Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 01/02/2013 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 57/QĐ- TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng, giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1051/TTr-SNN ngày 04/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Bình; Chủ tịch UBND huyện Minh Hóa; Chủ tịch UBND các xã thuộc huyện Minh Hóa và thủ trưởng các sở, ban, ngành, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định định mức hỗ trợ phát triển sản xuất áp dụng cho 15 xã của huyện Minh Hóa theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại địa bàn các xã thuộc huyện Minh Hóa khi tham gia phát triển sản xuất.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện: Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, đúng đối tượng.
Chương II
NỘI DUNG HỖ TRỢ
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ:
1. Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng và sản xuất nông lâm kết hợp:
a. Hộ gia đình nhận khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên (có trữ lượng giàu, trung bình, nhưng đóng cửa rừng) được hưởng tối đa không quá 300.000 đồng/ha/năm.
b. Những diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ đã giao ổn định lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nếu tự nguyện tham gia trồng rừng được hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/ha để trồng rừng, chăm sóc rừng trồng và được hưởng lợi từ rừng theo quy định hiện hành.
c. Hỗ trợ trồng rừng và phát triển rừng: Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình được giao đất trồng rừng sản xuất, với mức 5.000.000 đồng/ha để mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng.
2. Hỗ trợ khai hoang, phục hóa hoặc tạo ruộng bậc thang để sản xuất nông nghiệp, mức hỗ trợ cụ thể: 15.000.000 đồng/ha khai hoang, 15.000.000 đồng/ha cải tạo thành ruộng bậc thang, 10.000.000 đồng/ha phục hóa.
3. Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch:
Hộ nông dân tham gia dự án chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch sản xuất được hỗ trợ như sau:
a. Hỗ trợ một lần tiền mua giống tối đa không quá 3.000.000 đồng và hỗ trợ tối đa không quá 2.000.000 đồng/năm mua phân bón trong 03 năm liên tiếp để chuyển từ trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu năm (chè, hồ tiêu, điều, cao su…); cây nguyên liệu sinh học.
b. Hỗ trợ một lần tiền mua giống tối đa không quá 3.000.000 đồng và hỗ trợ tối đa không quá 1.000.000 đồng/vụ mua phân bón cho ba vụ liên tiếp để chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày, gồm: Cây lương thực, cây thực phẩm, cây hoa các loại, cây nguyên liệu sinh học.
c. Hỗ trợ từ một đến hai lần tiền mua giống gia cầm, tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ; hỗ trợ một lần tiền mua giống gia súc tối đa không quá 6.000.000 đồng/hộ đối với con giống là lợn, dê; hỗ trợ một lần tối đa không quá 10.000.000 đồng/hộ đối với con giống là trâu, bò.
d. Đối với hộ nghèo, ngoài được hưởng các chính sách nêu trên còn được hỗ trợ:
- Hỗ trợ 01 lần với mức 1.500.000 đồng/hộ để cải tạo ao nuôi thủy sản có diện tích ao từ 100m2 trở lên;
- Hỗ trợ 01 lần với mức 2.000.000 đồng/hộ để làm chuồng trại chăn nuôi.
- Hỗ trợ một lần với mức 4.000.000 đồng/ha đất trồng cỏ cho hộ để mua giống cỏ trồng phát triển chăn nuôi trâu, bò.
- Hỗ trợ lãi suất vốn vay ưu đãi bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo để mua giống gia súc, gia cầm, thủy sản hoặc phát triển ngành nghề. Mức vay được hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng/hộ. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 03 năm.
4. Hỗ trợ tiêm phòng gia súc, gia cầm: Hộ nông dân trực tiếp chăn nuôi được hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin để tiêm phòng đối với các bệnh nguy hiểm: Lở mồm long móng, nhiệt thán, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả, tai xanh ở lợn, cúm gia cầm.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương.
- Ngân sách địa phương.
- Nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân và vốn đóng góp của các hộ gia đình.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan và UBND huyện Minh Hóa
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Cơ quan Thường trực Chương trình theo Nghị quyết 30a có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 30a tại huyện Minh Hóa.
3. Sở Kế hoạch Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo UBND huyện Minh Hóa xây dựng, tổng hợp quy hoạch, kế hoạch hàng năm, 05 năm thực hiện Chương trình.
4. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước và cân đối ngân sách địa phương để hỗ trợ thực hiện hiện Chương trình theo quy định.
5. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Bình: Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo thực hiện Chương trình.
6. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan: Theo chức, năng nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo huyện Minh Hóa thực hiện Chương trình.
8. UBND huyện Minh Hóa: Chỉ đạo toàn diện đối với các cơ quan chuyên môn, các đơn vị trực thuộc huyện, xã trong việc tổ chức thực hiện chương trình; phối hợp với các sở, ban ngành cấp tỉnh quản lý, điều hành chương trình trên địa bàn huyện.
9. UBND các xã thuộc huyện Minh Hóa: Tổ chức triển khai thực hiện tất cả các lĩnh vực của chương trình thuộc cấp xã quản lý; phối hợp chặt chẽ với các phòng, ban liên quan của huyện, triển khai, tổ chức tuyên truyền, vận động, công khai, dân chủ trong thực hiện nhiệm vụ của Chương trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1140/QĐ-UBND quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất năm 2014-2015 thuộc Chương trình 135 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2014 - 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg
- 5Quyết định 318/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 – 2016
- 7Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi định mức hỗ trợ phát triển sản xuất cho đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP từ năm 2014 trở đi tại 3 huyện An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 2, Điều 1, Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 756/2007/QĐ-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010
- 10Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015
- 11Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2015 duyệt kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án hỗ trợ kỹ thuật “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố Hồ Chí Minh”
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định 57/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 1140/QĐ-UBND quy định tạm thời về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất năm 2014-2015 thuộc Chương trình 135 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2014 - 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg
- 12Quyết định 318/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 – 2016
- 14Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi định mức hỗ trợ phát triển sản xuất cho đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP từ năm 2014 trở đi tại 3 huyện An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 2, Điều 1, Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Quyết định 756/2007/QĐ-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010
- 17Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015
- 18Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2015 duyệt kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án hỗ trợ kỹ thuật “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố Hồ Chí Minh”
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 18/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Văn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra