Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 14 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 684/TTr- STNMT ngày 05 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất (gọi tắt là người sử dụng đất) có yêu cầu tách thửa, để thực hiện các quyền theo quy định của Luật Đất đai, thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất để thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
Các thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo Quy định này.
2. Quy định này không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Các trường hợp giao dịch về quyền sử dụng đất có tách thửa đã được công chứng, chứng thực hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
b) Các trường hợp giao dịch về quyền sử dụng đất có tách thửa mà người sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
c) Người sử dụng đất thực hiện việc tách thửa để chuyển quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành hoặc quyết định hành chính về giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền.
d) Người sử dụng đất xin tách thửa để thực hiện các quyền theo quyết định hoặc bản án có hiệu lực của tòa án; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật.
đ) Các trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất hoặc thừa kế về nhà ở, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
e) Các trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên.
g) Người sử dụng đất thực hiện việc tách thửa để chuyển quyền sử dụng đất theo văn bản thỏa thuận về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có chung quyền sử dụng đất.
h) Bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc mua bán nhà và tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất.
i) Đất hiến tặng cho Nhà nước, đất tặng, cho hộ gia đình cá nhân để xây nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
Điều 3. Một số quy định cụ thể về tách thửa
1. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận cho thửa đất mới.
2. Thửa đất đang sử dụng được hình thành trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Trường hợp đất ở thuộc các dự án đã được Nhà nước giao đất, phân lô theo quy hoạch được duyệt thì thửa đất được xác định theo dự án và quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. Trường hợp có nhu cầu tách thửa phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án đó xem xét giải quyết cụ thể.
4. Trường hợp tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sang đất ở, thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa được tính theo diện tích tối thiểu của đất ở.
5. Thửa đất được hình thành do người sử dụng đất tự tách ra từ thửa đất đang sử dụng kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành trở về sau mà thửa đất đó có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì không được cấp giấy chứng nhận, không được làm thủ tục thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Chương II
DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TÁCH THỬA ĐẤT
Điều 4. Diện tích tối thiểu thửa đất
1. Đối với đất ở và đất nông nghiệp.
Đơn vị hành chính | Đất ở (m2) | Đất nông nghiệp (m2) |
Tại các phường | 40 | 100 |
Tại các thị trấn | 70 | 300 |
Tại các xã | 100 | 500 |
Ngoài diện tích đất tối thiểu theo quy định nêu trên, các thửa đất ở được phép tách thửa phải có cạnh lớn hơn hoặc bằng 4 m (bốn mét).
2. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Việc tách, hợp thửa đất đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được căn cứ cụ thể vào dự án đầu tư đã được phê duyệt, nhưng phải bảo đảm phù hợp quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
Điều 5. Trình tự, thủ tục tách thửa đất
Trình tự, thủ tục tách thửa đất áp dụng theo Điều 19 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
Trường hợp tách thửa đất để chuyển mục đích sử dụng đất, thì người sử dụng đất được thực hiện đồng thời thủ tục tách thửa theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 133 (đối với trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép), Điều 134 (đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin phép) Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
Trường hợp tách thửa đất để chuyển quyền sử dụng đất (không thay đổi mục đích sử dụng) thì người sử dụng đất được thực hiện đồng thời thủ tục tách thửa đất theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ và thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 148 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công có trách nhiệm chỉ đạo các ban, ngành chức năng của huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra, phát hiện, xử lý những trường hợp tự ý tách thửa đất không theo đúng Quy định này, kiên quyết không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp vi phạm.
2. Cơ quan công chứng, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn không được làm thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng thực hiện các quyền của người sử dụng đất trong trường hợp có tách thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất trong đó có một hoặc nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy định này.
3. Báo Ắp Bắc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền rộng rãi Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết thực hiện.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này./.
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 2Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Thông tư 06/2007/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đât, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 18/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra