | ca | - | 0,0831 | ||
| 1 | 2 |
b) CX2.12.20 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
Đơn vị tính: 100 chậu/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.12.20 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 0,3 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,1406 |
c) CX2.12.30 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 chậu/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX2.12.30 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
Nước tưới | m3 | 0,3 | 0,3 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,0895 | 0,1022 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe bồn | ca | 0,0281 | 0,0192 | ||
| 1 | 2 |
13. CX2.13.00 Thay đất, phân chậu cảnh
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 chậu/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.13.00 | Thay đất, phân chậu cảnh | Vật liệu: |
|
|
Đất mùn đen trộn cát mịn | m3 | 2,0 | ||
Phân vi sinh | kg | 20,0 | ||
Thuốc xử lý đất | kg | 10,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 9,0 |
14. CX2.14.00 Duy trì cây cảnh trồng chậu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Cắt tỉa cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.
Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 chậu/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.14.00 | Duy trì cây cảnh trồng chậu | Vật liệu: |
|
|
Phân vi sinh | kg | 26,0 | ||
Thuốc trừ sâu | lít | 0,33 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 28,8 |
15. CX2.15.00 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu
Đơn vị tính: 100 chậu trồng dặm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.15.00 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu | Vật liệu: |
|
|
Cây giống | cây | 100 | ||
Phân vi sinh | kg | 5,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 9,0 |
16.CX2.16.00 Thay chậu hỏng, vỡ
Đơn vị tính: 100 chậu/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.16.00 | Thay chậu hỏng, vỡ | Vật liệu: |
|
|
Chậu cảnh | chậu | 100 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 8,0 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.
Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.
Đơn vị tính: 10 cây/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.17.00 | Duy trì cây leo | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 0,05 | ||
Phân vi sinh | kg | 0,067 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,108 |
Phân loại cây bóng mát:
Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
Cây bóng mát trồng sau 2 năm:
Cây bóng mát loại 1: Cây cao < = 6m và có đường kính gốc cây < = 20 cm
Cây bóng mát loại 2: Cây cao < = 12m và có đường kính gốc < = 50 cm.
Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50 cm.
1. CX3.01.00 Duy trì cây bóng mát mới trồng
Thành phần công việc:
Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.
Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.
Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.01.00 | Duy trì cây bóng mát mới trồng | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 2,4 | ||
Phân vi sinh | kg | 6,0 | ||
Cây chống fi 60 | cây | 3 | ||
Dây kẽm 1 mm | kg | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1,5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,044 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe bồn 5m3 | ca | 0,108 |
2. CX3.02.00 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát (diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
Tưới nước bằng xe bồn.
Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.
Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.
Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.
Trồng dặm cỏ 30%.
Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.
Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.
Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.
Đơn vị tính: 1 bồn/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.02.00 | Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát | Vật liệu: |
|
|
Nước tưới | m3 | 4,83 | ||
Cỏ giống | m2 | 0,9 | ||
Phân vi sinh | kg | 0,378 | ||
Thuốc xử lý đất | kg | 0,06 | ||
Vôi bột | kg | 1,8 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,65 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe bồn 5m3 | ca | 0,7406 | ||
Máy cắt cỏ công suất 3 CV | ca | 0,022 |
3. CX3.03.00 Duy trì cây bóng mát loại 1
Thành phần công việc:
Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc; giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động;
Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm;
Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm;
Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm;
Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.03.00 | Duy trì cây bóng mát loại 1 | Vật liệu: |
|
|
Sơn | kg | 0,02 | ||
Xăng | lít | 0,014 | ||
Cây chống fi 60 | cây | 0,2 | ||
Nẹp gỗ | cây | 0,2 | ||
Đinh | kg | 0,005 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,405 |
4. CX3.04.00 Duy trì cây bóng mát loại 2
Thành phần công việc:
Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.
Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.04.00 | Duy trì cây bóng mát loại 2 | Vật liệu: |
|
|
Sơn | kg | 0,02 | ||
Xăng | lít | 0,014 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,55 | ||
Máy: |
|
| ||
Xe thang cao 12m | ca | 0,038 | ||
Cưa cầm tay | ca | 0,238 |
5. CX3.05.00 Duy trì cây bóng mát loại 3
Thành phần công việc:
Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.05.00 | Duy trì cây bóng mát loại 3 | Vật liệu: |
|
|
Sơn | kg | 0,033 | ||
Xăng | lít | 0,0237 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5,21 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang cao 12m | ca | 0,062 | ||
Cưa máy | ca | 0,396 |
6. CX3.06.00 Giải tỏa cành cây gẫy
Thành phần công việc:
Cảnh giới giao thông.
Giải tỏa cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
Cắt bằng vét cây gẫy, sơn vết cắt.
Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | ||||
CX3.06.00 | Giải tỏa cành cây gẫy | Vật liệu: |
|
|
|
|
Sơn | kg | - | 0,025 | 0,03 | ||
Vật liệu khác | % | - | 1,5 | 1,5 | ||
Nhân công: |
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,27 | 1,08 | 1,8 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
| ||
Cưa máy cầm tay | Ca | 0,063 | 0,149 | 0,18 | ||
Xe thang cao 12m | ca | - | 0,024 | 0,032 | ||
| 1 | 2 | 3 |
7. CX3.07.00 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao
Thành phần công việc:
Cảnh giới giao thông, cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m. Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cây loại 1 | Cây loại 2 | ||||
CX3.07.00 | Cắt thấp tán, khống chế chiều cao | Vật liệu: |
|
|
|
Sơn | kg | 0,125 | 0,15 | ||
Xăng | kg | 0,09 | 0,108 | ||
Vật liệu khác | % | 1,5 | 1,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,05 | 5,4 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang cao 12m | ca | 0,135 | 0,18 | ||
Ô tô tải 2,5 tấn | ca | 0,1 | 0,1 | ||
| 1 | 2 |
8. CX3.08.00 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ
Thành phần công việc:
Cảnh giới giao thông.
Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.08.00 | Gỡ phụ sinh cây cổ thụ | Nhân công: |
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 7,2 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang cao 12m | ca | 0,162 | ||
Ô tô tải 2,5 tấn | ca | 0,1 |
9. CX3.09.00 Giải tỏa cây gẫy, đổ
Thành phần công việc:
Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
Giải tỏa cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | ||||
CX3.09.00 | Giải tỏa cành cây gẫy, đổ | Nhân công: |
|
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,97 | 6,3 | 13,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
| ||
Ô tô có cẩu tự hành 2,5T | ca | - | 0,236 | 0,36 | ||
Cưa máy cầm tay | ca | 0,27 | 1,12 | 2,25 | ||
| 1 | 2 | 3 |
10. CX3.10.00 Đốn hạ cây sâu bệnh
Thành phần công việc:
Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.
Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ. Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng. Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | ||||
CX3.10.00 | Đốn hạ cây sâu bệnh | Nhân công: |
|
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,92 | 11,43 | 19,35 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
| ||
Ô tô có cẩu tự hành 2,5T | ca | - | 0,282 | 0,394 | ||
Cưa máy cầm tay | ca | 0,5 | 1,48 | 2,97 | ||
Xe thang cao 12m | ca | - | 0,11 | 0,23 | ||
| 1 | 2 | 3 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.
Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1 m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Cây loại 1 | Cây loại 2 | Cây loại 3 | ||||
CX3.11.00 | Quét vôi gốc cây | Vật liệu: |
|
|
|
|
Vôi | kg | 0,16 | 0,57 | 1,14 | ||
A dao | kg | 0,003 | 0,011 | 0,022 | ||
Nhân công: |
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,03 | 0,05 | 0,113 | ||
| 1 | 2 | 3 |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ CÔNG VIÊN, MẢNG XANH
1. CX4.01.00 Vệ sinh trong công viên, mảng xanh
a) CX4.01.10 Quét rác
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động;
Thực hiện quét rác và thu dọn rác đến vị trí tập kết, thời gian làm việc từ 5h - 9h sáng;
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo khu vực quét rác phải sạch sẽ.
Đơn vị tính: 1.000m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Đường bê tông xi măng | Đường nhựa | Đường gạch | ||||
CX4.01.10 | Quét rác trong công viên, mảng xanh | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,175 | 0,175 | 0,175 |
| 1 | 2 | 3 |
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Đường đan đá | Đường đất | Thảm cỏ | ||||
CX4.01.10 | Quét rác trong công viên, mảng xanh | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,175 | 0,328 | 0,434 |
| 4 | 5 | 6 |
b) CX4.01.20 Nhặt rác
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động;
Thực hiện nhặt rác;
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Nhặt rác sạch sẽ và thu dọn rác đến nơi tập kết
Đơn vị tính: 100m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Trong công viên | Thảm cỏ, bồn hoa, bồn cỏ, viền hàng rào | ||||
CX4.01.20 | Nhặt rác trong công viên, mảng xanh | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,002 | 0,035 |
| 1 | 2 |
Ghi chú:
Nhặt rác trong công viên được thực hiện sau khi đã hoàn thành công tác quét rác và chỉ nhặt rác sinh hoạt do người dân xả ra, không bao gồm rác lá cây rụng xuống;
Nhặt rác tại các mảng xanh được thực hiện vào những ngày không quét rác và các vị trí là mảng hoa kiểng, cây viền hàng rào không thể thực hiện quét rác.
c) CX4.01.30 Vệ sinh ghế ngồi
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động;
Lau rửa sạch ghế ngồi.
Yêu cầu kỹ thuật:
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 10 ghế/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX4.01.30 | Vệ sinh ghế ngồi | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,079 |
d) CX4.01.40 Làm cỏ đường đi
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động;
Làm sạch cỏ trên các lối đi;
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo không còn cỏ trên các lối đi.
Đơn vị tính: 1.000m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đường đan đá | Đường gạch tự chèn | ||||
CX4.01.40 | Làm cỏ đường đi | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,44 | 0,56 |
| 1 | 2 |
2. CX4.02.00 Duy trì hồ phun và hồ không phun, hồ cảnh
a) CX4.02.10 Vệ sinh, thay nước
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động;
Bơm hút sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ;
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định;
Bơm nước lại bể sau khi vệ sinh.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo hồ nước sạch, không có rác và bùn đất lắng đọng.
Đơn vị tính: 100m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX4.02.10 | Vệ sinh, thay nước hồ phun và hồ không phun, hồ cảnh | Vật liệu: |
|
|
Nước | m3 | 60 | ||
Xà bông | kg | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 1,712 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Máy bơm chạy xăng 3CV | ca | 0,856 |
b) CX4.02.20 Vận hành máy bơm hồ phun
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc;
Mở tủ điều khiển, bật/đóng công tắc vận hành máy bơm, kiểm tra an toàn điện. Kiểm tra, thông thụt béc phun. Vệ sinh tủ điện, kiểm tra an toàn điện;
Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo máy bơm hoạt động bình thường, an toàn điện.
Đơn vị tính: 01 máy/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX4.02.20 | Vận hành máy bơm hồ phun | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,153 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động; Lau chùi, cọ rửa tượng; Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo tượng được vệ sinh sạch sẽ.
Đơn vị tính: 01 tượng/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX4.03.10 | Duy trì tượng (Tượng cao từ 2m - 4m; diện tích vệ sinh từ 4m2 - 6m2) | Nhân công: |
|
|
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,219 |
4.CX4.04.00 Bảo vệ công viên, mảng xanh
Thành phần công việc:
Thực hiện bảo vệ 3 ca/ngày-đêm.
Yêu cầu kỹ thuật:
Bố trí lực lượng bảo vệ cho phù hợp, đảm bảo trật tự khu vực và tài sản mà đơn vị được giao quản lý.
Đơn vị tính: 10ha/ngày- đêm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Công viên | Mảng xanh | ||||
CX4.04.00 | Bảo vệ công viên, mảng xanh | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 5 | 3 |
| 1 | 2 |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN TRỒNG MỚI CÂY XANH
1. CX5.01.00 Trồng, bảo dưỡng cây xanh
a) CX5.01.10 Đào đất hố trồng cây
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ tại nơi làm việc. Đào đất, xúc đất ra ngoài tập trung chuyển lên xe; thu dọn dụng cụ di chuyển đến vị trí tiếp theo. Thu gom rác, đá, xà bần (nếu có).
Yêu cầu kỹ thuật:
Hố đào phải đạt kích thước theo chỉ dẫn kỹ thuật.
Đơn vị tính: 01m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.01.10 | Đào đất hố trồng cây | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,0/7 | công | 0,639 |
b) CX5.01.20 Vận chuyển đất, phân hữu cơ trồng cây
Thành phần công việc:
Vận chuyển đất trồng, phân hữu cơ từ vị trí tập kết đến từng hố trồng, cự ly bình quân 30m.
Yêu cầu kỹ thuật:
Vận chuyển đất trồng, phân hữu cơ không để rơi vãi xung quanh.
Đơn vị tính: 01 hố
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Kích thước hố trồng (cm) | |||||
50x50x50 | 80x80x80 | 100x100x100 | |||
CX5.01.20 | Vật liệu: |
|
|
|
|
Đất trồng | m3 | 0,07 | 0,17 | 0,45 | |
Phân hữu cơ | kg | 4 | 9 | 16 | |
Nhân công: |
|
|
|
| |
Bậc thợ bình quân 3,0/7 | công | 0,036 | 0,0525 | 0,2 | |
| 1 | 2 | 3 |
c) CX5.01.30 Trồng cây xanh
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ tại nơi làm việc;
Trồng cây vào hố, lấp đất. Lèn chặt đất, làm bồn, đóng cọc chống theo yêu cầu kỹ thuật;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực sau khi hoàn thành công việc.
Yêu cầu kỹ thuật:
Quy cách cây trồng đạt kích thước theo quy định về cây trồng trên đường phố;
Cây sau khi trồng xanh tốt bình thường, cây không bị nghiêng, cọc chống phải thẳng, các cây cọc phải cắt dài bằng nhau và tương đối đồng đều.
Đơn vị tính: 01cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Kích thước bầu (cm) | ||||||
Ø40 | Ø60 | Ø70 | ||||
CX5.01.30 | Trồng cây xanh | Vật liệu: |
|
|
|
|
Cây trồng | cây | 1 | 1 | 1 | ||
Nẹp gỗ 2x7x40cm | cây | 3 | 3 | 3 | ||
Cọc chống cao 2,0m (đường kính giữa cây ≥ 6cm) | cây | 3 | 3 | 3 | ||
Đinh | kg | 0,025 | 0,025 | 0,025 | ||
Nhân công: |
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,0525 | 0,079 | 0,105 | ||
| 1 | 2 | 3 |
d) CX5.01.40 Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng
Thành phần công việc:
Được tính từ sau khi trồng xong đến lúc chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu;
Tưới nước, vun bồn, sửa cọc chống, dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày.
Yêu cầu kỹ thuật:
Cây sau thời gian bảo dưỡng 90 ngày phát triển xanh tốt, cây không bị nghiêng;
Xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, các chồi nhánh được cắt tỉa gọn.
Đơn vị tính: 01 cây/90 ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm điện 1,5KW | Bơm xăng 3CV | ||||
CX5.01.40 | Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng | Nhân công: |
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,685 | 0,685 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Máy bơm điện 1,5KW | ca | 0,0792 |
| ||
- Máy bơm xăng 3CV | ca |
| 0,0396 | ||
| 1 | 2 |
Đơn vị tính: 01 cây/ 90 ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn | Nước máy | ||||
CX5.01.40 | Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng | Vật liệu: |
|
|
|
Nước | m3 | 1,2 | 1,2 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,685 | 0,685 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe bồn 5m3 | ca | 0,039 |
| ||
| 3 | 4 |
2. CX5.02.00 Trồng, bảo dưỡng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây)
a) CX5.02.10 Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây, diện tích bình quân 3m2/bồn)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động tại nơi làm việc;
Đào đất, xúc đất ra ngoài sâu 20cm;
Vận chuyển đất trồng và phân hữu cơ từ nơi tập trung đến các bồn, cự ly bình quân 100m;
Rải đất trồng và phân hữu cơ vào bồn. Trồng cỏ vào bồn theo yêu cầu kỹ thuật;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
Cỏ trồng vào đúng diện tích bồn, đảm bảo sau khi trồng cỏ phát triển tốt.
Đơn vị tính: 01m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.02.10 | Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây, diện tích bình quân 3m2/bồn) | Vật liệu: |
|
|
Cỏ lá gừng | m2 | 1 | ||
Đất trồng | m3 | 0,2 | ||
Phân hữu cơ | kg | 2 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,047 |
b) CX5.02.20 Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;
Tưới nước bằng xe bồn, chăm sóc, nhổ cỏ dại, dọn vệ sinh.
Yêu cầu kỹ thuật:
Bồn cỏ sau khi bảo dưỡng 30 ngày đạt độ phủ kín, đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 5cm.
Đơn vị tính: 01 bồn/30 ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.02.20 | Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng | Vật liệu: |
|
|
Nước | m3 | 0,9 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,285 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe bồn 5m3 | ca | 0,027 |
3. CX5.03.00 Trồng mới và bảo dưỡng cây hoa, cây cảnh, cây hàng rào, thảm cỏ và chậu cảnh
a) CX5.03.10 Vận chuyển đất trồng cây
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ lao động;
Vận chuyển đất trồng từ nơi tập trung đến vị trí đổ, cự ly bình quân 100m;
Ban gạt đất để trồng hoa, cỏ, cây cảnh.
Yêu cầu kỹ thuật:
Chiều dày đất trồng tối thiểu để trồng cỏ là 10cm, để trồng hoa, cây cảnh là 20cm.
Đơn vị tính: 01m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.03.10 | Vận chuyển đất trồng cây | Vật liệu: |
|
|
Đất trồng | m3 | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,197 |
b) CX5.03.20 Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;
Vận chuyển cây giống bằng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);
Rải phân hữu cơ;
Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
Trồng thẳng cây, lèn chặt gốc; đóng cọc chống (đường kính 6 cm, chiều dài 1,5 m), buộc giữ vào thân cây bằng dây nilon; tưới bảo dưỡng, đảm bảo cây sau khi trồng được tháo bao bó bầu, cây không bị gãy cành, phát triển bình thường.
Đơn vị tính: 01 cây
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||||||
Kích thước bầu (cm) | |||||||||
15x15 | 20x20 | 30x30 | 40x40 | 50x50 | 60x60 | 70x70 | |||
CX5.03.20 | Vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây trồng | cây | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
Dây nilon | kg | 0,025 | 0,025 | 0,035 | 0,045 | 0,07 | 0,075 | 0,1 | |
Cọc chống | cây | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | |
Phân hữu cơ | kg | 2 | 2,5 | 3 | 5 | 6 | 7,5 | 9 | |
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,03 | 0,0349 | 0,0525 | 0,071 | 0,105 | 0,145 | 0,193 | |
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
c) CX5.03.30 Trồng cây trang trí
CX5.03.31 Trồng hoa giỏ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;
Vận chuyển cây giống bằng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);
Rải phân hữu cơ (3kg/m2);
Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;
Chùi rửa dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng, thu dọn rác trong phạm vi 30m.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo hoa giỏ sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh. Tùy theo chủng loại phải có hoa và tạo được màu sắc. Hoa không bị dập, gãy, màu sắc hài hòa.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.03.31 | Trồng hoa giỏ | Vật liệu: |
|
|
Hoa giỏ | giỏ | 160 | ||
Phân hữu cơ | kg | 30 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,219 |
CX5.03.32: Trồng cây lá màu, bồn cảnh
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;
Vận chuyển cây giống bằng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);
Rải phân hữu cơ (3kg/m2);
Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;
Chùi rửa dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng, thu dọn rác trong phạm vi 30m.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo giỏ hoa, cây lá màu sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.03.32 | Trồng cây lá màu, bồn cảnh | Vật liệu: |
|
|
Cây lá màu | giỏ | 1.600 | ||
Phân hữu cơ | kg | 300 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 3,15 |
d. CX5.03.40: Trồng cây hàng rào
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;
Vận chuyển cây giống bằng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);
Rải phân hữu cơ (3kg/m2);
Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;
Chùi rửa dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.03.40 | Trồng cây hàng rào | Vật liệu: |
|
|
Cây hàng rào (3-5 cành/giỏ) | giỏ | 2.500 | ||
Phân hữu cơ | kg | 300 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 3,15 |
e) CX5.03.50 Trồng cỏ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động;
Vận chuyển cỏ, phân hữu cơ bằng thủ công đến vị trí trồng (cự ly bình quân 30m);
Rải đều phân hữu cơ trên diện tích trồng cỏ (2kg/m2);
Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo cỏ sau khi trồng đạt độ phủ đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 05 cm.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cỏ lá gừng | Cỏ nhung | ||||
CX5.03.50 | Trồng cỏ | Vật liệu: |
|
|
|
Cỏ giống | m2 | 100 | 100 | ||
Phân hữu cơ | kg | 200 | 200 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,19 | 3,15 | ||
| 1 | 2 |
h) CX5.03.60 Trồng cây vào chậu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;
Đổ đất phân vào chậu, trồng cây vào chậu theo yêu cầu kỹ thuật;
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, chùi rửa dụng cụ cất vào nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo cây sau khi trồng vào chậu phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.
Đơn vị tính: 01 chậu
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
Kích thước chậu (cm) | ||||||
30x30 | 50x50 | 70x70 | 80x80 | |||
CX5.03.60 | Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cây | cây | 1 | 1 | 1 | 1 | |
Đất | m3 | 0,0081 | 0,0375 | 0,1029 | 0,1536 | |
Phân hữu cơ | kg | 0,4 | 2 | 6 | 9 | |
Nhân công: |
|
|
|
|
| |
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,022 | 0,039 | 0,098 | 0,131 | |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
g) CX5.03.70 Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào
Thành phần công việc:
Tưới bảo dưỡng 30 ngày sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
Sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày, thảm cỏ, cây trang trí phát triển bình thường, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, được cắt tỉa gọn theo quy định; thảm cỏ phải đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều.
CX5.03.71 Bằng nước giếng khoan
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng 3CV | Bơm điện 1,5KW | ||||
CX5.03.71 | Bằng nước giếng khoan | Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,37 | 2,37 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm chạy xăng 3CV | ca | 0,904 |
| ||
Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca |
| 0,72 | ||
| 1 | 2 |
CX5.03.72 Bằng thủ công
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.03.72 |
| Vật liệu: |
|
|
Nước | m3 | 30 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,88 | ||
| 3 |
CX5.03.73 Bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX5.03.73 | Bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
Nước | m3 | 30 | 30 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 4,74 | 4,32 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe bồn | ca | 2,37 | 1,4 | ||
| 4 | 5 |
h) CX5.03.80 Tưới nước bảo dưỡng chậu cây cảnh trổ hoa, cảnh tạo hình, cây cảnh trồng chậu
Thành phần công việc:
Tưới bảo dưỡng 30 ngày sau khi trồng;
Tưới rót vào gốc cây, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo đủ lượng nước cho cây sinh trưởng tốt.
CX5.03.81 Bằng nước giếng khoan
Đơn vị tính: 100 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng 3CV | Bơm điện 1,5KW | ||||
CX5.03.81 | Bằng nước giếng khoan | Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,37 | 2,37 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm chạy xăng 3CV | ca | 0,315 |
| ||
Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca |
| 0,489 | ||
| 1 | 2 |
CX5.03.82 Bằng thủ công
Đơn vị tính: 100 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.03.82 | Bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
Nước | m3 | 10 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,94 | ||
| 3 |
CX5.03.83 Bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX5.03.83 | Bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
Nước | m3 | 10 | 10 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,295 | 2,193 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe bồn | ca | 0,66 | 0,393 | ||
| 4 | 5 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ;
Xác định cây và vị trí đánh số, làm sạch vị trí cần sơn, cố định bảng số, sơn số;
Ghi chép, thu dọn dụng cụ, vệ sinh hiện trường.
Đơn vị tính: 10 cây
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX5.04.00 | Đánh số cây xanh | Vật liệu |
|
|
Sơn trắng | kg | 0,055 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,131 |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC KHÁC
1. CX6.01.00 Vận hành hệ thống tưới nước tự động
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc, kiểm tra lưới điện hệ thống tưới nước. Kiểm tra các bộ phận, linh kiện của tủ điện; cài đặt các chế độ hoạt động; Khởi động hệ thống tưới;
Di chuyển, quan sát từng đầu phun - vòi (béc) phun để nhận dạng tình trạng bất thường của đầu phun - vòi (béc) phun như nghẹt, nứt, lỏng, lệch, mất. Xử lý tình trạng bất thường (nếu có) các đầu phun - vòi (béc) phun (đối với bất thường nhỏ có thể thực hiện ngay);
Kết thúc tưới, ghi chép nhật ký, kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu cần thiết. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc, lau rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường, an toàn điện.
Thời gian: Hàng ngày.
Đơn vị tính: kênh/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thời gian tưới 1 kênh/ Định mức | |
20 phút | 25 phút | ||||
CX6.01.00 | Vận hành hệ thống tưới nước tự động | Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,023 | 0,026 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm nước | ca | 0,042 | 0,052 | ||
| 1 | 2 |
2. CX6.02.00 Vận hành hệ thống tưới nước bán tự động
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, kiểm tra hệ thống, vận hành máy bơm; Kiểm tra điều chỉnh các béc tưới đúng yêu cầu; Kiểm tra thời gian tưới, đóng, mở chuyển van tưới;
Di chuyển, quan sát từng đầu phun - vòi (béc) phun để nhận dạng tình trạng bất thường của đầu phun - vòi (béc) phun như nghẹt, nứt, lỏng, lệch, mất. Xử lý tình trạng bất thường (nếu có) các đầu phun - vòi (béc) phun (đối với bất thường nhỏ có thể thực hiện ngay);
Kết thúc tưới, ghi chép, kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu cần thiết. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc, lau rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường, an toàn điện.
Thời gian: Hàng ngày.
Đơn vị tính: kênh/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thời gian tưới 1 kênh/ Định mức | |
20 phút | 25 phút | ||||
CX6.02.00 | Vận hành hệ thống tưới nước bán tự động | Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,033 | 0,035 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy bơm nước | ca | 0,042 | 0,052 | ||
| 1 | 2 |
3. CX6.03.00 Vệ sinh vòi (béc) phun của hệ thống tưới nước tự động và bán tự động.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc. Vệ sinh đầu vòi (béc) phun. Kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu hư hỏng. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc, lau rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo các vòi (béc) phun hoạt động bình thường.
Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.
Đơn vị tính: 10 cái/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX6.03.00 | Vệ sinh vòi (béc) phun của hệ thống tưới nước tự động và bán tự động | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,032 |
4. CX6.04.00 Kiểm tra bộ phận cảm ứng mưa của hệ thống tưới nước tự động.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc. Bật máy bơm. Đổ nước vào bộ cảm ứng mưa (khi trời không mưa) để kiểm tra. Làm khô bộ phận cảm ứng mưa và kiểm tra lại. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc. Kiến nghị thay thế, sửa chữa (nếu cần thiết).
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo phát hiện ra các hư hỏng hoặc các hoạt động không bình thường của bộ phận cảm ứng mưa - hệ thống tưới nước tự động.
Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.
Đơn vị tính: cái/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX6.04.00 | Kiểm tra bộ phận cảm ứng mưa của hệ thống tưới nước tự động | Nhân công: |
|
|
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,022 |
5. CX6.05.00 Kiểm tra, vệ sinh van điện từ của hệ thống tưới nước tự động.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc; Kiểm tra, vệ sinh van điện từ theo đúng yêu cầu kỹ thuật; Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc; Ghi chép và báo cáo các hư hỏng của van (nếu có).
Yêu cầu kỹ thuật:
Đảm bảo van hoạt động bình thường.
Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất
Đơn vị tính: cái/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX6.05.00 | Kiểm tra, vệ sinh van điện từ của hệ thống tưới nước tự động | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,045 |
MỤCLỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
Phần I | Thuyết minh định mức |
|
Phần II | Định mức dự toán duy trì cây xanh |
|
Chương I | Duy trì thảm cỏ |
|
CX1.01.00 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) |
|
CX1.01.10 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm |
|
CX1.01.20 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công |
|
CX1.01.30 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn |
|
CX1.01.40 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm |
|
CX1.01.50 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công |
|
CX1.01.60 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn |
|
CX1.02.00 | Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) |
|
CX1.02.10 | Phát thảm cỏ bằng máy |
|
CX1.02.20 | Phát thảm cỏ thủ công |
|
CX1.03.00 | Xén lề cỏ |
|
CX1.04.00 | Làm cỏ tạp |
|
CX1.05.00 | Trồng dặm cỏ |
|
CX1.06.00 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ |
|
CX1.07.00 | Bón phân thảm cỏ |
|
Chương II | Duy trì cây trang trí |
|
CX2.01.00 | Duy trì bồn hoa |
|
CX2.01.10 | Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm |
|
CX2.01.20 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công |
|
CX2.01.30 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn |
|
CX2.02.00 | Công tác thay hoa bồn hoa |
|
CX2.03.00 | Phun thuốc trừ sâu bồn hoa |
|
CX2.04.00 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa |
|
CX2.05.00 | Duy trì bồn cảnh lá mầu |
|
CX2.06.00 | Duy trì cây hàng rào, đường viền |
|
CX2.07.00 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền |
|
CX2.08.00 | Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình |
|
CX2.08.10 | Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm |
|
CX2.08.20 | Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công |
|
CX2.08.30 | Tưới nước cây cành ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn |
|
CX2.09.00 | Duy trì cây cảnh trổ hoa |
|
CX2.10.00 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa |
|
CX2.11.00 | Duy trì cây cảnh tạo hình |
|
CX2.12.00 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu |
|
CX2.12.10 | Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm |
|
CX2.12.20 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công |
|
CX2.12.30 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn |
|
CX2.13.00 | Thay đất, phân chậu cảnh |
|
CX2.14.00 | Duy trì cây cảnh trồng chậu |
|
CX2.15.00 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu |
|
CX2.16.00 | Thay chậu hỏng, vỡ |
|
CX2.17.00 | Duy trì cây leo |
|
Chương III | Duy trì cây bóng mát |
|
CX3.01.00 | Duy trì cây bóng mát mới trồng |
|
CX3.02.00 | Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát (diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn) |
|
CX3.03.00 | Duy trì cây bóng mát loại 1 |
|
CX3.04.00 | Duy trì cây bóng mát loại 2 |
|
CX3.05.00 | Duy trì cây bóng mát loại 3 |
|
CX3.06.00 | Giải tỏa cành cây gẫy |
|
CX3.07.00 | Cắt thấp tán, khống chế chiều cao |
|
CX3.08.00 | Gỡ phụ sinh cây cổ thụ |
|
CX3.09.00 | Giải tỏa cây gẫy, đổ |
|
CX3.10.00 | Đốn hạ cây sâu bệnh |
|
CX3.11.00 | Quét vôi gốc cây |
|
Phần III | Định mức dự toán duy trì công viên, mảng xanh |
|
CX4.01.00 | Vệ sinh trong công viên, mảng xanh |
|
CX4.01.10 | Quét rác |
|
CX4.01.20 | Nhặt rác |
|
CX4.01.30 | Vệ sinh ghế ngồi |
|
CX4.01.40 | Làm cỏ đường đi |
|
CX4.02.00 | Duy trì hồ phun và hồ không phun, hồ cảnh |
|
CX4.02.10 | Vệ sinh, thay nước |
|
CX4.02.20 | Vận hành máy bơm hồ phun |
|
CX4.03.00 | Duy trì tượng |
|
CX4.04.00 | Bảo vệ công viên, mảng xanh |
|
Phần IV | Định mức dự toán trồng mới cây xanh |
|
CX5.01.00 | Trồng, bảo dưỡng cây xanh |
|
CX5.01.10 | Đào đất hố trồng cây |
|
CX5.01.20 | Vận chuyển đất, phân hữu cơ trồng cây |
|
CX5.01.30 | Trồng cây xanh |
|
CX5.01.40 | Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng |
|
CX5.02.00 | Trồng, bảo dưỡng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây) |
|
CX5.02.10 | Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây, diện tích bình quân 3m2/bồn) |
|
CX5.02.20 | Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng |
|
CX5.03.00 | Trồng mới và bảo dưỡng cây hoa, cây cảnh, cây hàng rào, thảm cỏ và chậu cảnh |
|
CX5.03.10 | Vận chuyển đất trồng cây |
|
CX5.03.20 | Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa |
|
CX5.03.30 | Trồng cây trang trí |
|
CX5.03.31 | Trồng hoa giỏ |
|
CX5.03.32 | Trồng cây lá màu, bồn cảnh |
|
CX5.03.40 | Trồng cây hàng rào |
|
CX5.03.50 | Trồng cỏ |
|
CX5.03.60 | Trồng cây vào chậu |
|
CX5.03.70 | Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào |
|
CX5.03.71 | Bằng nước giếng khoan |
|
CX5.03.72 | Bằng thủ công |
|
CX5.03.73 | Bằng xe bồn |
|
CX5.03.80 | Tưới nước bảo dưỡng chậu cây cảnh trổ hoa, cảnh tạo hình, cây cảnh trồng chậu |
|
CX5.03.81 | Bằng nước giếng khoan |
|
CX5.03.82 | Bằng thủ công |
|
CX5.03.83 | Bằng xe bồn |
|
CX5.04.00 | Đánh số cây xanh |
|
Phần V | Định mức dự toán một số công tác khác |
|
CX6.01.00 | Vận hành hệ thống tưới nước tự động |
|
CX6.02.00 | Vận hành hệ thống tưới nước bán tự động |
|
CX6.03.00 | Vệ sinh vòi (béc) phun của hệ thống tưới nước tự động và bán tự động |
|
CX6.04.00 | Kiểm tra bộ phận cảm ứng mưa của hệ thống tưới nước tự động |
|
CX6.05.00 | Kiểm tra, vệ sinh van điện tử của hệ thống tưới nước tự động |
|
DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Văn bản số 5898/BXD-KTXD ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc định mức dịch vụ sự nghiệp công bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí nhân công và mức hao phí máy, thiết bị thi công.
1. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo yêu cầu kỹ thuật của công việc đó. Trong định mức đã kể đến hao hụt trong quá trình thi công.
2. Mức hao phí nhân công:
Là mức hao phí lao động cần thiết tính bằng ngày công lao động trực tiếp, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo đúng theo yêu cầu quy trình kỹ thuật của công việc đó.
3. Mức hao phí máy, thiết bị thi công:
Là mức hao phí máy cần thiết (kể cả máy chính, máy phụ và máy công cụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Định mức được trình bày theo nhóm, loại của các công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng được kết cấu thành 2 phần:
1. Phần I: Thuyết minh định mức.
2. Phần II: Định mức dự toán, gồm 08 chương:
a) Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn.
b) Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.
c) Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.
d) Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.
e) Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.
h) Chương VI: Duy trì trạm đèn.
g) Chương VII: Một số công tác khác.
Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHOÁ ĐÈN
1. CS.1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang.
Thành phần công việc:
Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.
Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.
Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.
Đào mà, hố móng.
Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||||
Cột bê tông chiều cao cột (m) | Cột thép, cột gang chiều cao cột (m) | |||||||
≤ 10 | > 10 | ≤ 8 | ≤ 10 | ≤ 12 | ||||
CS.1.01.1 | Lắp dựng cột đèn bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
Cột đèn | cột | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 4,5 | 5 | 3 | 4,5 | 5 | ||
CS.1.01.2 | Lắp dựng cột đèn bằng máy | Vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
Cột đèn | cột | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,5 | 3,5 | 2,5 | 2,5 | 3 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
| ||
Cần trục ô tô sức nâng 3 tấn | ca | 0,15 | 0,20 | 0,10 | 0,10 | 0,15 | ||
CS.1.01.3 | Vận chuyển cột đèn | Máy thi công: | ca | 0,025 | 0,025 | 0,025 | 0,025 | 0,025 |
Ô tô tải 10 tấn |
|
|
|
|
|
| ||
Cần trục ô tô sức nâng 3 tấn | ca | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. CS.1.02.00 Lắp chụp đầu cột
a) CS.1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 chiếc
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Chiều dài cột (m) ≤ 10,5 | Chiều dài cột (m) > 10,5 | ||||
CS.1.02.1 | Lắp chụp đầu cột (cột mới) | Vật liệu: |
|
|
|
Chụp đầu cột (cột mới) | bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,5 | 0,55 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,15 |
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m | ca |
| 0,15 | ||
| 1 | 2 |
b) CS.1.02.20 Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.
Tháo kéo lại dây.
Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.
Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 chiếc
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.1.02.2 | Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn) | Vật liệu: |
|
|
Chụp đầu cột tận dụng | bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,5 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe nâng 12m | ca | 0,15 |
3. CS.1.03.00 Lắp cần đèn các loại
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
Cắt điện, giám sát an toàn lao động.
Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.1.03.10 Lắp cần đèn Φ60
Đơn vị tính: 1 cần đèn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Chiều dài cần đèn (m) ≤ 2,8 m | Chiều dài cần đèn (m) ≤ 3,2 m | Chiều dài cần đèn (m) ≤ 3,6 m | ||||
CS.1.03.1 | Lắp cần đèn Φ60 | Vật liệu: |
|
|
|
|
Cần đèn | bộ | 1 | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,95 | 1,05 | 1,14 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,15 | 0,15 | 0,15 | ||
| 1 | 2 | 3 |
b) CS.1.03.20 Lắp cần đèn chữ S
Đơn vị tính: 1 cần đèn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Chiều dài cần đèn (m) ≤ 2,8 | Chiều dài cần đèn (m) ≤ 3,2 | ||||
CS.1.03.2 | Lắp cần đèn chữ S | Vật liệu: |
|
|
|
Cần đèn chữ S | bộ | 1 | 1 | ||
Tay bắt cần | Cái | 1 | 1 | ||
Bulong M16x250 | Bộ | 4 | 4 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1 | 1,15 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,17 | 0,17 | ||
| 1 | 2 |
c) CS.1.03.30 Lắp cần đèn sợi tóc Φ48
Đơn vị tính: 1 cần đèn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Chiều dài cần đèn (m) ≤ 1,5 | Chiều dài cần đèn (m) ≤ 2,0 | ||||
CS.1.03.3 | Lắp cần đèn sợi tóc Φ 48 | Vật liệu: |
|
|
|
Cần đèn | bộ | 1 | 1 | ||
Bulong M16x250 | cái | 2 | 2 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,8 | 0,8 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 9m | ca | 0,1 | 0,1 | ||
| 1 | 2 |
4. CS.1.04.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m
Kiểm tra, thử bóng và choá đèn
Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh
Đơn vị tính: 1 choá
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
Choá cao áp ở độ cao | Chao cao áp | Choá huỳnh quang | |||||
≤ 12m | > 12m | ||||||
CS.1.04.1 | Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp | Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Choá đèn | bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,5 | 0,7 | 0,3 | 0,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,15 |
| 0,15 | 0,15 | ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m | ca |
| 0,15 |
|
| ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
5. CS.1.05.00 Lắp các loại xà, sứ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m
Đánh dấu đúng kích thước lỗ
Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao
Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.1.05.10 Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.1.05.1 | Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp | Nhân công: |
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,25 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều cao thang: tới 9m | ca | 0,15 |
b) CS.1.05.20 Lắp xà dọc
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.1.05.2 | Lắp xà dọc | Vật liệu: |
|
|
Xà dọc | bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,25 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 12m | ca | 0,15 |
c) CS.L05.30 Lắp xà ngang bằng máy
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Loại xà ≤ 1m | Loại xà > 1m | ||||
CS.1.05.3 | Lắp xà ngang bằng máy | Vật liệu: |
|
|
|
Xà ngang | bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,40 | 0,50 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,10 | 0,10 | ||
| 1 | 2 |
d) CS.1.05.40 Lắp xà ngang bằng thủ công
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Loại xà ≤ 1m | Loại xà ≤ 1m | ||||
CS.1.05.4 | Lắp xà ngang bằng thủ công | Vật liệu: |
|
|
|
Xà ngang | bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,8 | 1,0 | ||
| 1 | 2 |
Ghi chú:
Định mức trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì định mức nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.
Nếu lắp xà kép, xà néo thì định mức nhân công điều chỉnh với hệ số 1,2.
6. CS.1.06.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m
Đóng cọc tiếp địa
Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa
Đấu nối tiếp địa vào cột đèn
Đấu nối vào dây trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.1.06.10 Làm tiếp địa cho cột điện
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.1.06.1 | Làm tiếp địa cho cột điện | Vật liệu: |
|
|
Cọc tiếp địa có râu | bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,47 |
b) CS.1.06.20 Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.1.06.2 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm | Vật liệu: | bộ | 1 |
Tiếp địa 6 cọc |
|
| ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,4 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Máy hàn 23KW | ca | 0,1 |
c) CS.1.06.30 Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.1.06.3 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo | Vật liệu: | bộ | 1 |
Tiếp địa |
|
| ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,5 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Máy hàn 23 KW | ca | 0,3 | ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,15 |
1. CS.2.01.10 Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí
Cảnh giới, giám sát an toàn
Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ
Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp
Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2 | Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2 | ||||
CS.2.01.00 | Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng | Vật liệu: |
|
|
|
Dây, cáp điện | m | 101,5 | 101,5 | ||
Thép văng Ø4 mạ kẽm | m |
| 101,5 | ||
Thép buộc Ø 1,5 mạ kẽm | kg |
| 1,5 | ||
Băng dính | cuộn | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,50 | 2,50 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,25 | 1,00 | ||
| 1 | 2 |
Ghi chú:
Kéo dây tiết diện > 25 mm2, cáp tiết diện >50mm2 thì định mức nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.
2. CS.2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha
Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp
Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
a) CS.2.02.10 Làm đầu cáp khô
Đơn vị tính: 1 đầu cáp
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.02.1 | Làm đầu cáp khô | Vật liệu: |
|
|
Đầu cốt đồng | bộ | 1 | ||
Nhân công: |
| 1 | ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,4 |
b) CS.2.02.20 Lắp cầu chì đuôi cá
Đơn vị tính: 1 cầu chì
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.02.2 | Lắp cầu chì đuôi cá | Vật liệu: |
|
|
Cầu chì | cái | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,25 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị trí
Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí
Đặt lưới bảo vệ
Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.03.1 | Rải cáp ngầm | Vật liệu: |
|
|
Cáp ngầm | m | 101,5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 1,5 |
4. CS.2.04.10 Luồn cáp cửa cột
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng
Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp
Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột
Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 đầu cáp
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.04.1 | Luồn cáp cửa cột | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,25 |
a) CS.2.05.10 Đánh số cột bê tông ly tâm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 10 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.05.1 | Đánh số cột BTLT | Vật liệu: |
|
|
Sơn đen | kg | 0,14 | ||
Sơn trắng | kg | 0,7 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3/7 | công | 1,7 |
b) CS.2.05.20 Đánh số cột thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 10 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.05.2 | Đánh số cột thép | Vật liệu: |
|
|
Sơn xịt | kg | 0,14 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3/7 | công | 1,7 |
6. CS.2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột
a) CS.2.06.10 Lắp bảng điện cửa cột
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột
Định vị và lắp bulông
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 bảng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.06.1 | Lắp bảng điện cửa cột | Vật liệu: |
| 1 |
Bảng điện | bảng | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,15 |
b) CS.2.06.20 Lắp cửa cột
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột
Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột
Lắp cửa cột
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 cửa
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị |
| Định mức |
CS.2.06.2 | Lắp cửa cột | Vật liệu: |
|
|
|
Cửa cột | cửa |
| 1 | ||
Que hàn | kg |
| 0,2 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công |
| 0,30 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Máy hàn 14 kw | ca |
| 0,1 |
7. CS.2.07.00 Luồn dây lên đèn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.2.07.10 Luồn dây từ cáp treo lên đèn
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.07.10 | Luồn dây từ cáp treo lên đèn | Vật liệu: | m | 101,5 |
Dây dẫn |
|
| ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,5 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 1,00 |
b) CS.2.07.20 Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.07.20 | Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn | Vật liệu: |
|
|
Dây dẫn | m | 101,5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,5 |
8. CS.2.08.00 Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng
a) CS.2.08.10 Lắp giá đỡ tủ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí
Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.08.1 | Lắp giá đỡ tủ | Vật liệu: | bộ | 1 |
Giá đỡ tủ |
|
| ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,5 |
b) CS.2.08.20 Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, mặt bằng xác định vị trí
Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ
Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 tủ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.2.08.2 | Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng | Vật liệu: |
|
|
Tủ điện | bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2,35 |
Ghi chú: Trường hợp lắp đặt tủ điện ở độ cao ≥ 2m được bổ sung định mức máy thi công (xe thang 9m) bằng 0,2 ca
1. CS.3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m
Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Lắp đặt bằng thủ công | Lắp đặt bằng cơ giới | ||||
CS.3.01.1 | Lắp dựng cột đèn sân vườn | Vật liệu: | cột | 1 | 1 |
Cột đèn |
|
|
| ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3 | 1,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Cần trục ô tô sức nâng 3 Tấn | ca | - | 0,2 | ||
| 1 | 2 |
2. CS.3.02.10 Lắp đặt đèn lồng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư
Đục lỗ bắt tay đèn lồng
Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn
Kiểm tra hoàn thiện
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.3.02.1 | Lắp đặt đèn lồng | Vật liệu: |
|
|
Đèn lồng | bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,6 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9 m | ca | 0,15 |
3. CS.3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư
Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật
Kiểm tra hoàn thiện
Vệ sinh, hoàn thiện mặt bằng.
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Đèn cầu | Đèn nấm | Đèn chiếu sáng thảm cỏ | ||||
CS.3.03.1 | Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ | Vật liệu: |
|
|
|
|
Đèn | bộ | 1 | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,2 | 0,3 | 0,6 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9 m | ca | 0,15 | 0,15 |
| ||
| 1 | 2 | 3 |
1. CS.4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối...
Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn
Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.4.01.10 Lắp đèn bóng ốc ngang đường
Đơn vị tính: 100 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Lắp đặt Ngang đường | Lắp đặt Ngã 3 -Ngã 4 | ||||
CS.4.01.1 | Lắp đèn bóng ốc ngang đường | Vật liệu: |
|
|
|
Sắt Φ 4 | m | 30 | 140 | ||
Bóng đèn ốc | bóng | 103 | 103 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4 | 6 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 1,00 | 1,50 | ||
| 1 | 2 |
b) CS.4.01.20 Lắp đèn dây rắn ngang đường
Đơn vị tính: 10 m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Lắp đặt Ngang đường | Lắp đặt Ngã 3 -Ngã 4 | ||||
CS.4.01.2 | Lắp đèn dây rắn ngang đường | Vật liệu: |
|
|
|
Đèn dây rắn | m | 10 | 10 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,0 | 1,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,2 | 0,3 | ||
| 1 | 2 |
2. CS.4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp đặt
Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối
Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc
Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc
Đơn vị tính: 100 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.02.1 | Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc | Vật liệu: | bóng | 103 | 103 |
Đèn bóng ốc |
|
|
| ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5,0 | 6,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 1,00 | 1,50 | ||
| 1 | 2 |
b) CS.4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc
Đơn vị tính: 10 m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H≥3m | ||||
CS.4.02.2 | Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc | Vật liệu: |
|
|
|
Đèn dây rắn | m | 10 | 10 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,0 | 1,3 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,1 | 0,2 | ||
| 1 | 2 |
3. CS.4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
Trải dây đèn lên cây
Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
Kiểm tra, xử lý tiếp xúc
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.4.03.10 Lắp đèn bóng ốc trang trí cây
Đơn vị tính: 100 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H≥3m | ||||
CS.4.04.1 | Lắp đèn bóng ốc trang trí cây | Vật liệu: |
|
|
|
Đèn bóng ốc | m | 103 | 103 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,5 | 5 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,2 | 0,4 | ||
| 1 | 2 |
b) CS.4.03.20 Lắp đèn bóng 3W trang trí cây
Đơn vị tính: 1dây (100 bóng)
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.03.2 | Lắp đèn bóng 3W trang trí cây | Vật liệu: |
|
|
|
Đèn bóng 3W | bóng | 100 | 100 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 |
|
|
| ||
Máy thi công: | công | 0,1 | 0,2 | ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,025 | 0,03 | ||
| 1 | 2 |
4. CS.4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt
Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu.
Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng
Đơn vị tính: 100 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.04.1 | Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng | Vật liệu: |
|
|
|
Đèn bóng ốc | bóng | 103 | 103 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 |
|
|
| ||
Máy thi công: | công | 4,0 | 5,2 | ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,8 | 1,2 | ||
| 1 | 2 |
b) CS.4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng
Đơn vị tính: 10 m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.04.2 | Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng | Vật liệu: |
|
|
|
Đèn dây rắn | m | 10 | 10 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,0 | 1,3 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,15 | 0,30 | ||
| 1 | 2 |
c) CS.4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng
Đơn vị tính: 10 m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.04.3 | Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng | Vật liệu: | m | 10 | 10 |
Đèn ống |
|
|
| ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 |
|
|
| ||
Máy thi công: | công | 3 | 4 | ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,2 | 0,4 | ||
| 1 | 2 |
5. CS.4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế
Kéo dây nguồn đấu điện
Kiểm tra, hoàn chỉnh
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường
a) CS.4.05.10 Lắp đèn pha trên cạn
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.05.1 | Lắp đèn pha trên cạn | Vật liệu: |
|
|
|
Đèn pha | bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1 | 1,3 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,15 |
| ||
- Xe nâng - chiều dài nâng: tới 18m | ca |
| 0,18 | ||
| 1 | 2 |
b) CS.4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
CS.4.05.2 | Lắp đèn pha dưới nước | Vật liệu: |
|
|
Đèn pha | bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,8 |
6. CS.4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá
Kiểm tra, hoàn chỉnh
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.4.06.10 Lắp khung kích thước 1m x 2m
Đơn vị tính: 1bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.06.1 | Lắp khung kích thước 1m x 2m | Vật liệu: |
|
|
|
Khung 1mx2m | bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 |
|
|
| ||
Máy thi công: | công | 1,5 | 2,0 | ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,16 | 0,24 | ||
| 1 | 2 |
b) CS.4.06.20 Lắp khung kích thước 1m x 2m <Khung< 2m x 2m
Đơn vị tính: 1bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Độ cao H < 3m | Độ cao H ≥ 3m | ||||
CS.4.06.2 | Lắp khung kích thước >1m x 2m | Vật liệu: |
|
|
|
Khung > 1mx2m | bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,0 | 2,6 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe nâng chiều dài nâng: tới 12m | ca | 0,2 | 0,3 | ||
| 1 | 2 |
7. CS.4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển.
Đơn vị tính: 1bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
2 ÷ 3 kênh | ≥ 4 kênh | ||||
CS.4.07.1 | Lắp bộ điều khiển nhấp nháy | Vật liệu: |
|
|
|
Bộ điều khiển nhấp nháy | bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,0 | 1,5 | ||
| 1 | 2 |
1. CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp
Cảnh giới đảm bảo giao thông
Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới
Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn
Giám sát an toàn, hoàn thiện
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công
Đơn vị tính: 20 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.01.1 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Bóng đèn 75 -100W | bóng | 20 | ||
Dây điện 1x1 | m | 6 | ||
Đui đèn ống | đui | 6 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 3,6 |
b) CS.5.01.20 Thay bóng cao áp
CS.5.01.2a Thay bóng cao áp bằng máy
Đơn vị tính: 20 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
H < 10m | 10m≤H <18m | 18m≤H <24m | ||||
CS.5.01.2a | Thay bóng cao áp bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
Bóng cao áp | bóng | 20 | 20 | 20 | ||
Dây điện 1x1 | m | 6 | 6 | 6 | ||
Đui E40 | đui | 2 | 2 | 2 | ||
Nhân công: |
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4 | 5 | 7 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 1 |
|
| ||
- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 18m | ca |
| 1,2 |
| ||
- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 24m | ca |
|
| 1,3 | ||
| 1 | 2 | 3 |
CS.5.01.2b Thay bóng cao áp bằng thủ công
Đơn vị tính: 20 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.01.2b | Thay bóng cao áp bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Bóng cao áp | bóng | 20 | ||
Dây điện 1x1 | m | 6 | ||
Đui E40 hoặc E27 | đui | 2 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 7,2 |
c) CS.5.01.30 Thay bóng đèn ống
CS.5.01.3a Thay bóng đèn ống bằng máy
Đơn vị tính: 20 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.01.3a | Thay bóng đèn ống bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Bóng đèn ống | bóng | 20 | ||
Dây điện 1x1 | m | 5 | ||
Đui đèn ống | đui | 4 | ||
Tắc te | cái | 8 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 4 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 1 |
CS.5.01.3b Thay bóng đèn ống bằng thủ công
Đơn vị tính: 20 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
CS.5.01.3b | Thay bóng đèn ống bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Bóng đèn ống | bóng | 20 | ||
Dây điện 1x1 | m | 5 | ||
Đui đèn ống | đui | 4 | ||
Tắc te | cái | 8 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 7,2 |
2. CS.5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra vật tư
Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới
Giám sát an toàn, hoàn thiện
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.5.02.10 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy
Đơn vị tính: 10 lốp
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||||
Lốp đơn | Lốp kép | ||||||||
H<12m | 12m≤H <18m | 18m≤H <24m | H<12m | 12m≤H <18m | 18m≤H <24m | ||||
CS.5.02.1 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy | Vật tư: - Lốp đèn | cái | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Nhân công: - Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 11 | 12 | 13 | 18,7 | 19,5 | 20,6 | ||
Máy thi công: | ca | 2 |
|
| 2 |
|
| ||
- Xe thang - chiều dài thang: tới 12m |
|
|
|
|
|
|
| ||
- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 18m | ca |
| 2 |
|
| 2 |
| ||
- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 24m | ca |
|
| 2,1 |
|
| 2,1 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
b) CS.5.02.20 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công
Đơn vị tính: 10 lốp
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.02.2 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Lốp đèn | cái | 10 | ||
Bóng đèn | cái | 10 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 20 |
3. CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết
Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.
Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới
Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra
Dọn dẹp hiện trường.
a) CS.5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
H < 10m | 10m≤H <12m | 12m≤H <18m | 18m≤H <24m | ||||
CS.5.03.1 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Chấn lưu (hoặc bộ mồi) | cái | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Bóng | bóng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Dây điện 1x1 | m | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | ||
Đui đèn | đui | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,77 | 0,87 | 1,18 | 1,32 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,2 |
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m | ca |
| 0,2 | 0,2 |
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m | ca |
|
|
| 0,21 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
b) CS.5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức (H< 10m) |
CS.5.03.2 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Chấn lưu (hoặc bộ mồi) | cái | 1 | ||
Bóng | cái | 1 | ||
Dây điện 1x1 | m | 0,3 | ||
Đui đèn | cái | 0,1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,15 |
c) CS.5.03.30 Thay chấn lưu hoặc bộ mồi
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
H < 10m | 10m≤H <12m | 12m≤H <18m | 18m≤H <24m | ||||
CS.5.03.3 | Thay chấn lưu | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Chấn lưu | cái | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,7 | 0,8 | 1,1 | 1,2 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,18 | 0,18 |
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m | ca |
|
| 0,20 |
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m | ca |
|
|
| 0,21 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
d) CS.5.03.50 Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
H < 10m | 10m≤H <12m | 12m≤H <18m | 18m≤H <24m | ||||
CS.5.03.5 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Chấn lưu | cái | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Bộ mồi | bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Bóng | bóng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Dây điện 1x1 | m | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | ||
Đui đèn | đui | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,94 | 1,07 | 1,46 | 1,62 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,24 | 0,25 |
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m | ca |
|
| 0,27 |
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m | ca |
|
|
| 0,28 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
e) CS.5.03.60 Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.03.6 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Chấn lưu | cái | 1 | ||
Bộ mồi | cái | 1 | ||
Bóng | cái | 1 | ||
Dây điện 1x1 | m | 0,3 | ||
Đui đèn | cái | 0,1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,41 |
h) CS.5.03.70 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết
Tháo vỏ chóa đèn, bộ điện tiết kiệm
Thay bộ điện tiết kiệm điện mới.
Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra.
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
H < 10m | 10m≤H <12m | 12m≤H <18m | 18m≤H <24m | ||||
CS.5.03.70 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Bộ điện tiết kiệm điện | Bộ | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Dây điện 1x1 | m | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,0 | 1,1 | 1,4 | 1,5 | ||
Máy thi công: | ca | 0,2 |
|
|
| ||
Xe nâng 12m |
|
|
|
|
| ||
Xe nâng 18m | ca |
| 0,2 | 0,2 |
| ||
Xe nâng 24m | ca |
|
|
| 0,21 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
g) CS.5.03.80 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.03.80 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Bộ điện tiết kiệm điện | Bộ | 1 | ||
Dây điện 1x1 | m | 0,3 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,5 |
4. CS.5.04.00 Thay các loại xà
Thành phần công việc:
Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện
Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp)
Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột
Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ)
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.5.04.10 Thay bộ xà đơn dài 1,2m có sứ
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.04.1 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Xà | bộ | 1.0 | ||
Sứ 102 | cái | 4 | ||
Bulông 18x250 | cái | 2 | ||
Dây đồng Φ 1,2mm - 2mm | m | 2,4 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,7 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,16 |
b) CS.5.04.20 Thay bộ xà kép dài 1,2m có sứ
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.04.2 | Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Xà | bộ | 1,0 | ||
Sứ 102 | cái | 8 | ||
Bulông 18x250 | cái | 4 | ||
Dây đồng Φ 1,2mm - 2mm | m | 4,8 | ||
Ghíp kẹp dây | cái | 8 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,0 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,18 |
c) CS.5.04.30 Thay bộ xà dài 0,6m có sứ
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.04.3 | Thay bộ xà dài 0,6m có sứ | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Xà | bộ | 1,0 | ||
Sứ 102 | cái | 2 | ||
Bulông | cái | 2 | ||
Dây đồng Φ 1,2mm - 2mm | m | 1,2 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,5 | ||
Máy thi công: Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,16 |
d) CS.5.04.40 Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.04.4 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Xà | bộ | 1,0 | ||
Bulông 18x250 | cái | 2,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,5 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,12 |
e) CS.5.04.50 Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.04.5 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Xà | bộ | 1,0 | ||
Bulông 18x250 | cái | 2,0 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,0 |
h) CS.5.04.60 Thay bộ xà dài 0,6m , 0,4m , 0,3m không sứ, không dây bằng máy
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.04.6 | Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây kết hợp máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Xà | bộ | 1,0 | ||
Bulông 16x250 | cái | 2,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,2 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,12 |
g) CS.5.04.70 Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.04.7 | Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Xà | bộ | 1,0 | ||
Bulông 16x250 | cái | 2,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,2 |
Thành phần công việc:
Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện háo chụp, cần cũ
Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát
a) CS.5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
Cần cao áp chữ L | Cần cao áp chữ S | Chụp liền cần | Chụp ống phóng đơn, kép | ||||
CS.5.05.1 | Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cần (hoặc chụp) | cái | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Tay bắt cần | cái | 1 | 1 |
|
| ||
Bulông | cái | 4 | 4 |
|
| ||
M16x250 |
|
|
|
|
| ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
b) CS.5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cần cao áp chữ L | Cần cao áp chữ S | ||||
CS.5.05.2 | Thay cần đèn cao áp bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: | cái | 1 | 1 |
Cần (hoặc chụp) |
|
|
| ||
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,5 | 6,3 | ||
| 1 | 2 |
c) CS.5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng máy
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.05.3 | Thay cần đèn chao cao áp bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Cần | bộ | 1,0 | ||
Bulông M18x250 | cái | 2,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,0 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,2 |
d) CS.5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.05.4 | Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Cần | bộ | 1,0 | ||
Bulông M18x250 | cái | 2,0 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,6 |
7. CS.5.07.00 Thay các loại dây
a) CS.5.07.10 Thay dây đồng một ruột
Thành phần công việc :
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ
Kéo dây mới, cắt điện
Giám sát an toàn, hoàn thiện.
CS.5.07.1a Thay dây đồng một ruột bằng máy
Đơn vị tính: 40m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||||
M6 | M10 | M16 | M25 | A16 | A25 | ||||
CS.5.07.1a | Thay dây đồng một một bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
Dây | m | 40,6 | 40,6 | 40,6 | 40,6 | 40,6 | 40,6 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,17 | 0,17 | 0,17 | 0,17 | 0,17 | 0,17 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
CS.5.07.1b Thay dây đồng một ruột bằng thủ công
Đơn vị tính: 40m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||||
M6 | M10 | M16 | M25 | A16 | A25 | ||||
CS.5.07.1b | Thay dây đồng một một bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
Dây | m | 40,6 | 40,6 | 40,6 | 40,6 | 40,6 | 40,6 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 3,6 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
CS.5.07.1c Thay dây lên đèn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột
Kéo dây mới, cắt điện
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường
Đơn vị tính: 40m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.07.1C | Thay dây lên đèn | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Dây 2x2,5 mm2 | m | 40,6 | ||
Băng dính | cuộn | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang 9m | ca | 0,5 |
b) CS.5.07.20 Thay cáp treo
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ
Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh
Giám sát an toàn, hoàn thiện
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.07.2a Thay cáp treo bằng máy
Đơn vị tính: 40m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.07.2a | Thay cáp treo bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Cáp | m | 40,6 | ||
Dây văng ϕ 4 | m | 40,6 | ||
Dây ϕ 1,5 | kg | 0,7 | ||
Băng dính | cuộn | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,5 |
CS.5.07.2b Thay cáp treo bằng thủ công
Đơn vị tính: 40m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.07.2b | Thay cáp treo bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Cáp | m | 40,6 | ||
Dây văng ϕ 4 | m | 40,6 | ||
Dây ϕ 1,5 | kg | 0,7 | ||
Băng dính | cuộn | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 7,2 |
c) CS.5.07.30 Thay cáp ngầm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, tháo đầu nguồn luồn cửa cột
Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột
Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt
Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 40m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
Nền đất | Hè phố | Đường nhựa | Bêtông atphan | ||||
CS.5.07.3 | Thay cáp ngầm | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Cáp ngầm | m | 40,6 | 40,6 | 40,6 | 40,6 | ||
Đầu cốt | cái | 8 | 8 | 8 | 8 | ||
Băng dính | cuộn | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
Lưới bảo vệ 40x50 | m2 | 20 | 20 | 20 | 20 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 32 | 40 | 52 | 52 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Ghi chú: Định mức trên chưa bao gồm hoàn trả hè đường.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, tháo tủ cũ
Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra
Giám sát an toàn, hoàn thiện
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: tủ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.08.1 | Thay tủ điện | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Tủ điện | tủ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang 9m | ca | 0,2 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối
Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối
Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 mối nối
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
Nền đất | Hè phố | Đường nhựa | Bêtông atphan | ||||
CS.5.09.1 | Nối cáp ngầm | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Hộp nối cáp ngầm | hộp | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Nhựa bitum | kg | 7 | 7 | 7 | 7 | ||
Băng vải | cuộn | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
Băng vải cách điện | cuộn | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
Củi | kg | 7 | 7 | 7 | 7 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5 | 6 | 6,5 | 7 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp
Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ
Nhận vật tư, trồng cột mới
Lắp xà, đèn, chụp, dây
San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cột BT li tâm, cột BT chữ H | Cột sắt | ||||
CS.5.10.1 | Thay cột đèn | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
Bêtông M150 | m3 | 1,1 | 0,8 | ||
Cột | cột | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 16,62 | 15 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Cần trục ô tô sức nâng 3T | ca | 1 | 1 | ||
Xe nâng 12m | ca | 0,5 | 0,5 | ||
Xe tải 5T | ca | 0,5 | 0,5 | ||
| 1 | 2 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng)
Đánh số cột
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
a) CS.5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.11.1 | Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m) | Vật tư, vật liệu: | kg | 0,7 |
Sơn chống gỉ |
|
| ||
Sơn bóng | kg | 1,5 | ||
Chổi sơn | cái | 1 | ||
Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp) | cái (tờ) | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài nâng: tới 12m | ca | 0,5 |
b) CS.5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.11.2 | Sơn chụp, sơn cần đèn | Vật liệu: |
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,33 | ||
Sơn bóng | kg | 0,70 | ||
Chồi sơn | cái | 0,30 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 1,2 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,3 |
c) CS.5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột >4m
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.11.3 | Sơn cột đèn chùm bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,5 | ||
Sơn bóng | kg | 1 | ||
Chổi sơn | cái | 1 | ||
Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp) | cái (tờ) | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,4 |
d) CS.5.11.40 Son cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao <4m)
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.11.4 | Sơn cột đèn chùm bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,5 | ||
Sơn bóng | kg | 1 | ||
Chổi sơn | cái | 1 | ||
Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp) | cái (tờ) | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 4,0 |
e) CS.5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.11.5 | Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,35 | ||
Sơn bóng | kg | 0,7 | ||
Chồi sơn | cái | 1 | ||
Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp) | cái (tờ) | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 3 |
h) CS.5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ
Đơn vị tính: 1 tủ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.11.6 | Sơn tủ điện cả giá đỡ | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,8 | ||
Sơn bóng | kg | 1,6 | ||
Chổi sơn | cái | 1 | ||
Giấy nháp | tờ | 5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 2 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, vật tư, cắt điện
Tháo sứ cũ, lấp sứ mới, kéo lại dây
Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn
Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 1 quả sứ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.5.12.1 | Thay sứ cũ | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Sứ | cái | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,37 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,1 |
13. CS.5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính
Lắp choá, giám sát an toàn; vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||
H<10m | 10m≤H <12m | 12m≤H <18m | 18m≤H <24m | ||||
CS.5.13.1 | Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp | Vật tư, vật liệu: |
|
|
|
|
|
Giẻ lau | cái | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Xà phòng | kg | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
Nhân công: |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,6 | ||
Máy thi công: | ca | 0,07 |
|
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m |
|
|
|
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m | ca |
| 0,07 |
|
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m | ca |
|
| 0,08 |
| ||
Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m | ca |
|
|
| 0,09 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
14. CS.5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế
Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa
Giám sát an toàn
a) CS.5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy
Đơn vị tính: 1 quả
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
CS.5.14.1 | Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Quả cầu nhựa (hoặc thủy tinh) | quả | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,6 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe thang chiều dài thang: tới 9m | ca | 0,1 |
b) CS.5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công
Đơn vị tính: 1 quả
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
CS.5.14.2 | Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công | Vật tư, vật liệu: |
|
|
Quả cầu nhựa (hoặc thủy tinh) | quả | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 1,08 |
1. CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn
Thành phần công việc:
Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn
Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy
Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối
Xử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn
Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện
Kiến nghị sửa chữa thay thế.
a) CS.6.01.10 Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.1 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,4 |
b) CS.6.01.20 Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.2 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | Nhân công: - Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,31 |
c) CS.6.01.30 Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.3 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU | Nhân công: - Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,25 |
d) CS.6.01.40 Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công
Đơn vị tính: 1 trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.4 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng tay (buổi tối) | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,46 |
e) CS.6.01.50 Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.5 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,34 |
h) CS.6.01.60 Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển điều khiển và giám sát
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.6 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiến UTU | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,26 |
Ghi chú: Định mức duy trì trạm đèn công cộng quy định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì định mức điều chỉnh như sau:
K1 = 1,1
K1 = 1,2
K1 = 0,9
K1 = 0,8
K1 = 0,5
Kv= 1,2
Kv = 1,1
Kv= 1,2
g) CS.6.01.70 Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng
Thành phần công việc:
Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký
Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.70 | Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,32 |
2. CS.6.02.00 Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển
a) CS.6.02.10 Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)
Thành phần công việc:
Kiểm tra modem cũ
Lĩnh vật tư, tháo modem
Lắp và đấu modem mới
Cấu hình cho modem
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.02.10 | Thay Modem | Vật liệu |
|
|
Modem | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 4/9 | công | 0,5 |
b) CS.6.02.20 Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)
Thành phần công việc:
Kiểm tra PLC Master
Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ
lắp và đấu PLC Master mới
Nạp chương trình phần mềm
Cấu hình cho PLC Master mới
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.02.20 | Thay PLC Master | Vật liệu |
|
|
PLC Master | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 5/9 | công | 1 |
c) CS.6.02.30 Thay bộ điều khiển PLC RTU
Thành phần công việc:
Kiểm tra PLC RTU
Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ
Lắp và đấu PLC RTU mới
Nạp chương trình phần mềm
Cấu hình cho PLC RTU mới
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.02.30 | Thay PLC RTU | Vật liệu |
|
|
PLC RTU | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 5/9 | công | 1 |
d) CS.6.02.40 Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)
Thành phần công việc:
Kiểm tra Tranducer
Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ
lắp và đấu Tranducer mới
Nạp chương trình phần mềm
Cấu hình cho Tranducer mới
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: 1bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.02.40 | Thay bộ đo điện áp và dòng điện | Vật liệu |
|
|
Tranducer | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 4/9 | công | 1 |
e) CS.6.02.50 Thay bộ đo dòng điện
Thành phần công việc:
Kiểm tra TI cũ
Lĩnh vật tư, tháo TI cũ
Lắp và đấu TI mới
Nạp chương trình phần mềm
Cấu hình cho TI mới
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: 1bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.02.50 | Thay bộ đo dòng điện | Vật liệu |
|
|
TI | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 4/9 | công | 0,5 |
h) CS.6.02.60 Thay Coupler
Thành phần công việc:
Kiểm tra Coupler cũ
Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ
Lắp và đấu Coupler mới
Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Ngoài lưới | Trong tủ điều khiển | ||||
CS.6.02.60 | Thay bộ đo dòng điện | Vật liệu |
|
|
|
Coupler | Bộ | 1 | 1 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Kỹ sư bậc 5/9 | công | 1 | 0,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe nâng 12m | ca | 0,36 | - |
g) CS.6.02.70 Thay tủ điều khiển khu vực
Thành phần công việc:
Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ
Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá
Đi lại dây điện
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm
Đơn vị tính: 1 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.02.70 | Thay tủ điều khiển khu vực | Vật liệu |
|
|
Tủ điều khiển khu vực | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 5/9 | công | 2 |
3. CS.6.03.00 Duy trì giám sát trung tâm điều khiển
a) CS.6.03.10 Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng
Thành phần công việc:
Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ
Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá
Đi lại dây điện
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm
Đơn vị tính: 1bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.03.10 | Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng | Vật liệu |
|
|
Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 5/9 | công | 1,5 |
b) CS.6.03.20 Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ.
Thành phần công việc:
Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ.
Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông.
Kiểm tra chọn lại đường truyền thông
Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ
Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm
Đơn vị tính: 1lần xử lý
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.03.20 | Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ. | Nhân công: Kỹ sư bậc 5/9 | công | 1 |
c) CS.6.03.30 Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn).
Thành phần công việc:
Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU
Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm
Đơn vị tính: 1 lần lựa chọn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.03.30 | Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn). | Nhân công: |
|
|
Kỹ sư bậc 5/9 | công | 0,5 |
d) CS.6.03.40 Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị
Thành phần công việc:
Tháo bảng hiện thị, tháo board mạch cũ
Lắp đặt board mạch mới.
Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện
Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiện thị
Đơn vị tính: 1 lần lựa chọn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.03.40 | Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị | Vật liệu |
|
|
Mạch hiển thị | Bộ | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Kỹ sư bậc 5/9 | công | 0,5 |
e) CS.6.03.50 Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm
Thành phần công việc:
Cài đặt phần mềm trên máy tính
Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực
Đơn vị tính: 1lần xử lý
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.03.50 | Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm | Nhân công: - Kỹ sư bậc 5/9 | công | 1 |
1. CS7.01.00 Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led
a) CS7.01.10 Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ thép mạ kẽm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc;
Kiểm tra hiện trạng;
Vệ sinh đầu nối;
Kiểm tra an toàn điện;
Kiểm tra tiếp địa;
Kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu cần;
Đóng nắp, siết bu lông chân cột (nếu cần);
Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.
Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất
Đơn vị tính: trụ đèn/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS7.01.10 | Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ thép mạ kẽm | Nhân công Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,016 |
b) CS7.01.20 Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ bê tông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc;
Đảm bảo an toàn giao thông;
Kiểm tra hiện trạng;
Vệ sinh đầu nối;
Kiểm tra an toàn điện;
Kiến nghị sửa chữa, thay thế (nếu cần);
Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.
Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.
Đơn vị tính: trụ đèn/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS7.01.20 | Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ bê tông | Nhân công |
|
|
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,067 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Xe nâng, chiều cao nâng 9m | ca | 0,040 |
2. CS7.02.00 Kiểm tra, duy trì đèn trang trí
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc;
Đảm bảo an toàn giao thông;
Kiểm tra hiện trạng;
Kiểm tra an toàn điện;
Kiến nghị sửa chữa, thay thế (nếu cần);
Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.
Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.
Đơn vị tính: trụ đèn/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS7.02.00 | Kiểm tra, duy trì đèn trang trí | Nhân công |
|
|
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,016 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Xe nâng, chiều cao nâng 9m | ca | 0,019 |
3. CS7.03.00 Duy trì đèn chiếu sáng led vòng xoay, bùng binh, chiều cao đèn >18m
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ;
Đảm bảo an toàn giao thông;
Kiểm tra hiện trạng;
Mở nắp hộp điều khiển, điều khiển tời hạ đèn;
Kiểm tra, vệ sinh bộ tời;
Kiểm tra an toàn điện;
Nâng tời về vị trí cũ, căn chỉnh;
Kiến nghị sửa chữa, thay thế (nếu cần);
Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.
Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.
Đơn vị tính: trụ đèn/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS7.03.00 | Duy trì đèn chiếu sáng led vòng xoay, bùng binh, chiều cao đèn>18m | Nhân công |
|
|
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 0,146 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
Phần I | Thuyết minh định mức |
|
Phần II | Định mức dự toán |
|
Chương I | Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, choá đèn |
|
CS1.01.00 | Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang |
|
CS1.02.00 | Lắp chụp đầu cột |
|
CS.1.02.10 | Lắp chụp đầu cột mới |
|
CS.1.02.20 | Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn) |
|
CS1.03.00 | Lắp cần đèn các loại |
|
CS.1.03.10 | Lắp cần đèn Φ60 |
|
CS.1.03.20 | Lắp cần đèn chữ S |
|
CS.1.03.30 | Lắp cần đèn sợi tóc Φ48 |
|
CS1.04.00 | Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp |
|
CS1.05.00 | Lắp các loại xà, sứ |
|
CS.1.05.10 | Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp |
|
CS.1.05.20 | Lắp xà dọc |
|
CS.1.05.30 | Lắp xà ngang bằng máy |
|
CS.1.05.40 | Lắp xà ngang bằng thủ công |
|
CS.1.06.00 | Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo |
|
CS.1.06.10 | Làm tiếp địa cho cột điện |
|
CS.1.06.20 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm |
|
CS.1.06.30 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo |
|
Chương II | Kéo dây, kéo cáp - Làm đầu cáp khô - Luồn cáp cửa cột - Đánh số cột - Lắp bảng điện của cột - Lắp cửa cột - Luồn dây lên đèn - Lắp tủ điện |
|
CS.2.01.10 | Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng |
|
CS.2.02.00 | Làm đầu cáp khô, lắp cầu chi đuôi cá |
|
CS.2.02.10 | Làm đầu cáp khô |
|
CS.2.02.20 | Lắp cầu chì đuôi cá |
|
CS.2.03.10 | Rải cáp ngầm |
|
CS.2.04.10 | Luồn cáp cửa cột |
|
CS.2.05.10 | Đánh số cột bê tông ly tâm |
|
CS.2.05.20 | Đánh số cột thép |
|
CS.2.06.00 | Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột |
|
CS.2.06.10 | Lắp bảng điện cửa cột |
|
CS.2.06.20 | Lắp cửa cột |
|
CS.2.07.00 | Luồn dây lên đèn |
|
CS.2.07.10 | Luồn dây từ cáp treo lên đèn |
|
CS.2.07.20 | Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn |
|
CS.2.08.00 | Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng |
|
CS.2.08.10 | Lắp giá đỡ tủ |
|
CS.2.08.20 | Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng |
|
Chương III | Lắp đặt các loại đèn sân vườn |
|
CS.3.01.10 | Lắp dựng cột đèn sân vườn |
|
CS.3.02.10 | Lắp đặt đèn lồng |
|
CS.3.03.10 | Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ |
|
Chương IV | Lắp đặt đèn trang trí |
|
CS.4.01.00 | Lắp đèn màu ngang đường |
|
CS.4.01.10 | Lắp đèn bóng ốc ngang đường |
|
CS.4.01.20 | Lắp đèn dây rắn ngang đường |
|
CS.4.02.00 | Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc |
|
CS.4.02.10 | Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc |
|
CS.4.02.20 | Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc |
|
CS.4.03.00 | Lắp đèn màu trang trí cây |
|
CS.4.03.10 | Lắp đèn bóng ốc trang trí cây |
|
CS.4.03.20 | Lắp đèn bóng 3W trang trí cây |
|
CS.4.04.00 | Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.04.10 | Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.04.20 | Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.04.30 | Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.05.00 | Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc |
|
CS.4.05.10 | Lắp đèn pha trên cạn |
|
CS.4.05.20 | Lắp đèn pha dưới nước |
|
CS.4.06.00 | Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu |
|
CS.4.06.10 | Lắp khung kích thước 1 m x 2m |
|
CS.4.06.20 | Lắp khung kích thước 1m x 2m <Khung< 2m x 2m |
|
CS.4.07.10 | Lắp bộ điều khiển nhấp nháy |
|
Chương V | Duy trì lưới điện chiếu sáng |
|
CS.5.01.00 | Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống |
|
CS.5.01.10 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công |
|
CS.5.01.20 | Thay bóng cao áp |
|
CS.5.01.2a | Thay bóng cao áp bằng máy |
|
CS.5.01.2b | Thay bóng cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.01.30 | Thay bóng đèn ống |
|
CS.5.01.3a | Thay bóng đèn ống bằng máy |
|
CS.5.01.3b | Thay bóng đèn ống bằng thủ công |
|
CS.5.02.00 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp |
|
CS.5.02.10 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy |
|
CS.5.02.20 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.03.00 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng |
|
CS.5.03.10 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy |
|
CS.5.03.20 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công |
|
CS.5.03.30 | Thay chấn lưu hoặc bộ mồi |
|
CS.5.03.50 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy |
|
CS.5.03.60 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công |
|
CS.5.03.70 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy |
|
CS.5.03.80 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa |
|
CS.5.04.00 | Thay các loại xà |
|
CS.5.04.10 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m có sứ |
|
CS.5.04.20 | Thay bộ xà kép dài 1,2m có sứ |
|
CS.5.04.30 | Thay bộ xà dài 0,6m có sứ |
|
CS.5.04.40 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới |
|
CS.5.04.50 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công |
|
CS.5.04.60 | Thay bộ xà đơn dài 0,6m, 0,4m, 0,3m không sứ, không dây bằng máy |
|
CS.5.04.70 | Thay bộ xà đơn dài 0,6m, 0,4m, 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công |
|
CS.5.05.00 | Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép |
|
CS.5.05.10 | Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy |
|
CS.5.05.20 | Thay cần đèn cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.05.30 | Thay cần đèn chao cao áp bằng máy |
|
CS.5.05.40 | Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.07.00 | Thay các loại dây |
|
CS.5.07.10 | Thay dây đồng một ruột |
|
CS.5.07.1a | Thay dây đồng một ruột bằng máy |
|
CS.5.07.1b | Thay dây đồng một ruột bằng thủ công |
|
CS.5.07.1c | Thay dây lên đèn |
|
CS.5.07.20 | Thay cáp treo |
|
CS.5.07.2a | Thay cáp treo bằng máy |
|
CS.5.07.2b | Thay cáp treo bằng thủ công |
|
CS.5.07.30 | Thay cáp ngầm |
|
CS.5.08.10 | Thay tủ điện |
|
CS.5.09.10 | Nối cáp ngầm |
|
CS.5.10.10 | Thay cột đèn |
|
CS.5.11.00 | Công tác sơn |
|
CS.5.11.10 | Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m) |
|
CS.5.11.20 | Sơn chụp, sơn cần đền |
|
CS.5.11.30 | Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột >4m |
|
CS.5.11.40 | Sơn cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao <4m) |
|
CS.5.11.50 | Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công |
|
CS.5.11.60 | Sơn tủ điện cả giá đỡ |
|
CS.5.12.10 | Thay sứ cũ |
|
CS.5.13.10 | Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp |
|
CS.5.14.00 | Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh |
|
CS.5.14.10 | Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy |
|
CS.5.14.20 | Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công |
|
Chương VI | Duy trì trạm đèn |
|
CS.6.01.00 | Duy trì trạm đèn |
|
CS.6.01.10 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công |
|
CS.6.01.20 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ |
|
CS.6.01.30 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát |
|
CS.6.01.40 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công |
|
CS.6.01.50 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ |
|
CS.6.01.60 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển điều khiển và giám sát |
|
CS.6.01.70 | Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng |
|
CS.6.02.00 | Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển |
|
CS.6.02.10 | Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm) |
|
CS.6.02.20 | Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực) |
|
CS.6.02.30 | Thay bộ điều khiển PLC RTU |
|
CS.6.02.40 | Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer) |
|
CS.6.02.50 | Thay bộ đo dòng điện |
|
CS.6.02.60 | Thay Coupler |
|
CS.6.02.70 | Thay tủ điều khiển khu vực |
|
CS.6.03.00 | Duy trì giám sát trung tâm điều khiển |
|
CS.6.03.10 | Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng |
|
CS.6.03.20 | Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ. |
|
CS.6.03.30 | Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn) |
|
CS.6.03.40 | Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị |
|
CS.6.03.50 | Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm |
|
Chương VII | Một số công tác khác |
|
CS7.01.00 | Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led |
|
CS7.01.10 | Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ thép mạ kẽm |
|
CS7..01.20 | Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ bê tông |
|
CS7.02.00 | Kiểm tra, duy trì đèn trang trí |
|
CS7.03.00 | Duy trì đèn chiếu sáng led vòng xoay, bùng binh, chiều cao đèn >18m |
|
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
1. Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
2. Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
3. Văn bản số 5898/BXD-KTXD ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc định mức dịch vụ sự nghiệp công bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí nhân công và mức hao phí máy, thiết bị thi công.
1. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo yêu cầu kỹ thuật của công việc đó. Trong định mức đã kể đến hao hụt trong quá trình thi công.
2. Mức hao phí nhân công:
Là mức hao phí lao động cần thiết tính bằng ngày công lao động trực tiếp, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo đúng theo yêu cầu quy trình kỹ thuật của công việc đó.
3. Mức hao phí máy, thiết bị thi công:
Là mức hao phí máy cần thiết (kể cả máy chính, máy phụ và máy công cụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Định mức được trình bày theo nhóm, loại của các công tác duy trì hệ thống thoát nước. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước được kết cấu thành 2 phần:
1. Phần I: Thuyết minh định mức.
2. Phần II: Định mức dự toán.
a) Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
b) Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.
c) Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
d) Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
e) Chương V: Tuần tra và vận hành cống điều tiết, cống ngăn triều, cửa xả thuộc hệ thống thoát nước
1. Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung của từng loại công tác được quy định cụ thể trong từng phần của định mức.
3. Tất cả các công việc có liên quan trong quá trình thi công như chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ thi công, bảo vệ cảnh giới, báo hiệu an toàn, liên hệ cắt điện... đã được tính trong định mức.
4. Hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức này. Các hao phí này được xác định trong chi phí sản xuất chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
a) TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
Đặt biển báo hiệu công trường.
Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 1
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN1.01.10 | Nạo vét bùn hố ga | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,25 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 1 quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15
Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
b) TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
Đặt biển báo hiệu công trường.
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 2
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính cống (mm) | |||
<=200 | 300 ÷ 600 | 700 ÷ 1000 | >1000 | ||||
TN1.01.20 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 6,45 | 6,27 | 6,03 | 5,88 |
| 01 | 02 | 03 | 04 |
Ghi chú:
Định mức quy định tại Bảng số 2 tương ứng lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp nạo vét bùn cống ngầm có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15
Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
c) TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300mm + 1000mm; H ≥ 400mm + 1000mm.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
Đặt biển báo hiệu công trường.
Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 3
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN1.01.30 | Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥300mm + 1000mm; H≥400mm+ 1000mm | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5,3 |
Ghi chú:
Định mức quy định tại Bảng số 3 tương ứng lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp nạo vét bùn cống hộp có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15
Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
2. TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
a) TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m.
TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 4
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN1.02.1a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào) | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 4,56 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 4 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.
Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 5
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN1.02.1b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào) | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 3,94 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 5 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
b) TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.
TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
Bắc cầu công tác.
Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 6
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN1.02.2a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào) | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 4,44 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 6 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.
Bắc cầu công tác.
Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 7
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN1.02.2b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 3,81 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 7 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
3. TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 8
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều rộng của mương, sông | ||
≤ 6 m | ≤ 15 m | > 15 m | ||||
TN1.03.00 | Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 4,00 | 4,40 | 5,70 |
| 01 | 02 | 03 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 8 quy định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: K = 0,92
Đô thị loại II: K = 0,85
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71
Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
1. TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới
a) TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
Xả nước.
Hút đầy téc.
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 9
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN2.01.10 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) | Nhân công: |
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,25 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe hút bùn 3Tấn | ca | 0,083 |
Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 9 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8<L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
b) TN2.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun
Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 10
Đơn vị tính: 1 m dài
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN2.01.20 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác | Vật liệu: |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,438 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,0901 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe phun nước phản lực | ca | 0,0135 | ||
Xe hút chân không 4T | ca | 0,0135 | ||
Xe téc chở bùn 4T | ca | 0,0348 | ||
Xe téc chở nước 4m3 | ca | 0,0270 | ||
Máy khác (tính trên máy chính) | % | 1 |
Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 10 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8<L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
c) TN2.01.30 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút; ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
Hút bùn trong cống đầy téc.
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 11
Đơn vị tính: 1m dài
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN2.01.30 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác | Vật liệu: |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,06 | ||
Bao tải cát | bao | 0,8 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,17 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe hút chân không 8T | ca | 0,0286 | ||
Xe téc chở bùn 4 Tấn | ca | 0,0728 | ||
Xe téc nước 4m3 | ca | 0,0050 | ||
Xe tải cẩu 4 Tấn | ca | 0,0143 | ||
Máy phát điện 30KVA | ca | 0,0286 | ||
Bơm chìm 30KVA | ca | 0,0249 | ||
Máy khác (tính trên máy chính) | % | 1,5 |
Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 11 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8<L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
d) TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m <Φ< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m <B< 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
Hút bùn ở hố ga.
Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
Hút bùn trong cống đầy téc.
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 12
Đơn vị tính: 1m dài
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN2.01.40 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác | Vật liệu: |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,12 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,3075 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Máy tời 3,7T | ca | 0,0615 | ||
Xe hút chân không 4T | ca | 0,0615 | ||
Xe téc chở bùn 4 Tấn | ca | 0,1230 | ||
Xe téc nước 4m3 | ca | 0,0100 | ||
Xe tải có cần cẩu 3 Tấn | ca | 0,0357 | ||
Máy khác (tính trên máy chính) | % | 1,5 |
Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 12 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8<L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
e) TN2.01.50 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cụm tời máy nạo vét loại 6,5HP, đường kính cống 400-1000mm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, phương tiện: cụm tời nạo vét, biển báo công trường, cọc tiêu cảnh báo, dây công trường, thùng chứa bùn, xẻng, xô nhựa, găng tay, giày, mũ/nón, khẩu trang…;
Bốc dỡ cụm tời và các dụng cụ phục vụ nạo vét xuống địa điểm cần nạo vét;
Đặt biển báo công trường, cọc tiêu cảnh báo, dây công trường trước 2 đầu hố ga thi công ≥5m, đảm bảo an toàn giao thông;
Dùng cần trục (cần cẩu) móc dỡ các tấm đan bê tông cốt thép của hố thăm (hố ga) sang bên cạnh miệng hố. Chờ 30 phút cho khí độc bay đi (bốc hơi) trước khi triển khai công việc tiếp theo;
Lắp đặt cụm tời, luồn cáp lòng cống;
Vận hành cụm tời nạo vét, gom bùn vào thùng chứa bùn;
Thu dọn dụng cụ, thiết bị, vệ sinh thiết bị và các dụng cụ, vệ sinh khu vực nạo vét sau khi hoàn thành công việc; Đậy các tấm đan hố thăm (hố ga).
Bảng số 13
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN2.01.50 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng cụm tời máy nạo vét loại 6,5HP, đường kính cống 400-1000mm | Vật liệu: |
|
|
Nước | lít | 475 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4,0/7 | công | 2,868 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe ô tô tải có gắn cần trục, trọng tải xe 3T | ca | 0,288 | ||
Cụm tời máy nạo vét hệ thống cống ngầm thoát nước (loại 6,5HP) | ca | 0,457 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
Đặt biển báo hiệu công trường
Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công
Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
Hút bùn cho đến khi đầy téc.
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 14
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN2.02.00 | Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m) | Vật liệu: |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,15 | ||
Bao tải cát | bao | 0,25 | ||
Cọc tre | m | 0,025 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,401 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
Xe hút chân không 4T | ca | 0,085 | ||
Xe téc chở bùn 4 Tấn | ca | 0,23 | ||
Xe tải cẩu 4 Tấn | ca | 0,05 | ||
Xe téc chở nước 4m3 | ca | 0,05 |
1. TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Bảng số 15
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe 2,5 Tấn | Xe 4 Tấn | ||||
TN3.01.00 | Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ | Nhân công: |
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,8 | 0,5 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
Xe ô tô tự đổ | ca | 0,140 | 0,110 | ||
| 01 | 02 |
Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 15 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8<L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
1. TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Bảng số 16
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN4.01.00 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 15,00 |
2. TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa
Bảng số 17
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN4.02.00 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi | Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 11,00 |
TUẦN TRA VÀ VẬN HÀNH CỐNG ĐIỀU TIẾT, CỐNG NGĂN TRIỀU, CỬA XẢ THUỘC HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Thành phần công việc:
Tuần tra, kiểm tra hàng ngày hệ thống tuyến cống thoát nước, dọc tuyến cống hộp, cống ngầm, dọc hai bên bờ mương hở, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả để phát hiện sự cố hư hỏng, rác, gạch đất cát, đá để bừa bãi gây tắc nghẽn dòng chảy theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật;
Thống kê các trường hợp vi phạm, lấn chiếm, gây hư hỏng và xây dựng các công trình trái phép trong hành lang của tuyến cống thoát nước, cống hộp, mương hở, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả... đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.. Ghi chép, xác định sự cố hư hỏng của hệ thống, lập biên bản các trường hợp vi phạm để đề xuất xử lý.
Bảng số 18
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN5.01.00 | Tuần tra, kiểm tra hệ thống công ngầm, cống hộp, kênh mương, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả | Nhân công: Bậc thợ bình quân 3/7 | công | 0,044 |
Ghi chú: Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra thường xuyên các ngày trong tháng.
2. TN5.02.00 Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống điều tiết
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, kiểm tra xử lý, bồi trúc các hư hỏng nhỏ; kiểm tra mức độ hào bám vào phai cống; lập báo cáo, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và đóng mở từng phai của cống điều tiết; bôi mỡ bò vào các bộ phận trục vít me, tay quay của cống điều tiết; quan trắc mực nước, đo lưu lượng nước và ghi chép các sự cố đảm bảo yêu cầu của quy trình kỹ thuật.
Bảng số 19
Đơn vị tính: 1 cống
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN5.02.00 | Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống điều tiết | Vật liệu: |
|
|
Mỡ bò | kg | 0,2 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3/7 | công | 3,15 |
Ghi chú: Thực hiện công tác vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên các ngày trong tháng.
3. TN5.03.00 Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống ngăn triều dọc đê bao và cửa xả
Thành phần công việc: Chuẩn bị, kiểm tra xử lý, bồi trúc các hư hỏng nhỏ; kiểm tra mức độ hào bám vào phai cống; lập báo cáo, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và đóng mở từng phai của cống ngăn triều; bôi mỡ bò vào các bộ phận trục vít me, tay quay của cống ngăn triều; quan trắc mực nước qua cọc tiêu và ghi chép các sự cố đảm bảo yêu cầu của quy trình kỹ thuật.
Bảng số 20
Đơn vị tính: 1 cống
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
TN5.03.00 | Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống ngăn triều dọc đê bao và cửa xả | Vật liệu: |
|
|
Mỡ bò | kg | 0,1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3/7 | công | 0,394 |
Ghi chú: Thực hiện công tác vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên các ngày trong tháng.
4. TN5.04.00 Vệ sinh, sơn cánh phai cống ngăn triều và cống điều tiết
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, kiểm tra xử lý, cạo sạch hào bám, gỉ sét bề mặt cánh phai; sơn bề mặt cánh 3 nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật; kiểm tra, vận hành từng cửa phai của cống ngăn triều và cống điều tiết; thực hiện ghi chép và lập báo cáo định kỳ 01 tháng/lần.
Ghi chú: Thực hiện công tác vệ sinh và sơn định kỳ 01 lần/tháng.
Bảng số 21
Đơn vị tính: 1 cống
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại cánh/Định mức | |
Gỗ | Thép | ||||
TN5.04.00 | Vệ sinh, sơn cánh phai cống ngăn triều và cống điều tiết | Vật liệu: |
|
|
|
Sơn dầu | kg | 0,15 | 0,25 | ||
Hắc ín | kg | 0,25 | 0,2 | ||
Giẻ lau | kg | 0,3 | 0,5 | ||
Bàn chải sắt | cái | 0,03 | 0,05 | ||
Thép | kg | 0,05 | 0,1 | ||
Chổi lông | cái | 0,03 | 0,05 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | 2 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
Bậc thợ bình quân 3/7 | công | 0,42 | 0,65 | ||
| 01 | 02 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
Phần I | Thuyết minh định mức |
|
Phần II | Định mức dự toán |
|
Chương I | Nạo vét bùn bằng thủ công |
|
TN1.01.00 | Nạo vét bùn cống bằng thủ công |
|
TN1.01.10 | Nạo vét bùn hố ga |
|
TN1.01.20 | Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
|
TN1.01.30 | Nạo vét bùn cống hộp nổi KT B ≥ 300mm + 1000mm; H ≥ 400mm + 1000mm |
|
TN1.02.00 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
|
TN1.02.10 | Nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤ 6m |
|
TN1.02.1a | Đối với mương không có hành lang, không có lối vào |
|
TNl.02.1b | Đối với mương có hành lang, lối vào |
|
TN1.02.20 | Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m |
|
TN1.02.2a | Đối với mương không có hành lang, không có lối vào |
|
TN1.02.2b | Đối với mương có hành lang, lối vào |
|
TN1.03.00 | Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công |
|
Chương II | Nạo vét bùn bằng cơ giới |
|
TN2.01.10 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 ... |
|
TN2.01.20 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác |
|
TN2.01.30 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị khác ... |
|
TN2.01.40 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác... |
|
TN2.01.50 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng cụm tời máy nạo vét loại 6,5HP, đường kính cống 400-1000mm |
|
TN2.02.00 | Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác |
|
Chương III | Vận chuyển bùn bằng cơ giới |
|
TN3.01.00 | Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ |
|
Chương IV | Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước |
|
TN4.01.00 | Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
|
TN.4.02.00 | Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
|
Chương V | Tuần tra và vận hành cống điều tiết, cống ngăn triều, cửa xả thuộc hệ thống thoát nước |
|
TN5.01.00 | Tuần tra, kiểm tra hệ thống cống ngầm, cống hộp, kênh mương, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả |
|
TN5.02.00 | Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống điều tiết |
|
TN5.03.00 | Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống ngăn triều dọc đê bao và cửa xả |
|
TN5.04.00 | Vệ sinh, sơn cánh phai cống ngăn triều và cống điều tiết |
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG QUẢN LÝ
1. Căn cứ lập định mức chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật ngành xây dựng quản lý
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 tháng 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng.
a) Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc ngành xây dựng quản lý (gọi tắt là là dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật) là cơ sở để xác định chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
b) Đối với dịch vụ, gói thầu có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí ban hành tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ xác định theo công thức sau:
Nt : Định mức chi phí quản lý dịch vụ hoặc định mức chi phí tư vấn dịch vụ theo quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cần tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;
Gt : Quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cần tính định mức chi phí quản lý, chi phí tư vấn; đơn vị tính: giá trị;
Ga : Quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
Gb : Quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
Na : Định mức chi phí quản lý dịch vụ hoặc chi phí tư vấn dịch vụ tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %,
Nb : Định mức chi phí quản lý dịch vụ hoặc chi phí tư vấn dịch vụ tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.
3. Kết cấu của tập định mức dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật gồm 02 phần, cụ thể như sau:
Phần I: Thuyết minh định mức dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
Phần II: Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật gồm:
Chương I: Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Chương II: Định mức chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
a) Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho các dịch vụ công sau đây:
Dịch vụ duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh;
Dịch vụ duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng;
Dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước, dịch vụ xử lý nước thải.
b) Ngoài thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ nêu trên, tại Phần II - Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật còn có hướng dẫn áp dụng định mức đối với từng công việc quản lý và tư vấn dịch vụ.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ CHI PHÍ TƯ VẤN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Nội dung và phạm vi công việc
Chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để quản lý việc thực hiện và tổ chức thực hiện các công việc sau:
a) Quản lý hợp đồng dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ sự nghiệp công; và thực hiện các công việc cần thiết khác thuộc trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý dịch vụ sự nghiệp công.
b) Tổ chức quản lý quá trình duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, duy trì dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; đấu thầu, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công; tổ chức thực hiện các công việc cần thiết khác khi được giao nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí dịch vụ công trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
Chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo định mức ban hành tại Bảng số 1 nhân với chi phí dịch vụ công (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
3. Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Bảng số 01:
Đơn vị tính: tỷ lệ %
STT | Loại công tác | Chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật chưa có thuế giá trị gia tăng (tỷ đồng) | |||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | ||
1 | Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật | 0,580 | 0,492 | 0,440 | 0,319 | 0,312 | 0,255 |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN LẬP DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Nội dung và phạm vi công việc
Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để tổ chức thực hiện các công việc sau: thu thập, đo đạc, khảo sát, thống kê phục vụ lập kế hoạch, lập dự toán ngân sách hàng năm.
2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí dịch vụ công trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Bảng số 2 nhân với chi phí dịch vụ công (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật để hoàn thành các công việc lập dự toán gồm: khảo sát, thuyết minh lập dự toán, lập dự toán dịch vụ công, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
3. Định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Bảng số 2:
Đơn vị tính: tỷ lệ%
STT | Loại công tác | Chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật chưa có thuế giá trị gia tăng (tỷ đồng) | |||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | ||
1 | Định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật | 0,074 | 0,063 | 0,054 | 0,049 | 0,041 | 0,035 |
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Nội dung và phạm vi công việc
Chi phí giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để giám sát quá trình thực hiện/cung cấp dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, gồm các công việc sau: kiểm tra, đôn đốc đơn vị cung cấp dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo tiến độ, khối lượng, chất lượng và các nội dung khác nêu tại hợp đồng dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ tạm ngừng thực hiện công việc khi xét thấy chất lượng dịch vụ không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, hoặc có nguy cơ không đảm bảo an toàn...; kiểm tra, đánh giá khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành; thực hiện công tác nghiệm thu công việc hoàn thành phục vụ thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí dịch vụ công trong dự toán gói thầu thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Bảng số 5 nhân với chi phí dịch vụ công (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
3. Định mức chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Bảng số 3:
Đơn vị tính: tỷ lệ %
STT | Loại công tác | Chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật chưa có thuế giá trị gia tăng (tỷ đồng) | |||||
≤ 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | ||
1 | Định mức chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật | 0,770 | 0,677 | 0,595 | 0,438 | 0,343 | 0,274 |
MỤC LỤC
STT | Nội dung | Trang |
1 | Phần I: Thuyết minh định mức dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
|
2 | Phần II: Định mức chi phí quản lý và tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
|
3 | Chương I: Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
|
4 | Chương II: Định mức chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
|
5 | I. Định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
|
6 | II. Định mức chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật |
|
- 1Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 16/2024/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường chính Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg do tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND về định mức dự toán và định mức chi phí một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 18/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết