Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN VÀ KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ THUỘC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 05/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 721/TTr-STC ngày 05/4/2016 và số 805/TTr-STC ngày 13/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, với các nội dung như sau:
1. Đối với ngân sách cấp tỉnh:
a) Gói thầu có giá trị dưới 100 triệu đồng: Giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm, phù hợp với các quy định và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về quyết định của mình.
b) Gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: Phân cấp Sở Tài chính thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về quyết định của mình. Định kỳ hàng quý, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
c) Gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên: Giao Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định.
2. Đối với ngân sách cấp huyện, thành phố: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền quyết định việc phân cấp mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ ... thuộc ngân sách cấp mình.
3. Về hạn mức chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, đấu thầu: Thực hiện theo Luật Đấu thầu năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ, Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
4. Giao Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên... theo quy định; định kỳ tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo triển khai kịp thời.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2012 quy định phân cấp phê duyệt, thẩm định hồ sơ đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của tổ chức, cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 4Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và mua sắm tài sản công do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Công văn 7332/BTC-KHTC năm 2016 về thực hiện Quyết định 58/2015/QĐ-TTg về chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 777/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý môi trường nước thải và chất thải rắn cải thiện môi trường Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu A Khu Phim trường kết hợp Du lịch sinh thái - Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 11Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 tăng cường thực hiện Nghị định 98/2014/NĐ-CP quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2016 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phân lô các cụm nhà hàng dịch vụ thuộc Khu du lịch Quang Phú, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 462/QĐ-UBND giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 4130/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 725/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai theo phương thức tập trung
- 18Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung thực hiện việc lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tại sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 21Quyết định 39/QĐ-CTUBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 1Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 39/QĐ-CTUBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 4Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2012 quy định phân cấp phê duyệt, thẩm định hồ sơ đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của tổ chức, cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 7Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và mua sắm tài sản công do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Công văn 7332/BTC-KHTC năm 2016 về thực hiện Quyết định 58/2015/QĐ-TTg về chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 777/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý môi trường nước thải và chất thải rắn cải thiện môi trường Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu A Khu Phim trường kết hợp Du lịch sinh thái - Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 17Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 tăng cường thực hiện Nghị định 98/2014/NĐ-CP quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 18Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2016 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 19Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phân lô các cụm nhà hàng dịch vụ thuộc Khu du lịch Quang Phú, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 20Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Quyết định 462/QĐ-UBND giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 22Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 4130/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 725/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai theo phương thức tập trung
- 24Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 25Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung thực hiện việc lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 26Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tại sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 18/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Đào Xuân Quí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra