- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 76/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 04 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính ngành Dân tộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 03/TTr-BDT ngày 11 tháng 01 năm 2011 và đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước.
1. Trưởng Ban Dân tộc chịu trách nhiệm về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này.
2. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
1. Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính – Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại
2. Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 và Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 4 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh )
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I. Lĩnh vực chính sách Dân tộc | ||
1 | Hỗ trợ sinh viên dân tộc thiểu số đang theo học các trường đại học, cao đẳng và THCN ngoài tỉnh |
|
II. Lĩnh vực thanh tra công tác Dân tộc | ||
1 | Giải quyết khiếu nại liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh. |
|
2 | Giải quyết khiếu nại liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh. |
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
I .Lĩnh vực chính sách Dân tộc
1. Thủ tục: Hỗ trợ sinh viên dân tộc thiểu số đang theo học các trường đại học, cao đẳng và THCN ngoài tỉnh.
Mã số hồ sơ: T – BPC 016590 - TT
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hướng dẫn sinh viên dân tộc thiểu số đã thi đậu và đang theo học các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoàn thành thủ tục hồ sơ.
Bước 2: Sinh viên nộp hồ sơ tại phòng Chính sách Ban Dân tộc và nhận giấy biên nhận hồ sơ.
Bước 3: Ban Dân tộc tổng hợp danh sách và căn cứ theo hồ sơ hợp lệ, cấp phát tiền hỗ trợ cho sinh viên.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Dân tộc;
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Giấy xác nhận của nhà trường xác nhận sinh viên đang học tại trường hàng năm (ghi rõ năm học, thời gian khóa học);
+ Bản phô tô hộ khẩu.
* Đối với sinh viên được hỗ trợ kinh phí viết luận văn tốt nghiệp ra trường nộp các giấy tờ sau:
+ Danh sách (quyết định/giấy xác nhận) viết luận văn của trường đào tạo.
+ Bảng kết quả học tập cuối khóa, giấy chứng nhận/ bằng tốt nghiệp.
* Đối với sinh viên đạt thành tích học tập tốt, đạt học sinh giỏi cả năm học trở lên hoặc có hoạt động nổi bật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng nộp bản sao: Quyết định, giấy khen hoặc bảng điểm.
* Đối với sinh viên tiếp tục học sau đại học thực hiện các thủ tục, hồ sơ như trên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Mỗi năm học giải quyết 1 lần trong năm, thời hạn giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Nhận và giải quyết hỗ trợ từ ngày 01/02 - 30/8 hàng năm (không truy lĩnh).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Dân tộc (phòng Chính sách + Văn phòng).
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài Chính, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Nhận tiền hỗ trợ.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Phước.
- Là sinh viên chính thức, hệ đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp/nghề chính quy tập trung đang học trong thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, không thuộc các đối tượng sau:
+ Sinh viên hệ cử tuyển;
+ Sinh viên hệ dự bị đại học;
+ Sinh viên đang hưởng lương, phụ cấp do ngân sách nhà nước chi trả;
+ Sinh viên hệ quân nhân đang học tại các trường quân đội (hệ quân nhân, hệ dân sự) và công an (hệ tạm tuyển, hệ sĩ quan nghiệp vụ).
- Chưa được sự hỗ trợ nào khác của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 28/02/2008 của UBND tỉnh Bình Phước quy định về hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh.
II. Lĩnh vực thanh tra công tác Dân tộc
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Mã số hồ sơ:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp, hướng dẫn hoặc nhận đơn từ cá nhân, tổ chức đến gửi đơn. Trường hợp yêu cầu giải quyết khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiếp nhận thì cơ quan tiếp nhận phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và gửi văn bản thông báo cho cá nhân, tổ chức khiếu nại;
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch và đi xác minh nội dung đơn của cá nhân và tổ chức khiếu nại;
- Bước 3: Hoàn thiện kết luận, hoặc báo cáo kết quả xác minh. Công bố kết quả thanh tra hoặc trả lời đơn, đồng thời kiến nghị xử lý sai phạm.
b) Cách thức thực hiện:
- Nhận đơn trực tiếp từ công dân đến liên hệ;
- Nhận qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có).
- Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày đối với đơn khiếu nại lần đầu; không quá 30 ngày đối với khiếu nại lần II (nếu vụ việc phức tạp thì không quá 45 ngày), kể từ ngày thụ lý giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thanh tra – Ban Dân tộc
+ Cơ quan phối hợp: Thanh tra Ủy ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh, thanh tra các sở ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời đơn.
h) Lệ phí : Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Luật khiếu nại, tố cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004), có hiệu lực thi hành ngày 01/10/2004 và Luật khiếu nại, tố cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005).
- Luật Thanh tra ngày 15/6/ 2004. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2004.
- Tại điểm 1,2. điều I. chương I của Nghị định số: 10/2006/NĐ – CP ngày 17/01/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc.
- Quyết định số 172/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số: 04/2007/TT – UBDT ngày 26/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn một số nội dung về Thanh tra công tác dân tộc.
- Tại khoản 2, điều 4, chương III của Quyết định số:73/2004/QĐ – UB ngày 29/7/2004 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước.
2. Thủ tục: Giải quyết tố cáo liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Mã số hồ sơ:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp, hướng dẫn hoặc nhận đơn từ cá nhân, tổ chức đến gửi đơn.
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch và đi xác minh nội dung đơn của cá nhân và tổ chức tố cáo.
- Bước 3: Hoàn thiện kết luận, hoặc báo cáo kết quả xác minh. Công bố kết quả thanh tra hoặc trả lời đơn, đồng thời kiến nghị xử lý sai phạm.
b) Cách thức thực hiện:
- Nhận đơn trực tiếp từ công dân đến liên hệ;
- Nhận qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có).
- Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày đối với đơn tố cáo lần đầu; không quá 60 ngày đối với tố cáo lần II (nếu vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày), kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc Ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thanh tra – Ban Dân tộc.
+ Cơ quan phối hợp: Thanh tra Ủy ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh, thanh tra các sở ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Luật khiếu nại, tố cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004), có hiệu lực thi hành ngày 01/10/2004 và Luật khiếu nại, tố cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005).
- Luật Thanh tra ngày 15/6/ 2004. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2004.
- Tại điểm 1,2. điều I. chương I của Nghị định số: 10/2006/NĐ – CP ngày 17/01/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc.
- Quyết định số 172/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số: 04/2007/TT – UBDT ngày 26/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn một số nội dung về Thanh tra công tác dân tộc.
- Tại khoản 2, điều 4, chương III của Quyết định số:73/2004/QĐ – UB ngày 29/7/2004 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước.
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 76/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 5Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 76/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 5Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 18/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2011
- Ngày hết hiệu lực: 04/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực