Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2011/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 27 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 2 phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như sau:

STT

ĐƠN VỊ THU PHÍ

ĐVT

Mức thu

Ghi chú

01

Thư viện tỉnh

 

 

 

 

- Thẻ bạn đọc tài liệu (người lớn)

đồng/thẻ/năm

20.000

 

 

- Thẻ bạn đọc tài liệu (thiếu nhi)

đồng/thẻ/năm

7.000

 

02

Thư viện huyện

 

 

 

 

- Thẻ bạn đọc tài liệu (người lớn)

đồng/thẻ/năm

10.000

 

 

- Thẻ bạn đọc tài liệu (thiếu nhi)

đồng/thẻ/năm

5.000

 

Thư viện tỉnh, huyện tổ chức thu, quản lý phí thư viện được trích để lại 90% số phí thu được, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước. Việc kê khai thu nộp, quản lý và sử dụng phí, đơn vị thu phải thực hiện đúng theo quy định.

Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thu phí lập dự toán sử dụng khoản phí được trích để lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ khoản III Điều 1 Quyết định số 02/2004/QĐ-UBT ngày 06/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Minh Viễn