- 1Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 2Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 3Thông tư 07/2002/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 68/2002/NĐ-CP thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Chỉ thị 03/2005/CT-TTg về tăng cường quản lý nhà nước đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2006/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 29 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 03/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý nhà nước đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy chế phối hợp giải quyết một số vấn đề về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài giữa các cơ quan có liên quan” trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI GIỮA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2006/QĐ-UBND ngày 29/8/ 2006 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giải quyết một số vấn đề về kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài giữa các ngành, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Hà Nam; bao gồm: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em.
Việc phối hợp giải quyết giữa các ngành, tổ chức có liên quan về vấn đề kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo nguyên tắc: Độc lập, chính xác, khách quan, rút gọn thời gian giải quyết và tuân theo pháp luật.
Điều 3. Kinh phí phục vụ cho hoạt động phối hợp
Kinh phí phục vụ việc giải quyết vấn đề kết hôn và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc trách nhiệm của cơ quan nào thì cơ quan đó đảm bảo.
Chương II
NỘI DUNG CỤ THỂ TRONG VIỆC PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT
Mục I. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Điều 4. Mối quan hệ giữa Sở Tư pháp với Công an tỉnh và Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc tiếp nhận, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, đề xuất việc đăng ký hoặc từ chối đăng ký kết hôn và chịu trách nhiệm về hồ sơ kết hôn. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
2. Trong trường hợp nghi vấn hồ sơ kết hôn có giấy tờ giả mạo hoặc có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của Cơ quan Công an, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi công văn đề nghị Công an tỉnh xác minh, trong đó nêu rõ vấn đề cần xác minh và kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh (theo nội dung đề nghị của Sở Tư pháp) và trả lời kết quả xác minh bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kết hôn.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn hoặc từ chối đăng ký kết hôn theo quy định.
Mục II. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Điều 5. Mối quan hệ giữa Sở Tư pháp và Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Cơ quan con nuôi quốc tế, Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở nuôi dưỡng làm hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.
2. Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm tiếp nhận và đảm bảo các thủ tục tiếp nhận và cho trẻ em làm con nuôi theo đúng quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, nếu đồng ý cho trẻ em làm con nuôi thì người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm hoàn tất 04 bộ hồ sơ của trẻ em và nộp cho Sở Tư pháp.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra, xác minh hồ sơ trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trẻ em.
Điều 6. Mối quan hệ giữa Sở Tư pháp với Công an tỉnh và Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Trong trường hợp xét thấy trẻ em có nguồn gốc không rõ ràng hoặc có nghi vấn trong hồ sơ có giấy tờ giả mạo, có dấu hiệu mua bán, đánh tráo, bắt cóc trẻ em làm con nuôi, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi công văn ghi rõ nội dung cần xác minh và kèm theo 01 bộ hồ sơ của trẻ em đề nghị Công an tỉnh xác minh.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh theo nội dung và trả lời kết quả bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ký Quyết định cho nhận trẻ em làm con nuôi hoặc từ chối cho nhận con nuôi theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan.
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm quản lý và thường xuyên kiểm tra việc cho, nhận trẻ em của cơ sở nuôi dưỡng theo quy định.
2. Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thường xuyên giám sát, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ em được cho làm con nuôi người nước ngoài.
Mục III. Một số quy định khác
Định kỳ 6 tháng và một năm các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc giải quyết kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài họp để đánh giá hiệu quả công việc, giải quyết những vướng mắc, tồn tại.
Trường hợp chưa có sự thống nhất trong việc giải quyết việc kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định pháp luật.
Điều 9. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ 6 tháng, một năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về tình hình kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Chương III
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy chế.
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc mới phát sinh có liên quan, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Chỉ thị 05/2003/CT-UB thực hiện Nghị định 68/2002/CP
- 3Chỉ thị 21/2007/CT-UBND tăng cường quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 43/2004/QĐ-UB về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2006/QĐ-UBND và 49/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 2Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Chỉ thị 05/2003/CT-UB thực hiện Nghị định 68/2002/CP
- 4Luật Hôn nhân và Gia đình 2000
- 5Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 6Thông tư 07/2002/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 68/2002/NĐ-CP thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Chỉ thị 03/2005/CT-TTg về tăng cường quản lý nhà nước đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 21/2007/CT-UBND tăng cường quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 43/2004/QĐ-UB về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết một số vấn đề về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 18/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực