- 1Quyết định 21/2006/QĐ-BXD sửa đổi Tiêu chuẩn TCXDVN 323 : 2004 ban hành theo Quyết định 26/2004/QĐ-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 26/2004/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 323: 2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 153/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 7Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2007 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÙNG KHOANG, TỶ LỆ 1/500;
Địa điểm: xã Trung Văn, xã Mễ Trì – huyện Từ Liêm, phường Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc – quận Thanh Xuân – Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500.
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số 62/TTr-QHKT ngày 10/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÙNG KHOANG, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-UB, ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch.
Vị trí:
Khu vực Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 thuộc thôn Phùng Khoang xã Trung Văn, xã Mễ Trì – huyện Từ Liêm và phường Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc – quận Thanh Xuân – Hà Nội.
Ranh giới:
+ Phía Nam và Tây Nam giáp Đường Lương Thế Vinh.
+ Phía Tây Bắc giáp khu luyện tập thể thao và vui chơi giải trí Mễ Trì.
+ Phía Đông, Đông Nam giáp khu nhà ở phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân và đường quy hoạch dự kiến.
Quy mô:
Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch chi tiết khoảng: 460083 m2 (khoảng 46,01 Ha) Bao gồm:
- Đất công cộng thành phố, khu vực: 2300 M2
- Đất an ninh quốc phòng: 16873 M2
- Đất cơ quan trường đào tạo: 31631 M2
- Đất cây xanh công viên thành phố, hồ điều hòa: 118345 M2
- Đất hỗn hợp: 43992 M2
- Đất đường khu vực, phân khu vực: 62282 M2
- Đất đơn vị ở: 163960 M2
+ Đất trường tiểu học: 9629 M2
+ Đất nhà trẻ mẫu giáo: 4531 M2
+ Đất cây xanh đơn vị ở: 3873 M2
+ Đất đỗ xe: 1245 M2
+ Đất công cộng đơn vị ở: 1652 M2
+ Đất ở: 96145 M2
+ Đường nhánh: 46885 M2
- Quy mô dân số: khoảng 3000 – 3500 người.
- Trong quá trình lập dự án, hệ số sử dụng đất và tầng cao công trình đối với các ô đất công cộng Thành phố - hỗn hợp có thể được xem xét điều chỉnh cao hơn để phù hợp với nhu cầu sử dụng, cảnh quan kiến trúc, hiệu quả sử dụng đất nhưng không vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Khớp nối về ranh giới và hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các dự án khác ở lân cận để phù hợp với thực tế quản lý sử dụng.
- Đất công cộng thành phố, khu vực (ký hiệu: CC1).
- Đất hỗn hợp (ký hiệu: HH1, HH2).
- Đất an ninh quốc phòng (ký hiệu: QP1).
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CCĐV).
- Đất trường học, nhà trẻ - mẫu giáo:
+ Đất nhà trẻ - mẫu giáo (ký hiệu: NT).
+ Đất trường tiểu học (ký hiệu: TH).
- Đất cơ quan, trường đào tạo (ký hiệu, CQ1, CQ2, CQ3, CQ4).
- Đất cây xanh công viên thành phố, hồ điều hòa (ký hiệu: CXTP1).
- Đất cây xanh – thể dục thể thao đơn vị ở (ký hiệu: CX1, CX2, CX3).
- Đất ở:
+ Đất ở cao tầng: (ký hiệu: CT1, CT2).
+ Đất ở thấp tầng (ký hiệu: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6).
+ Đất ở hiện có cải tạo: (ký hiệu: DC1, DC2, DC3).
- Đất bãi đỗ xe (ký hiệu: P).
Điều 7. Đất xây dựng công trình công cộng, hỗn hợp, trường học, nhà trẻ - mẫu giáo.
1. Công trình công cộng Thành phố và khu vực:
Tổng diện tích: 23000 m2 gồm 1 ô ký hiệu CC1.
- Chức năng: khách sạn
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình công cộng
(Thành phố và khu vực)
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất(m2) | Mật độ xd(%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (tầng) | Ghi chú |
1 | Khách sạn | CC1 | 23000 | 27.8 | 2.9 | 10.3 | |
2. Công trình hỗn hợp:
- Tổng diện tích: 43992 m2, gồm 2 ô ký hiệu: HH1, HH2.
- Chức năng: dịch vụ công cộng, cơ quan văn phòng, nhà ở (Sẽ xác định rõ chức năng công trình cụ thể khi lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình hỗ hợp
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất(m2) | Mật độ xd(%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (tầng) | Ghi chú |
1 | Công cộng, văn phòng nhà ở | HH1 | 38755 | 31.0 | 2.8 | 9.0 | Thực hiện theo dự án riêng |
2 | Công cộng, văn phòng nhà ở | HH2 | 5237 | 34.8 | 2.9 | 8.3 | Thực hiện theo dự án riêng |
| Tổng cộng | | 43992 | 31.5 | 2.8 | 8.9 | |
Trong khu đất hỗn hợp cần bố trí khoảng 4500 m2 diện tích đỗ xe cho các căn nhà ở. Các chỗ đỗ xe này có thể bố trí ở tầng 1 hoặc tầng hầm, sân của công trình. Ngoài ra cần đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho các công trình công cộng, văn phòng trong khu đất hỗn hợp.
3. Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích 1652 m2. Gồm 1 ô ký hiệu: CCĐV.
- Chức năng: quản lý hành chính.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình công cộng
(Đơn vị ở)
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd (%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (tầng) |
1 | Công trình quản lý hành chính | CCĐV | 1652 | 38.1 | 1.9 | 5.0 |
4. Đất xây dựng trường học.
- Tổng diện tích 9629 m2. Gồm 1 ô ký hiệu: TH.
- Chức năng: Trường tiểu học.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng trường học
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd (%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (tầng) |
1 | Trường tiểu học | TH | 9629 | 16.0 | 0.5 | 3.0 |
5. Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo.
- Tổng diện tích 4531 m2. Gồm 1 ô ký hiệu: NT.
- Chức năng: nhà trẻ, mẫu giáo
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd (%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (tầng) |
1 | Nhà trẻ, mẫu giáo | NT | 4531 | 17.9 | 0.4 | 2.0 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với công trình công cộng thành phố, khu vực, đơn vị ở, công trình hỗn hợp và trường học, nhà trẻ, mẫu giáo:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với các công trình công cộng, trường học, nhà trẻ khi lập dự án đầu tư xây dựng có thể nghiên cứu điều chỉnh chỉ tiêu cho phù hợp với thực tế, song phải tuân thủ quy chuẩn xây dựng và được cấp thẩm quyền chấp thuận.
* Các yêu cầu riêng về quy hoạch đối với khu vực công trình khách sạn và công viên cây xanh thành phố:
- Bố trí khách sạn có hình thức hài hòa giữa công viên, hồ, tuyến đường và các công trình xung quanh. Khách sạn tạo được điểm nhấn cho trục đường Lê Văn Lương. Công trình hiện đại, có bản sắc dân tộc.
- Khách sạn có hình thức làm đẹp thêm cho công viên, công viên hồ nước tạo cảnh quan và môi trường sinh thái tốt cho khách sạn. Khách sạn bố trí quy hoạch thành bán đảo, công trình xây xa mép nước đảm bảo không gian cho đường dạo ven hồ.
- Giữa đất công viên và đất vườn khách sạn cần xác định ranh giới rõ ràng và có chức năng sử dụng phù hợp, không gây ảnh hưởng đến hoạt động của nhau. Ranh giới cần tổ chức mềm dẻo không làm ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên toàn khu vực.
- Công viên dự kiến là công viên mở, phục vụ lợi ích công cộng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
- Đảm bảo diện tích hồ điều hòa: 6,4 ha. Xung quanh hồ cần có đường đi dạo phục vụ công cộng cho người dân khu vực.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật đối với công trình công cộng thành phố, khu vực, đơn vị ở, công trình hỗn hợp và trường học, nhà trẻ mẫu giáo:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào, vịnh đậu xe thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường, xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn và bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Trong giai đoạn nước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 8. Đất an ninh quốc phòng.
- Tổng diện tích khoảng 16873 m2, gồm 1 ô ký hiệu: QP1
- Chức năng: Bệnh viện y học cổ truyền.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy hoạch cho các lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất an ninh quốc phòng
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Ghi chú |
1 | Bệnh viện | QP1 | 16873 | Thực hiện theo dự án riêng |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện theo quy định hiện hành.
Các yêu cầu cụ thể cần thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng ở trong ô đất. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đầu nối vào đường cống gần nhất.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Cần thực hiện đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường về chất thải, rác thải.
Điều 9. Đất cơ quan, trường đào tạo.
- Tổng diện tích 31631m2, gồm 4 ô ký hiệu: CQ1, CQ2, CQ3, CQ4.
- Chức năng: Cơ quan văn phòng, trường đào tạo.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho các lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cơ quan, trường đào tạo
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd (%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (tầng) | Ghi chú |
1 | Cơ quan | CQ1 | 6187 | 40.0 | 1.2 | 3.0 | |
2 | Cơ quan văn phòng | CQ2 | 2142 | 32.2 | 2.6 | 8.0 | |
3 | Trường trung học nông nghiệp | CQ3 | 14277 | 17.0 | 0.4 | 2.6 | Thực hiện theo dự án riêng |
4 | Trung tâm nghiên cứu đào tạo chứng khoán | CQ4 | 9025 | 30.0 | 1.1 | 3.6 | Thực hiện theo dự án riêng |
| Tổng cộng | | 31631 | 26.3 | 0.9 | 3.5 | |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế trường đào tạo theo quy định hiện hành.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được cập nhật tại thời điểm nghiên cứu quy hoạch. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần rà soát, xác định cụ thể để khớp nối các dự án có liên quan.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho công trình, có lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
- Tổng diện tích đất: 96145 m2.
- Chức năng: đất ở dự kiến cao tầng và thấp tầng, đất ở hiện có cải tạo.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
1. Đất ở dự kiến cao tầng:
- Tổng diện tích 16197 m2 gồm 2 ô ký hiệu: CT1, CT2.
- Chức năng: Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng tầng 1,2.
- Vị trí cụ thể của lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thông kê chỉ tiêu sử dụng đất nhà ở cao tầng
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd(%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (Tầng) |
1 | Nhà ở cao tầng | CT1 | 11763 | 35.0 | 2.6 | 7.6 |
2 | Nhà ở cao tầng | CT2 | 4434 | 35.5 | 2.5 | 7.0 |
| Tổng cộng | | 16197 | 35.1 | 2.6 | 7.4 |
- Ô đất CT2 trả lại Thành phố để phục vụ yêu cầu tái định cư, xã hội hóa … theo quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của UBND Thành phố.
- Trong các khu nhà ở cao tầng cần bố trí khoảng 2500 m2 diện tích chỗ đỗ xe. Các chỗ đỗ xe này được bố trí ở tầng 1 hoặc tầng hầm, sân vườn của khu nhà cao tầng.
- Thực hiện theo quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 2/11/2004 của Bộ xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng và quyết định số 21/2006/QĐ-BXD ngày 19/7/2006 của Bộ Xây dựng.
2. Đất ở dự kiến thấp tầng:
- Tổng diện tích 68194 m2. Gồm 6 ô ký hiệu: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6.
- Chức năng: nhà ở thấp tầng.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất ở dự kiến thấp tầng
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd(%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (Tầng) | Ghi chú |
1 | Nhà ở biệt thự | TT1 | 12151 | 24.5 | 0.7 | 3.0 | |
2 | Nhà ở biệt thự | TT2 | 16164 | 25.0 | 0.7 | 3.0 | |
3 | Nhà ở biệt thự | TT3 | 17009 | 30.0 | 0.9 | 3.0 | |
4 | Nhà ở biệt thự | TT4 | 10804 | 29.8 | 0.9 | 3.0 | |
5 | Nhà ở thấp tầng | TT5 | 4396 | 53.0 | 1.6 | 3.0 | Giãn dân |
6 | Nhà ở thấp tầng | TT6 | 7670 | 39.1 | 1.2 | 3.0 | Giãn dân |
| Tổng cộng | | 68194 | 30.3 | 0.9 | 3.0 | |
3. Đất ở hiện có cải tạo chỉnh trang:
- Tổng diện tích 11754m2. Gồm 3 ô ký hiệu DC1, DC2, DC3.
- Chức năng: Nhà ở hiện có.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd(%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (Tầng) | Ghi chú |
1 | Nhà ở hiện có cải tạo | DC1 | 7750 | 40.0 | 0.8 | 2 | |
2 | Nhà ở hiện có cải tạo | DC2 | 3280 | 54.9 | 1.6 | 3 | Thực hiện theo dự án riêng |
3 | Nhà ở hiện có cải tạo | DC3 | 724 | 40.0 | 0.8 | 2 | |
| Tổng cộng | | 11754 | 44.2 | 1.0 | 2.3 | |
Đối với đất ở hiện có cải tạo chỉnh trang:
+ Trường hợp có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt: thực hiện theo giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch mặt bằng được duyệt.
+ Trường hợp chưa có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, tự chuyển đổi chức năng… cần hợp thức quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật trước khi lập dự án cải tạo xây dựng chỉnh trang theo quy hoạch.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với công trình nhà ở:
- Các quy định chung:
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới, quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Trong khu vực nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng để xe kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính các tầng dưới được sử dụng làm văn phòng, thương mại công cộng…
+ Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Số hộ, số người trong đất giãn dân, sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở nhu cầu thực tế và dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Các công trình nhà ở cần đảm bảo theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành về nhà ở cao tầng, nhà ở liên kế, nhà vườn, biệt thự… do Bộ xây dựng quy định.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật đối với công trình nhà ở:
- Giao thông: Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy hoạch được phê duyệt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải đảm bảo an toàn theo quy định.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 11. Đất cây xanh – Thể dục thể thao.
a. Cây xanh thành phố, hồ điều hòa:
- Tổng diện tích: 118345 m2 gồm 1 ô ký hiệu: CXTP1. (Trong đó có khoảng 6,4 ha hồ).
- Chức năng: Công viên thành phố có tính chất: Nghỉ ngơi yên tĩnh, thể thao ngoài trời, dịch vụ văn hóa nhỏ, kết hợp hồ điều hòa. Không bố trí khu vui chơi giải trí lớn.
- Ví trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh thành phố.
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) | Mật độ xd(%) | Hệ số sdđ (lần) | Tầng cao TB (Tầng) |
1 | Cây xanh công viên thành phố hồ điều hòa | CXTP1 | 118345 | 1.0 | 0.01 | 1.0 |
b. Cây xanh đơn vị ở:
- Tổng diện tích 3873 m2. Gồm 3 ô ký hiệu: CX1, CX2, CX3.
- Chức năng: Cây xanh, vườn hoa, sân chơi, thể dục thể thao.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh đơn vị ở
TT | Chức năng | Ký hiệu | D.tích đất (m2) |
1 | Cây xanh đơn vị ở | CX1 | 669 |
2 | Cây xanh đơn vị ở | CX2 | 671 |
3 | Cây xanh đơn vị ở | CX3 | 2533 |
| Tổng cộng | | 3873 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức tổ chức sân vườn, cây xanh đẹp, phù hợp với quy hoạch và chức năng sử dụng. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cả bốn mùa. Có thể tổ chức sân thể thao nhỏ ngoài trời, đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, non bộ… để tăng hiệu quả sử dụng.
- Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, xen kẽ các cây có hoa đẹp. Phối kết các cụm cây cảnh, thảm cỏ để tạo ra cảnh quan đẹp trong công viên cũng như cải thiện khí hậu khu vực.
- Đối với cây xanh đơn vị ở: hạn chế xây dựng công trình trong lô đất, chỉ xây dựng các kiến trúc tiểu cảnh nhỏ, có thể bố trí sân tập thể dục thể thao nhỏ.
- Đối với xây xanh thành phố: hạn chế xây dựng công trình trong công viên, chỉ có thể bố trí một số công trình giải trí, dịch vụ văn hóa nhỏ. Mật độ xây dựng trong khu công viên không quá 1%, tầng cao khống chế: 1 tầng. Chỉ giới xây dựng công trình và khoảng cách giữa các công trình khi lập dự án cụ thể phải phù hợp với quy hoạch và Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng đường công vụ và điểm đỗ xe thuận tiện.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất. Phải đảm bảo diện tích hồ điều hòa theo quy hoạch (6,4 Ha)
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho các công trình duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
- Tổng diện tích 1245 m2. Gồm 1 ô ký hiệu P
- Chức năng: Nơi đỗ xe công cộng cho khu vực.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng bãi đỗ xe được xác định như sau:
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng bãi đỗ xe
TT | Chức năng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
1 | Bãi đỗ xe | P | 1245 |
Ngoài diện tích bãi đỗ xe tập trung nêu trên, trong các khu nhà ở cao tầng và công trình hỗn hợp cần bố trí khoảng 7000m2 diện tích chỗ đỗ xe cho các căn hộ nhà ở. Đối với nhà biệt thự cần có gara đỗ xe riêng. Đối với các công trình công cộng, cơ quan trường đào tạo nói chung cần bố trí đủ chỗ đỗ xe phục vụ cho bản thân công trình ở trong khuôn viên của công trình.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Không xây dựng công trình trong đất bãi đỗ xe, có thể kết hợp với trồng cây xanh bóng mát. Có dịch vụ kỹ thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật.
- Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đúng yêu cầu.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 13. Các yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
a. San nền:
- Nền trong từng ô đất được san tạo mái với độ dốc nền i ≥ 0,004 có mái dốc về phía các tuyến đường nơi dự kiến bố trí hệ thống thoát nước. Cao độ nền phù hợp với cao độ đường. Tại vị trí tiếp giáp với khu vực đã xây dựng cần có biện pháp xử lý phù hợp hạn chế chênh cao độ.
- Khống chế cao độ và độ dốc các tuyến đường theo quy hoạch, phù hợp với hệ thống thoát nước và có xét tới cao độ nền các công trình đã xây dựng trong khu vực. Cao độ san nền trung bình: 6,5m÷6,7m
b. Thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng: được thoát chủ yếu về phía Tây Bắc theo hệ thống thoát nước của thành phố chảy về trạm bơm Mễ Trì để được bơm ra sông Nhuệ.
- Các trục thoát nước chính: Hệ thống cống chính dự kiến xây dựng dọc theo đường Lương Thế Vinh, dọc đường Lê Văn Lương kéo dài rồi nối vào vào trục thoát nước trên đường 40m ở phía Tây Bắc khu đô thị và thoát vào mương Mễ Trì ở phía Bắc khu vực quy hoạch. Trường hợp khu vực mới có cao độ cao hơn thì dọc theo ranh giới tiếp giáp với khu cũ cần xây dựng rãnh thoát nước để tránh gây úng ngập.
c. Cấp nước
Khu Đô thị mới Phùng Khoang nằm trong phạm vi cấp nước của các nhà máy nước hiện có như: Mai Dịch, Hạ Đình và tương lai là nhà máy nước mặt Sông Đà thông qua các tuyến ống truyền dẫn dự kiến xây dựng trên đường vành đai 3, đường Nguyễn Trãi, trục đường Lê Văn Lương kéo dài.
- Mạng ống phân phối chính có đường kính D100 – 150mm được tính toán thiết kế ứng với tiêu chuẩn nước sinh hoạt 200l/người-ngày. Trong đồ án tỷ lệ 1/500 có thiết kế bổ sung tuyến ống D100 mm thuộc mạng ống cấp 3 và xác định mạng ống cấp 4 đưa nước đến từng công trình và cụm công trình.
- Trong giai đoạn thiết kế này chỉ cấp nước đến từng công trình. Cấp nước bên trong công trình sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau.
- Các họng lấy nước chữa cháy, được bố trí dọc theo các tuyến ống truyền dẫn và các tuyến ống phân phối chính với khoảng cách theo quy định hiện hành. Tại hồ chứa nước trong khu vực nghiên cứu có bố trí các hố thu nước cứu hỏa phục vụ cho hệ thống cứu hỏa của thành phố. Các vị trí này cũng như quy cách các họng cứu hỏa phải được sự thỏa thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy của thành phố.
d. Cấp điện:
Theo quy hoạch nguồn điện trung thế cấp cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân 2x63 MVA (dự kiến xây dựng ở phía Bắc).
Trước mắt khi trạm 110/22KV Thanh Xuân chưa xây xong thì nguồn điện trung thế có thể được cấp tạm từ hệ thống điện hiện có, cụ thể Chủ đầu tư cần làm việc với cơ quan quản lý chuyên ngành để xem xét giải quyết.
- Các tuyến điện trung thế dẫn vào các trạm biến thế có điện áp chuẩn 22KV, đi bằng cáp ngầm bố trí dọc đường quy hoạch. Các trạm biến thế được xây dựng kín. Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V.
e. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị mới Phùng Khoang được thiết kế là hệ thống cống riêng và theo quy hoạch thuộc 2 lưu vực thoát nước:
- Phần đất phía Bắc đường Lê Văn Lương kéo dài theo hệ thống cống được thoát về trạm xử lý Phú Đô.
- Phần đất phía Nam còn lại được thoát về trạm xử lý Yên Xá.
- Trường hợp các trạm xử lý nêu trên chưa được xây dựng, nước bẩn phải được xử lý cục bộ trong ô đất hoặc trong từng công trình đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định được các cấp có thẩm quyền cho phép rồi cho thoát tạm ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
* Vệ sinh môi trường.
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác này. Đối với khu vực trường học, cơ quan, dịch vụ công cộng cần có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với Công ty Môi trường đô thị. Sau đó tổ chức vận chuyển tới nơi quy định của thành phố. Trên các trục đường chính cần bố trí đặt các thùng rác nhỏ công cộng, khoảng cách giữa các thùng rác từ 100m/thùng.
Điều 14. Đường giao thông theo quy hoạch.
Mạng đường giao thông: gồm các cấp đường sau:
- Đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m gồm hai dải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Đường phân khu vực có bề rộng mặt cắt ngang 30m. Lòng đường xe chạy rộng 15m hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Các tuyến đường nhánh tại các đơn vị ở xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng 13,5m÷20m (lòng đường xe chạy tối thiểu đảm bảo 2 làn xe), khoảng cách giữa các tuyến đường từ 150 – 250m.
- Đối với đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang rộng ≤11,5m được thiết kế cho đến tận từng công trình xây dựng.
- Giao thông công cộng:
+ Các tuyến xe buýt được bố trí trên các tuyến đường chính, tập trung nhiều công trình dịch vụ có nhu cầu đi lại lớn. Vị trí các tuyến xe buýt, ga tầu điện ngầm và nối sẽ được xác định chính thức theo dự án và phù hợp đồ án quy hoạch mạng lưới giao thông công cộng của Thành phố.
Điều 15. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- UBND huyện Từ Liêm
- UBND quận Thanh Xuân
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng đô thị.
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới
- 3Quyết định 21/2006/QĐ-BXD sửa đổi Tiêu chuẩn TCXDVN 323 : 2004 ban hành theo Quyết định 26/2004/QĐ-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 26/2004/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 323: 2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 153/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 03/2000/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội - Tỷ lệ 1/500
Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 18/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực