- 1Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng văn hoá và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội và kiện toàn Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ DU LỊCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Văn bản số 5207/VPCP-TCCV ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ về việc thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội và kiện toàn Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1541/TTr-SNV ngày 17 tháng 7 năm 2015 về việc thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Du lịch thành phố Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định hiện hành của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Sở Du lịch thành phố Hà Nội có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn Thành phố, các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Tên giao dịch quốc tế: Department of Tourism of Ha Noi City;
Trụ sở chính: Số 17 Điện Biên Phủ, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội.
1. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triển du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hóa trong lĩnh vực du lịch ở thành phố Hà Nội;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Du lịch thành phố Hà Nội; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND cấp huyện sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch thành phố Hà Nội.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về du lịch;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Du lịch thành phố Hà Nội và các Hội đồng chuyên ngành về du lịch theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Du lịch thành phố Hà Nội.
4. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về du lịch:
a) Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của thành phố theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội;
d) Tổ chức lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận;
đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trên địa bàn theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố;
e) Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố theo quy định pháp luật;
g) Quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác;
h) Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch;
i) Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
k) Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt;
l) Quản lý hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về du lịch.
6. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến du lịch ở thành phố Hà Nội.
7. Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ về lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về du lịch theo quy định của pháp luật.
9. Tham mưu với Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tổ chức các lễ hội du lịch quy mô cấp thành phố.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về du lịch đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Sở.
13. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về du lịch hoặc theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn thành phố.
15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Hội đồng nhân dân Thành phố, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về các mặt công tác của Sở khi được yêu cầu. Đối với những vấn đề phát sinh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Du lịch thành phố Hà Nội thì Giám đốc Sở xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi thực hiện.
Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công hoặc được ủy nhiệm; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và theo các quy định của pháp luật;
Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Quản lý Lữ hành;
- Phòng Quản lý Cơ sở lưu trú;
- Phòng Kế hoạch - Nghiên cứu phát triển.
Căn cứ đặc điểm, khối lượng công việc, và nhu cầu thực tiễn, Sở Du lịch thành phố Hà Nội có thể đề xuất thành lập một số phòng chuyên môn đặc thù, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định thành lập.
1. Biên chế của Sở Du lịch thành phố Hà Nội bao gồm biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp:
- Biên chế công chức của Sở Du lịch do UBND Thành phố phân bổ hàng năm trong tổng biên chế công chức của Thành phố được Trung ương giao;
- Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch do UBND Thành phố phân bổ hàng năm theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Du lịch thành phố Hà Nội căn cứ vào biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp được giao, có trách nhiệm bố trí, sử dụng công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2004/QĐ-UB thành lập Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2014 thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 32/2014/QĐ-UBND thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thành lập Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh trên cơ sở tách chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về du lịch từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa và đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 238/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh; kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng văn hoá và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 17/2004/QĐ-UB thành lập Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2014 thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 32/2014/QĐ-UBND thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội và kiện toàn Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thành lập Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh trên cơ sở tách chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về du lịch từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh
- 10Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa và đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 11Nghị quyết 238/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh; kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 18/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2015
- Ngày hết hiệu lực: 17/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực