- 1Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 412/TTr-SXD ngày 30 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông” (Có bảng giá kèm theo).
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới, tài sản vật kiến trúc trên áp dụng cho các trường hợp sau:
- Bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc;
- Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở;
- Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước khi đánh giá giá trị tài sản, bàn giao để cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước;
- Làm căn cứ để định giá nhà, tài sản vật kiến trúc trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án theo quy định của pháp luật;
- Xác định giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để bán cho người đang thuê theo quy định của Nhà nước;
- Xác định giá tài sản cố định; làm cơ sở để quản lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trường hợp các chính sách chế độ, giá vật liệu có sự thay đổi lớn dẫn đến có sự biến động tăng, giảm từ 20% trở lên so với đơn giá ghi trong bảng giá kèm theo Quyết định này thì liên ngành tính toán trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh hoặc sửa đổi cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đăk Nông và Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc bổ sung Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Đăk Nông)
TT | KẾT CẤU CHÍNH CỦA NHÀ | ĐƠN GIÁ |
A | TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG GẠCH ỐNG THỦ CÔNG: | |
I | NHÀ Ở 1 TẦNG | Đồng/m2 xây dựng |
1 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 1.745.660 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.680.325 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 1.808.295 |
2 | Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 1.395.589 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.329.108 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 1.427.640 |
3 | Móng xây đá hộc, tường lửng xây gạch ống thủ công + kết hợp gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 1.626.426 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.561.091 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 1.687.886 |
4 | Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 1.095.043 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.041.015 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 1.120.963 |
5 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 1.964.134 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.904.639 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 1.999.713 |
6 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, móng cột, khung cột bằng bê tông cốt thép, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm 4, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 2.043.680 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.979.301 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 2.074.375 |
7 | Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột BTCT chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch ống thủ công, cửa gỗ nhóm 4. | 2.532.566 |
II | NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN | Đồng/m2 sàn |
1 | Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT chịu lực, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, cửa gỗ nhóm 3, mái lợp: |
|
| + Mái bằng (mái bêtông cốt thép) | 2.232.979 |
| + Tôn sóng vuông | 1.991.142 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.968.350 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 2.103.224 |
2 | Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công chịu lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ, cửa gỗ nhóm 3, mái lợp: | Đồng/m2 sàn |
| + Tôn sóng vuông | 1.691.458 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 1.633.109 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 1.809.539 |
3 | Nhà bao che cầu thang | 650.126 |
B | PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: | |
1 | Cộng thêm: | |
| + Nhà ở xây bằng gạch ống tuynel được cộng thêm cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn. | 21.655 |
| + Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2 lát nền | 73.982 |
| + Lát nền gạch Ceramic (300x300)mm tính cho 1m2 lát nền | 103.148 |
| + Lát nền gạch tàu đỏ (300x300)mm tính cho 1m2 lát nền | 41.121 |
| + Tường bả matíc + sơn nước tính cho 1m2 sàn, 1m2 xây dựng | 299.713 |
2 | Trừ đi: | |
| + Không đóng trần ván nhóm IV tính cho 1m2 trần | 319.394 |
| + Đóng trần nhựa Lambris tính cho 1m2 trần | 225.200 |
| + Đóng trần tôn lạnh tính cho 1m2 trần | 182.598 |
C | NHÀ GỖ | Đồng/m2 sàn |
1 | Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công. Vách ván, sàn gỗ nhóm IV, trần ván nhóm IV, cửa gỗ nhóm 4, Mái lợp tôn sóng vuông | 1.083.979 |
2 | Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công. Vách ván, sàn gỗ nhóm V, trần ván nhóm V, cửa gỗ nhóm 4, Mái lợp tôn sóng vuông. | 1.064.342 |
D | NHÀ TẠM | Đồng/m2 xây dựng |
1 | Nhà khung cột gỗ chịu lực nhóm IV. Nền đất, móng xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần. Mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 811.631 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 749.991 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 895.100 |
| + Giấy dầu | 579.495 |
| + Mái tranh | 540.784 |
2 | Nhà khung gỗ xẽ nhóm V. Nền đất, xếp đá hộc quanh móng, vách ván nhóm V, không đóng trần. Mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 782.135 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 719.725 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 870.795 |
| + Giấy dầu | 560.051 |
| + Mái tranh | 521.340 |
3 | Nhà khung gỗ xẻ nhóm V. Nền đất, không xếp đá hộc, vách ván nhóm VI, không đóng trần. Mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 727.681 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 666.041 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 825.527 |
| + Giấy dầu | 514.783 |
| + Mái tranh | 476.072 |
4 | Xếp đá hộc quanh móng, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 792.187 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 730.547 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 870.795 |
| + Giấy dầu | 560.051 |
| + Mái tranh | 521.340 |
5 | Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
| + Tôn sóng vuông | 710.366 |
| + Tôn Fibrô xi măng | 648.727 |
| + Ngói 22 viên/m2 | 803.884 |
| + Giấy dầu | 471.540 |
| + Mái tranh | 458.758 |
6 | Trường hợp nền nhà có kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng mác 50 dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là: | 88.700 |
E | NHÀ KHO | Đồng/m2 xây dựng |
1 | Nhà 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ BTCT mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.778.773 |
2 | Nhà 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.717.430 |
3 | Nhà 01 tầng. Hệ khung cột BTCT.Vì kèo gỗ nhóm III. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ Panô nhóm IV, Xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất. Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.823.465 |
4 | Nhà 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.814.439 |
5 | Nhà 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. | 1.960.421 |
6 | Trường hợp xây tường bằng gạch ống Tuynel được cộng thêm mỗi m2 xây dựng là: | 15.170 |
F | NHÀ LÀM VIỆC |
|
I | NHÀ LÀM VIỆC 1 TẦNG | Đồng/m2 xây dựng |
1 | Nhà 01 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. | 2.453.444 |
2 | Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi : |
|
| - Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2 xây dựng | 8.535 |
| - Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2 xây dựng | 209.862 |
| - Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc tính cho 1m2 xây dựng | 64.984 |
| - Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2 lát nền | 73.982 |
| - Lát nền gạch Trung Quốc (300x300)mm tính cho 1m2 lát nền | 101.916 |
| - Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm tính cho 1m2 lát nền | 103.148 |
II | NHÀ LÀM VIỆC 02 TẦNG | Đồng/m2 sàn |
1 | Nhà 02 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. | 3.069.765 |
2 | Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi: | Đồng |
| - Tường xây bằng gạch ống tuynel tính cho 1m2 sàn | 27.129 |
| - Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2 sàn | -6.809 |
| - Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2 sàn | 115.353 |
| - Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính cho 1m2 sàn | 20.784 |
| - Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính TQ tính cho 1m2 sàn | -1.220 |
| - Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt , kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn | -93.184 |
| - Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2 sàn | 298.238 |
| - Lát nền gạch hoa (200x200)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền | 73.982 |
| - Lát nền gạch Trung Quốc (300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền | 101.916 |
| - Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền | 103.148 |
III | NHÀ LÀM VIỆC 03 TẦNG | Đồng/m2 sàn |
1 | Nhà 03 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ côngVXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. | 3.266.103 |
2 | Trường hợp cộng thêm hoặc trừ đi: | Đồng |
| - Tường xây gạch ống Tuynel tính cho 1m2 sàn | 15.030 |
| - Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2 sàn | -6.809 |
| - Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2 sàn | 115.353 |
| - Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính cho 1m2 sàn | 20.784 |
| - Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn | -1.220 |
| - Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn | -93.184 |
| - Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2 sàn | 262.714 |
| - Lát nền gạch hoa (200x200)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền | 73.982 |
| - Lát nền gạch Trung Quốc (300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền | 101.916 |
| - Lát nền gạch Cêramíc (300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền | 103.148 |
(Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí thiết bị điện nước trong nhà) |
IB: Hệ số điều chỉnh giá nhà xây dựng mới tại các huyện so với thị xã Gia Nghĩa
STT | Địa phương | Hệ số điều chỉnh | ||
Nhà ở, nhà tạm | Nhà làm việc | Nhà kho | ||
1 | Thị xã Gia Nghĩa | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2 | Huyện Đăk R'Lấp | 0,998 | 0,994 | 0,997 |
3 | Huyện Đăk Mil | 0,987 | 0,985 | 0,991 |
4 | Huyện Đăk Song | 1,028 | 1,020 | 1,007 |
5 | Huyện Krông Nô | 0,994 | 0,983 | 0,989 |
6 | Huyện Cư Jút | 0,983 | 0,966 | 0,978 |
7 | Huyện Đăk Glong | 1,031 | 1,076 | 1,023 |
8 | Huyện Tuy Đức | 1,033 | 1,030 | 1,014 |
II: Bảng giá tài sản, vật kiến trúc
1. Giếng nước dùng cho sinh hoạt:
a) Giếng đất:
STT | Độ sâu | Đơn giá (đồng/cái) |
1 | Có độ sâu dưới 5 mét | 1.097.000 |
2 | Có độ sâu từ 5 - đến 8 mét | 1.754.000 |
3 | Có độ sâu từ 8 - đến 10 mét | 2.193.000 |
4 | Có độ sâu từ 10 - đến 12 mét | 2.632.000 |
5 | Có độ sâu từ 12 - đến 14 mét | 3.070.000 |
6 | Có độ sâu từ 14 - đến 16 mét | 3.509.000 |
7 | Có độ sâu từ 16 - đến 18 mét | 5.010.000 |
8 | Có độ sâu từ 18 - đến 21 mét | 5.845.000 |
9 | Có độ sâu từ 21 - đến 24 mét | 6.680.000 |
10 | Có độ sâu từ 24 - đến 27 mét | 7.515.000 |
11 | Trên 27 m | 8.350.000 |
b) Giếng nước có xây thành:
| + Có xây thành được cộng thêm | 996.600 đồng/cái |
| + Có sân giếng được cộng thêm | 154.800 đồng/m2 |
| + Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm | 157.600 đồng/cái |
c) Giếng có đá được cộng thêm:( mét sâu có đá)
STT | Đường kính giếng | Đơn giá (đồng/mét sâu có đá) |
1 | + Có đường kính dưới 2m | 711.000 |
2 | + Có đường kính từ 2m đến 3m | 1.184.000 |
Trường hợp chiều dày lớp đá > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
STT | Chiều dày lớp đá | Hệ số điều chỉnh |
1 | Chiều dày từ 2,5 mét đến dưới 3,5 mét | 1,19 |
2 | Chiều dày từ 3,5 mét đến dưới 4,5 mét | 1,35 |
3 | Chiều dày từ 4,5 mét trở lên | 1,38 |
2. Bể nước xây gạch: Kết cấu tính cho bể chứa nước
STT | Thành phần công việc | Đơn giá (đồng/ m2) |
1 | Đào móng bể nước sâu bình quân 0,3m, đổ đá 4x6 trộn VXM mác 50 dày 100mm | 92.700 |
2 | Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 100mm, VXM M75 | 64.600 |
3 | Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 200mm, VXM M75 | 149.700 |
4 | Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 100mm, VXM M75 | 105.700 |
5 | Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 200mm, VXM M75 | 262.500 |
6 | Trát tường VXM M50 dày 15mm | 29.800 |
7 | Láng bể nước VXM M75 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất | 31.600 |
8 | Quét nước xi măng 2 nước | 4.200 |
3. Sân, vỉa hè
STT | Kết cấu sân | Đơn giá (đồng/ m2) |
1 | Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM M50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất | 88.700 |
2 | Không có kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM M50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất | 33.000 |
4. Tường rào
STT | Kết cấu tường rào | Đơn giá (đồng/m dài) | |||
1 | Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2 mét, quét vôi | 808.700 | |||
2 | Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có hàng rào sắt và giằng BTCT, cao bình quân 2 mét | 1.358.000 | |||
3 | Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, Cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, Chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách các trụ, cọc bình quân 3m: |
| |||
a | Trụ xây gạch 300x300, cao bình quân 2 mét | 306.183 | |||
b | Trụ bê tông đúc sẳn 100x100, cao bình quân 2 mét | 237.680 | |||
c | Cọc sắt V50x50x5, cao bình quân 2 mét | 210.726 | |||
Không tính lưới rào và cọc sắt, bên được bồi thường tự thu hồi | |||||
4 | Xây bằng gạch ống dày 100mm cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200mm cao 200mm, tường quét vôi. | 288.400 | |||
5 | Tường rào sắt thoáng cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM M 50 dày 200mm cao 200mm, hàng rào song sắt. | 757.000 | |||
| 5. Đất đào ao | 19.700 đồng/m3 |
| ||
| 6. Bồi thường việc di chuyển mồ mả: |
|
| ||
| a) Mộ xây kiên cố | 2.970.000 đồng/cái |
| ||
| b) Mộ đất | 970.000 đồng/cái |
| ||
7. Bồi thường hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại
Căn cứ vào giá trị hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt các loại thiết bị tại thời điểm bồi thường.
8. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật
(Đèn cung cấp điện lực, cáp điện thoại, đường cấp nước và các công trình khác) thì Hội đồng bồi thường phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, bồi thường cụ thể.
9. Giếng khoan:
9.1. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ89 mm: 559.831 đồng/m.
9.2. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ108 mm: 569.805 đồng/m.
9.3. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ127 mm: 613.443 đồng/m.
9.4. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ146 mm: 642.388 đồng/m.
9.5. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ168 mm: 681.102 đồng/m.
9.6. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ89 mm: 847.449 đồng/m.
9.7. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ108 mm: 870.165 đồng/m.
9.8. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ127 mm: 903.535 đồng/m.
9.9. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ146 mm: 943.367 đồng/m.
9.10. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ168 mm: 996.554 đồng/m.
9.11. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ89 mm: 510.015 đồng/m.
9.12. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ108 mm: 519.989 đồng/m.
9.13. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ127 mm: 563.627 đồng/m.
9.14. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ146 mm: 592.573 đồng/m.
9.15. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ168 mm: 631.286 đồng/m.
9.16. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ89 mm: 797.633 đồng/m.
9.17. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ108 mm: 820.349 đồng/m.
9.18. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ127 mm: 853.719 đồng/m.
9.19. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ146 mm: 893.551 đồng/m.
9.20. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ168 mm: 946.738 đồng/m.
9.21. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ89 mm: 517.123 đồng/m.
9.22. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ108 mm: 527.098 đồng/m.
9.23. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ127 mm: 570.735 đồng/m.
9.24. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ146 mm: 599.681 đồng/m.
9.25. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ168 mm: 638.394 đồng/m.
9.26. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ89 mm: 804.742 đồng/m.
9.27. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ108 mm: 827.458 đồng/m.
9.28. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ127 mm: 860.828 đồng/m.
9.29. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ146 mm: 900.660 đồng/m.
9.30. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ168 mm: 953.847 đồng/m.
Đơn giá giếng khoan trên là đơn giá xây dựng mới trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa có cả ống chống của giếng khoan, không bao gồm: Chi phí khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm; máy bơm chìm, dây điện và đường ống bơm nước. Trường hợp có thăm dò khảo sát, thí nghiệm thì căn cứ vào hồ sơ thanh quyết toán cụ thể để tính toán bồi thường theo quy định.
- Trường hợp áp dụng cho công tác bồi thường thì hỗ trợ thêm cho đối tượng bị di dời chi phí tháo dỡ, di dời hệ thống bơm chìm, dây điện và ống nước: 200.000 đồng/giếng.
- Đối với các huyện trên địa bàn tỉnh đơn giá giếng khoan được nhân với hệ số theo Bảng IB tại Quyết định này.
10. Tường, trần nhà:
10.1. Phần tường nhà xây nhưng không tô trát trừ đi: 29.800 đồng/m2 trát tường.
10.2. Phần tường nhà xây, tô trát nhưng không quét vôi trừ đi: 4.200 đồng/m2 quét vôi.
10.3. Trần nhà bằng gỗ được tính trong nhà xây mới phải đảm bảo yêu cầu có dầm trần liên kết cứng với khối xây hoặc hệ cột, dầm gỗ của nhà; ván trần được bào nhẵn 01 mặt, được ghép mí hoặc ghép âm dương, liên kết với dầm trần bằng đinh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đạt chất lượng tương đương với thời gian xây dựng nhà.
Khi đo vẽ hiện trạng nhà, nếu trần nhà không đảm bảo yêu cầu nêu trên thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng không tính toán bồi thường trần nhà theo đơn giá trần tại Quyết định này. Phần trần nhà tạm đó được hỗ trợ công thu hồi: 22.500 đồng/m2 trần.
- 1Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 5Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về sớm bổ sung Quyết định 18/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 7Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 18/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực