Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIA
NG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2011/QĐ-UBND

An Giang, ngày 13 tháng 05 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
 Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
 Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
 Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 08 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ;
 Căn cứ Thông tư 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải ban hành hướng dẫn quy định về bến xe, bãi đậu xe, trạm dừng nghỉ trong hoạt động vận tải đường bộ;
 Theo đề nghị tại tờ trình số: 342 /TTr-SGTVT ngày 04 tháng 5 năm 2011 của Sở Giao thông Vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận chuyển hành khách theo tuyến cố định từ các bến xe trên địa bàn tỉnh An Giang đi các nơi.

Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh

1. Các bến xe trên địa bàn tỉnh An Giang được phân loại như sau:

TT

Bến xe

Diện tích (m2)

Diện tích phân bổ sơ đồ bến

Loại bến

1

2

3

4

5

6

1

Bến xe Châu Đốc

32000

Đủ diện tích theo quy định

 

 x

 

 

 

 

2

Bến xe Bình Khánh

5600

Nt

 

 

x

 

 

 

3

Bến xe Chợ Mới

7800

Nt

 

 

x

 

 

 

4

Bến xe Phú Mỹ

2200

Nt

 

 

 

 

x

 

5

Bến xe Chợ Vàm

1000

Nt

 

 

 

 

 

x

6

Bến xe Tân Châu

6000

Nt

 

 

x

 

 

 

7

Bến xe Khánh Bình

3000

Nt

 

 

 

x

 

 

8

Bến xe Xuân Tô

2350

Nt

 

 

 

 

x

 

9

Bến xe Chi Lăng

2300

Nt

 

 

 

 

x

 

10

Bến xe Tri Tôn

5370

Nt

 

 

x

 

 

 

11

Bến xe Ba Thê

2300

Nt

 

 

 

 

x

 

12

Bến xe Núi Sập

2000

Nt

 

 

 

 

x

 

13

Bến xe Lộ Tẻ Tri Tôn

1500

Nt

 

 

 

 

x

 

14

Bến xe Mai Linh (An Giang)

2985

Nt

 

 

 

x

 

 

15

Bến xe Lâm Viên Núi Cấm

2000

Nt

 

 

 

 

x

 

 

2. Mức thu từng loại bến xe:

GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN

 

 TT

Số ghế của phương tiện

Đơn vị tính

Xe hoạt động trên tuyến từ 150 km trở xuống

Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

1

Xe từ 04-07 ghế

đồng/chuyến

 

 

 

 

 

10.500

2

Xe từ 10-12 ghế

đồng/chuyến

31.500

29.500

27.000

35.000

33.000

30.000

3

Xe từ 13-16 ghế

đồng/chuyến

42.000

39.500

36.000

47.000

44.000

40.000

4

Xe từ 17-25 ghế

đồng/chuyến

66.000

61.500

56.000

73.500

68.500

62.500

5

Xe từ 26-30 ghế

đồng/chuyến

77.000

71.500

65.000

85.500

79.500

72.500

6

Xe từ 31-35 ghế

đồng/chuyến

90.000

84.000

76.500

100.000

93.500

85.000

7

Xe từ 36-40 ghế

đồng/chuyến

103.500

96.500

87.500

115.000

107.000

97.500

8

Xe từ 41-45 ghế

đồng/chuyến

119.000

111.000

101.000

132.500

123.500

112.500

9

Xe từ 46 ghế trở lên

đồng/chuyến

124.500

116.000

105.500

138.500

129.000

117.500

Điều 3. Kiểm tra thực hiện

Sở Giao thông Vận tải tổ chức thực hiện việc kiểm tra các bến xe trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 4. Xử lý vi phạm

1. Đối với đơn vị khai thác bến xe:

Việc thu không đúng giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô được quy định tại quy định này được xem là hành vi vi phạm. Tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Đối với đơn vị vận tải:

a) Việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong hợp đồng khai thác tuyến giữa đơn vị vận tải và đơn vị khai thác bến xe.

b) Các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hợp đồng, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo nội quy khai thác tuyến hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để bc);
 - Website Chính phủ;
 - Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
 - TT.TU, TT. HĐND, UBND tỉnh.
 - Chánh VPUBND tỉnh;
 - Giám đốc Sở Giao thông Vận tải;
 - Giám đốc Sở Tài chính;
 - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
 - Trung tâm Công báo tỉnh;
 - Báo, Đài PTTH An Giang;
 - Lưu: VT, P. KT, P.KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 18/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/05/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Vương Bình Thạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản