- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2024/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 21 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai, cụ thể quy định:
a) Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức;
b) Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung;
c) Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng;
d) Thẩm quyền khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
2. Quyết định này không quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước, Ban An toàn giao thông (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là doanh nghiệp nhà nước).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức
Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung theo tiêu chuẩn, định mức trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
Việc quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP thực hiện theo phương thức quản lý trực tiếp.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Giám đốc doanh nghiệp nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, cụ thể:
1. Việc áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của các đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
2. Hình thức và công đoạn thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các chức danh.
3. Đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô áp dụng cho từng chức danh hoặc từng nhóm chức danh phù hợp với từng thời kỳ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
2. Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai và Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Bãi bỏ Quyết định số 33/2000/QĐ-UB ngày 03 tháng 5 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định trang bị và sử dụng xe ô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và Quyết định số 50/2000/QĐ-UB ngày 10 tháng 7 năm 2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định trang bị và sử dụng xe ô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính); Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT | Tên đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô | Xe ô tô phục vụ công tác chung | |
Số lượng | Chủng loại | ||
Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
| |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 5 | 04 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 02 cầu công suất lớn với mức giá tối đa là 4.500 triệu đồng/01 xe. |
2 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 6 | 05 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ ngồi. |
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 7 | 06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ ngồi. |
|
| ||
1 | Sở Công Thương | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
3 | Sở Giao thông vận tải | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 3 | 03 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
8 | Sở Tài chính | 3 | 03 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
11 | Sở Tư pháp | 1 | 01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
13 | Sở Xây dựng | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
14 | Sở Y tế | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
15 | Sở Nội vụ | 3 | 03 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
16 | Sở Ngoại vụ | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
17 | Ban Dân tộc | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
18 | Thanh tra tỉnh | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
19 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
20 | Ban An toàn giao thông | 1 | 01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
|
| ||
1 | Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng | 1 | 01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
2 | Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
3 | Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
4 | Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
5 | Trường Cao đẳng Gia Lai | 3 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ ngồi. |
6 | Trường Chính trị tỉnh | 1 | 01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
|
| ||
1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Gia Lai | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
2 | Tỉnh Đoàn Gia Lai | 2 | 02 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
3 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Gia Lai | 1 | 01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
4 | Hội Nông dân tỉnh Gia Lai | 1 | 01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
5 | Hội Cựu chiến binh tỉnh Gia Lai | 1 | 01 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
|
| ||
1 | Thành phố Pleiku | 6 | 05 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ ngồi. |
2 | Thị xã Ayun Pa | 6 | 06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
3 | Thị xã An Khê | 7 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
4 | Huyện Chư Păh | 7 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
5 | Huyện Chư Prông | 8 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ ngồi. |
6 | Huyện Chư Pưh | 6 | 06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
7 | Huyện Chư Sê | 8 | 08 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
8 | Huyện Đak Đoa | 8 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ ngồi. |
9 | Huyện Đak Pơ | 6 | 06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
10 | Huyện Đức Cơ | 8 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi; 01 xe ô tô 12-16 chỗ ngồi. |
11 | Huyện Ia Grai | 8 | 08 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
12 | Huyện Ia Pa | 7 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
13 | Huyện KBang | 7 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
14 | Huyện Kông Chro | 7 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
15 | Huyện Krông Pa | 7 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
16 | Huyện Mang Yang | 6 | 06 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
17 | Huyện Phú Thiện | 7 | 07 xe ô tô 04-08 chỗ ngồi |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác vệ sinh môi trường
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | - Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc thị xã Ayun Pa - Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc thị xã An Khê - Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc huyện Chư Sê | Xe ô tô ép và vận chuyển rác | 04 xe/01 đơn vị | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
Xe ô tô cẩu đa năng | 01 xe/01 đơn vị | 2,5 tỷ đồng/01 xe | ||
2 | Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc huyện Phú Thiện, Krông Pa | Xe ô tô ép và vận chuyển rác | 03 xe/01 đơn vị | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
Xe ô tô cẩu đa năng | 01 xe/01 đơn vị | 2,5 tỷ đồng/01 xe | ||
3 | Đơn vị phục vụ công tác vệ sinh môi trường thuộc các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Pưh, Ia Pa, Kông Chro, Kbang, Đăk Pơ, Mang Yang, Đak Đoa | Xe ô tô ép và vận chuyển rác | 02 xe/01 huyện | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
Xe ô tô cẩu đa năng | 01 xe/01 đơn vị | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
2. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác ngành Nông, Lâm nghiệp
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trung tâm Giống vật nuôi | Xe ô tô tải 2,5 tấn | 01 xe | 600 triệu đồng/01 xe |
2 | Trung tâm nghiên cứu Giống cây trồng | Xe ô tô tải 05 tấn | 01 xe | 935 triệu đồng/01 xe |
3 | Chi cục Thủy lợi | Xe ô tô bán tải, 02 cầu có gắn chữ Hộ đê, ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 01 xe | 850 triệu đồng/01 xe |
4 | Trung tâm Giống Thủy sản | Xe ô tô tải đông lạnh (phục vụ giống thủy sản ) | 01 xe | 850 triệu đồng/01 xe |
3. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác Phát thanh truyền hình
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức |
| |
Chủng loại xe | Số lượng | Mức giá tối đa | ||
1 | Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai | Xe ô tô phát thanh truyền hình lưu động | 01 xe | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
Xe ô tô phục vụ Livestream, sản xuất nội dung phát triển trên nền tảng số | 01 xe | 1,350 tỷ đồng/01 xe | ||
Xe ô tô bán tải phục vụ truyền hình tiếng dân tộc | 01 xe | 1,5 tỷ đồng/01 xe | ||
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi phục vụ phát thanh truyền hình lưu động | 01 xe | 2,5 tỷ đồng/01 xe | ||
Xe ô tô chuyên dùng thực hiện sản xuất chương trình truyền hình lưu động SD | 01 xe | 2,5 tỷ đồng/01 xe | ||
Xe ô tô chuyên dùng thực hiện sản xuất chương trình truyền hình lưu động HD | 01 xe | 3,435 tỷ đồng/01 xe | ||
Xe ô tô bán tải gắn chữ truyền hình lưu động để phục vụ chở thiết bị truyền hình truyền hình | 01 xe | 800 triệu đồng/01 xe |
4. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ ngành Giao thông vận tải
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Thanh tra giao thông (Sở Giao thông vận tải) | Xe ô tô bán tải chuyên dùng phục vụ công tác thanh tra giao thông | 04 xe | 850 triệu đồng/01 xe |
Xe ô tô chở thiết bị cân tải trọng di động | 01 xe | 1,4 tỷ đồng/01 xe | ||
Xe ô tô tải chuyên dùng, gắn thùng lửng, bửng nâng phục vụ công tác kiểm tra bảo đảm trật tự an toàn giao thông | 01 xe | 800 triệu đồng/01 xe | ||
Xe ô tô cứu hộ giao thông | 01 xe | 3 tỷ đồng/01 xe |
5. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh | Xe ô tô trên 16 chỗ phục vụ chở vận động viên thể thao | 01 xe | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
2 | Nhà hát Ca múa nhạc tổng hợp Đam San | Xe ô tô sân khấu, thông tin lưu động với tổng diện tích các sàn là 32m2 | 01 xe | 2,4 tỷ đồng/01 xe |
Xe ô tô sân khấu lưu động, chở đạo cụ lưu động 8 tấn | 01 xe | 2,1 tỷ đồng/01 xe | ||
Xe ô tô chiếu phim lưu động | 02 xe | 850 triệu đồng/01 xe | ||
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi chở nghệ sỹ, diễn viên phục vụ biểu diễn | 01 xe | 2,5 tỷ đồng/01 xe | ||
3 | Thư viện tỉnh | Xe ô tô thư viện lưu động | 01 xe | 1,5 tỷ đồng /01 xe |
4 | Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao hoặc đơn vị phục vụ Văn hóa Thông tin thành phố Pleiku, thị xã Ayun Pa, thị xã An Khê và các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ, Mang Yang, Đak Đoa. | Xe ô tô bán tải gắn thiết bị chuyên ngành (truyền thanh lưu động) | 01 xe/01 huyện, thị xã, thành phố | 850 triệu đồng /01 xe |
6. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc thành phố Pleiku | Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị | 01 xe/01 đơn vị | 850 triệu đồng/01 xe |
2 | UBND xã, phường thuộc thành phố Pleiku | Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị | 01 xe/01 phường, xã | 400 triệu đồng/01 xe |
3 | Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc các thị xã Ayun Pa, An Khê | Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị | 04 xe/01 thị xã | 400 triệu đồng/01 xe |
4 | Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc huyện Chư Sê | Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị | 04 xe | 400 triệu đồng/01 xe |
5 | Đơn vị thực hiện công tác kiểm tra qui tắc đô thị thuộc các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ, Mang Yang, Đak Đoa | Xe ô tô tải phục vụ công tác kiểm tra qui tắc đô thị, trật tự đô thị | 02 xe/01 huyện | 400 triệu đồng/01 xe |
7. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác của Tỉnh Đoàn Gia Lai
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trung tâm hoạt động Thanh Thiếu nhi tỉnh Gia Lai | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi chở diễn viên phục vụ đoàn thể, nhiệm vụ chính trị - xã hội | 01 xe | 2,5 tỷ đồng /01 xe |
8. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác của ngành xây dựng
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng | Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm | 01 xe | 850 triệu đồng /01 xe |
9. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác ngành Giáo dục và Đào tạo
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trường Cao đẳng sư phạm | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 01 xe | 2,5 tỷ đồng /01 xe |
2 | Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 01 xe | 2,5 tỷ đồng /01 xe |
10. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác ngành Khoa học và Công nghệ
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Xe ô tô 09 chỗ gắn bệ đỡ, 01 cầu | 01 xe | 1,5 tỷ đồng /01 xe |
2 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Xe ô tô cẩu đa năng | 01 xe | 2,5 tỷ đồng /01 xe |
11. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | Xe ô tô tải 01 tấn | 01 xe | 500 triệu đồng/01 xe |
2 | Cơ sở Tư vấn và Cai nghiện ma túy | Xe ô tô cứu thương chuyên ngành | 01 xe | 1,5 tỷ đồng/01 xe |
12. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác các đơn vị khác
STT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 01 xe | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
2 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Gia Lai | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 01 xe | 2,5 tỷ đồng /01 xe |
3 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 01 xe | 2,5 tỷ đồng /01 xe |
4 | Trường Cao đẳng Gia Lai | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi | 01 xe | 2,5 tỷ đồng/01 xe |
- 1Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 21/2024/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 11/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2024 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, mức giá mua xe và phương thức quản lý xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy, đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy và xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chủng loại; phương thức quản lý, thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7Quyết định 21/2024/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 11/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2024 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, mức giá mua xe và phương thức quản lý xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy, đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy và xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chủng loại; phương thức quản lý, thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 18/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực