- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 38/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 65/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyện hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1796/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 14 tháng 07 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hành siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Công văn số 1927/SGTVT-VT ngày 04/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 18 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC |
I. Lĩnh vực đào tạo - sát hạch - cấp đổi GPLX | Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; | |
1 | Thủ tục cấp văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô | |
2 | Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô | |
3 | Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực đào tạo - sát hạch - cấp đổi GPLX | |||
1 | T-KHA-174196-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp. | Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; |
2 | T-KHA-174198-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp | |
3 | T-KHA-174199-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe quân sự do bộ quốc phòng cấp cho quân nhân. | |
4 | T-KHA-132124-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do nước ngoài cấp cho người Việt Nam. | |
5 | T-KHA-174206-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do nước ngoài cấp cho người nước ngoài. | |
6 | T-KHA-174208-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe trong trường hợp Còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc và giấy phép lái xe bị mất còn hạn sử dụng. | |
7 | T-KHA-174209-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe trong trường hợp Còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc và giấy phép lái xe bị mất quá hạn sử dụng. | |
8 | T-KHA-174210-TT | Thủ tục lập lại hồ sơ lái xe trong trường hợp mất hồ sơ gốc nhưng giấy phép lái xe còn hạn sử dụng. | |
9 | T-KHA-174211-TT | Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam. | |
10 | T-KHA-174212-TT | Thủ tục cấp mới giấy phép lái xe mô tô. | |
11 | T-KHA-174213-TT | Thủ tục cấp mới giấy phép lái xe ô tô. | |
12 | Không tra được số hồ sơ trong cơ sở dữ liệu TTHC quốc gia | Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp bị tước giấy phép lái xe không thời hạn. | |
13 | T-KHA-173862-TT | Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. | |
14 | T-KHA-173915-TT | Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. | |
15 | T-KHA-173916-TT | Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. | |
16 | T-KHA-173918-TT | Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái | |
17 | T-KHA-173934-TT | Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng. | |
II. Lĩnh vực xe máy chuyên dùng | |||
18 | T-KHA-174536-TT | Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ trên đường bộ | Thông tư 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hành siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ. |
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
I. Lĩnh vực đào tạo - sát hạch - Cấp đổi GPLX | |||
1 | T-KHA-173866-TT | Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20% | Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHÁNH HÒA
I. Các thủ tục hành chính ban hành mới thuộc lĩnh vực đào tạo, sát hạch, cấp đổi GPLX.
1. Thủ tục cấp văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ôtô.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Cấp văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ôtô tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu chính, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra và cấp văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong đó phải có nội dung dự kiến: Vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu lượng đào tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo;
- Văn bản xác nhận chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền tại địa phương về đất đai dùng để xây dựng cơ sở đào tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nếu Hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế của địa phương và quy hoạch cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải đã phê duyệt, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: Văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ôtô.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe Ôtô.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Trả giấy phép đào tạo lái xe Ôtô tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu chính, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra và cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
- trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16;
- Văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ôtô của Sở Giao thông vận tải (bản sao chụp).
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp).
- Giấy phép của xe tập lái (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo. Mẫu biên bản kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 17a;
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ôtô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép đào tạo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 17a Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
BỘ, UBND…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
- Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………………….Fax...............................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của......................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại....................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 1
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC 17A BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 46/2012/TT-BGTVT NGÀY 07/11/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC 17A
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Ngày …../…../…… Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số:…………….. ngày……………… của Giám đốc Sở Giao thông vận tải……………, đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:……………………………….
Thành phần Đoàn gồm có:
1. Ông (Bà)…………….. Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải - Trưởng Đoàn.
2. Ông (Bà)…………….. Trưởng (Phó) phòng……….. Sở Giao thông vận tải.
3. Ông (Bà)…………….. Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Ông (Bà)…………….. Chuyên viên Phòng………………………. - Thư ký.
Cơ sở đào tạo lái xe gồm:
1. Ông (Bà):...........................................................................................................................
2. Ông (Bà):...........................................................................................................................
3. Ông (Bà):...........................................................................................................................
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Phòng học cấu tạo ô tô:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Phòng học kỹ thuật lái xe:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Các phòng học khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Giáo viên có………… người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo):….. giáo viên.
- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo):..... giáo viên.
8. Xe tập lái có………. xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B:………… chiếc;
- Xe hạng C:………… chiếc;
- Xe hạng D:………… chiếc;
- Xe hạng E:………… chiếc;
- Xe hạng F:………… chiếc.
9. Sân tập lái có………… sân với diện tích…………………. m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường (ghi rõ tên đường)…………………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng với lưu lượng:………… học viên (trong đó, hạng B:…………, hạng C:…………, hạng D:………… hạng E:…………, hạng F:…………)
Tên cơ sở đào tạo:..........................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................... Fax:.................................................
Cơ quan trực tiếp quản lý:..............................................................................................
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):................................
TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI DIỆN SỞ LĐ-TB&XH
| THƯ KÝ ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
3. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe Ôtô.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Trả giấy phép đào tạo lái xe Ôtô tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu chính, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra và cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp cấp lại khi hết hạn: Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 30 ngày, cơ sở đào tạo lập 01 (một) bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
+ Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16;
+ Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
+ Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực).
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp).
+ Giấy phép của xe tập lái (bản sao chụp).
- Trường hợp điều chỉnh hạng xe hoặc lưu lượng đào tạo: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 (một) bộ gửi đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
+ Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16;
+ Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
+ Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực).
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp).
+ Giấy phép của xe tập lái (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 17b.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép đào tạo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 17b Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ,
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
BỘ, UBND…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
- Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………………….Fax................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của........................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại.....................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 2
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC 17B BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 46/2012/TT-BGTVT NGÀY 07/11/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC 17B
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Hôm nay, ngày......tháng......năm 20......, chúng tôi gồm:
Ông (bà)..........................................Trưởng (Phó) Vụ Quản lý phương tiện người lái; phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)....................................................................
Ông (bà)..........................................Chuyên viên Vụ Quản lý phương tiện người lái, phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)....................................................................
Ông (bà).......................................... Đại diện Tổng cục Dạy nghề (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh:....................................................................đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:...……………………………….
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Phòng học cấu tạo ô tô:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Phòng học kỹ thuật lái xe:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Các phòng học khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Ghi rõ số lượng, diện tích, các trang thiết bị, đồ dùng dạy học từng loại phòng học)
7. Giáo viên có ………. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)……….
- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)……….
8. Xe tập lái có ………. xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: ………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng C: ………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng D: ………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng E: ………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng F: ………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
9. Sân tập lái có………. sân với diện tích ………. m2, được thảm nhựa (bê tông),………………………………… đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường………………………………………………………….đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Giám đốc Sở Giao thông vận tải) xem xét cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với lưu lượng……………..học viên (trong đó, hạng B:…………, hạng C:…………, hạng D:………… hạng E:…………, hạng F:…………).
Tên cơ sở đào tạo:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................... Fax:........................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:.........................................................................................
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):............................................
ĐẠI DIỆN……….. | ĐẠI DIỆN………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Mẫu được sử dụng khi cấp lại giấy phép hết hạn kết hợp với nâng hạng, tăng lưu lượng đào tạo.
II. Các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực đào tạo, sát hạch, cấp đổi GPLX
01. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với tổ chức, công dân:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của cơ quan Sở Giao thông vận tải để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại phụ lục 29).
- Bản chính hồ sơ gốc lái xe phù hợp với giấy phép lái xe đề nghị đổi (đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Bản sao chụp giấy giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe).
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
Lưu ý:
- Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét cấp đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
- Trường hợp năm sinh, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với năm sinh, tên đệm ghi trên giấy chứng minh nhân dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với năm sinh, tên đệm, ghi trong giấy chứng minh nhân dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29) Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải cấp và quản lý, trong thời hạn 03 tháng, trước khi giấy phép lái xe hết hạn được xét đổi Giấy phép lái xe.
- Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe;
- Không đổi Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có trong bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
02. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
- Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính);
Lưu ý:
- Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe công an là hồ sơ gốc, gồm Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và Quyết định ra khỏi ngành và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Cán bộ, chiến sĩ Công an có Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp còn giá trị sử dụng, khi chuyển ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu thôi việc...), nếu có nhu cầu sẽ được đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
- Không nhận hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe, hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
03. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe quân sự do bộ quốc phòng cấp cho quân nhân.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận ‘‘1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan, hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
- Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
Lưu ý:
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và Quyết định ra quân và và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
- Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau thì được đổi lấy giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Người có giấy phép lái xe Quân sự còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc, nghỉ hưu.…) nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
- Không nhận hồ sơ đổi giấy phép lái xe, nếu giấy phép lái xe quân sự quá hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe, hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
- Không nhận hồ sơ đổi giấy phép lái xe khi Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
04. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “ 1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân;
Lưu ý:
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hoặc giấy chứng minh nhân dân và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc và giấy phép lái xe nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe Quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
- Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe, hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp mà không được xác minh.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
05. Thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe do nước ngoài cấp cho người nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 30.
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp;
- Bản sao chụp Thẻ cư trú, Thẻ lưu trú, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc và giấy phép lái xe nước ngoài.
Lưu ý:
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và xuất trình hộ chiếu còn thời hạn (giấy chứng minh thư ngoại giao, công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp) và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc và giấy phép lái xe nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe Quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Hồ sơ do người lái xe lập thành 01 bộ gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài);
- Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe, hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp mà không được xác minh.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 30
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)
Tôi là (Full name): ………………………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……...
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): ……………
Cơ quan cấp (Issuing Office): ……………………………………………………..
Tại (Place of issue): ……………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year).....
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):..
…………………………………………………………………………………………..
Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………………………………..
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu, phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh; (copy of passport, included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
(I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true).
| ………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại phụ lục 29).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
- Khi đến nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ để cấp lại Giấy phép lái xe theo quy định đối với trường hợp không phải sát hạch;
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép.
h) Lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí 1:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
- Tên và mức phí, lệ phí 2:
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Mất lần thứ nhất còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
- Mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
- Mất lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ; xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
I) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại phụ lục 29).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp và phối xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET
- Tên và mức phí, lệ phí 2:
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Mất lần thứ nhất, Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Mất lần thứ nhất, Quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
- Mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
- Mất lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ; xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
I) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả của việc thực hiện:
- Văn bản Xác nhận: Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu chính (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 30.
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu giấy chứng minh nhân dân.
- Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện: tập thể.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép.
h) Lệ phí:
Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe Quốc gia còn thời hạn, sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe, hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp mà không được xác minh.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 30
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)
Tôi là (Full name): ………………………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……...
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): ……………
Cơ quan cấp (Issuing Office): ……………………………………………………..
Tại (Place of issue): ……………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year).....
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):..
…………………………………………………………………………………………..
Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………………………………..
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu, phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh; (copy of passport, included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
(I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true).
| ………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
10. Thủ tục cấp mới giấy phép lái xe mô tô.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với cơ sở đào tạo:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe lần đầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Nhận Giấy phép lái xe tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 10 ngày làm việc kể từ khi công nhận kết quả trúng tuyển. Vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức kỳ sát hạch, công nhận kết quả, in giấy phép lái xe, trình ký, đóng dấu, giao trả Giấy phép lái xe.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ của người học lái xe lần đầu lập 01 bộ gửi trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
- Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Chú ý:
- Hạng A1, A2, A3: không thời hạn.
- Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
- Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 13
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH Kính gửi: ………………………………..........………… |
Tôi là: ……………………………………….. Quốc tịch: ……………………………………..
Sinh ngày: ……….. tháng ……….. năm ………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu): ………..………..………..
Cấp ngày: ……….. tháng……….. năm …… Nơi cấp: …………………………………………..
Đã có giấy phép lái xe số: ………..………..………………… Hạng: ………………………………….
Do: …….……….....................................................................cấp ngày: ….. tháng……… năm …
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: …….………........
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| …….ngày ……tháng …..năm ……. |
11. Thủ tục cấp mới giấy phép lái xe ô tô.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với cơ sở đào tạo:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe lần đầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Nhận Giấy phép lái xe tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 10 ngày làm việc kể từ khi còng nhận kết quả trúng tuyển. Vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức kỳ sát hạch, công nhận kết quả, in giấy phép lái xe, trình ký, đóng dấu, giao trả Giấy phép lái xe.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Hồ sơ của người học lái xe lần đầu lập 01 bộ gửi trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
- Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C.
2. Hồ sơ của người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ gửi trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
- Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng.
- Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Chú ý:
- Hạng A4, B1, B2: 10 năm, kể từ ngày cấp;
- Hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: 05 năm, kể từ ngày cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
- B1 lên B2; 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
- B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
- B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Người học nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 13
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH Kính gửi: ………………………………..........………… |
Tôi là: ……………………………………….. Quốc tịch: ……………………………………..
Sinh ngày: ……….. tháng ……….. năm ………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu): ………..………..………..
Cấp ngày: ……….. tháng……….. năm …… Nơi cấp: …………………………………………..
Đã có giấy phép lái xe số: ………..………..………………… Hạng: ………………………………….
Do: …….……….....................................................................cấp ngày: ….. tháng……… năm …
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: …….………........
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| …….ngày ……tháng …..năm ……. |
Phụ lục 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: ...............................................................................................................................
Sinh ngày: ……… tháng ……… năm………
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Có giấy chứng minh thư nhân dân số: ……………………… cấp ngày: … tháng … năm ……
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Hiện tôi có giấy phép lái xe số: …………………………… hạng: ………………………………………
Do: ……………………………………… cấp ngày: … tháng … năm …
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ……………năm lái xe và có …….km lái xe an toàn.
Đề nghị ……………………………………… cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng: ………………………………….
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
| …….ngày ……tháng …..năm ……. |
12. Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp bị tước giấy phép lái xe không thời hạn.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ. Sau 10 ngày làm việc kể từ khi công nhận kết quả trúng tuyển.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại phụ lục 29).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
- Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn;
- Có giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo lái xe đã hoàn thành nội dung học pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe.
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép.
h) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mới PET.
- Tên và mức phí, lệ phí 2:
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được dự học lại Luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được (dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành) để cấp lại giấy phép lái xe.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức và cá nhân:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên thực hành lái xe đến nhận kết quả tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu, không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức tập huấn đối với cá nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn và cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức tập huấn đối với cá nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a;
- Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao để chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền màu xanh, kiểu giấy chứng minh nhân dân.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại phụ lục 15b và hồ sơ giáo viên dạy thực hành, kiểm tra, thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c. Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại phụ lục 15b Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 15a
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) ………………….
Tôi là: ……………………………………….. Quốc tịch: ……………………………………..
Sinh ngày: ……….. tháng ……….. năm ……….. ………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
Có giấy chứng minh thư nhân dân số ………..………..……….., cấp ngày: …. tháng….. năm …
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
Có giấy phép lái xe số: ………..………..………………… Hạng …………Do: …….…................
Cấp ngày: ….. tháng……… năm ….............
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………… để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……., ngày ……tháng …..năm 20……. |
Phụ lục 15b
TRƯỜNG………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)
Đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam).... xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Giấy phép lái xe | Ghi chú | |||||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | Hạng | Ngày trúng tuyển | Thâm niên | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | …….,ngày ……tháng …..năm 20…. |
14. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Nhận giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra và cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16;
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành Lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
- Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20;
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép đào tạo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16.
- Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
BỘ, UBND…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
- Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………………….Fax..............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của...................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại...............................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 20
SỞ GTVT ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ….. tháng …. năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔTÔ, MÁY KÉO
Hôm nay, ngày……. tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
2. Ông (Bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe);
3. Ông (Bà)…………………..... Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở đào tạo
4. Ông (Bà) ……………………. Trưởng phòng đào tạo cơ sở đào tạo
đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: ……………………………………………………………………………………………………………….
Kết quả kiểm tra như sau (đánh dấu nhân vào ô vuông)
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
2. Phòng học nghiệp vụ vận tải: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
4. Phòng học kỹ thuật lái xe: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
Tài liệu phục vụ đào tạo............................................................................................................
Giáo viên có ……….. người đủ tiêu chuẩn (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
Xe tập lái có ……….. xe đủ tiêu chuẩn (có giấy đăng ký kèm theo), trong đó:
- Xe hạng A1: ………………………..
- Xe hạng A2: ……………………….
- Xe hạng A3: ………………………
- Xe hạng A4: ………………………
Sân tập lái có diện tích…….. m2, đủ điều kiện (không đủ) điều kiện dạy lái.
Đường tập lái xe là đường……………………………………………………………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………… xem xét cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng:……………………………..
Tên cơ sở đào tạo: .................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………….; Fax: ..............................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:...........................................................................................
Họ tên Hiệu trưởng (Giám đốc):................................................................................................
Họ tên Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc):..................................................................................
TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QL(VT) PT&NL | CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
15. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Nhận giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra và cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép về Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
- Giấy phép xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20;
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép đào tạo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16.
- Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
BỘ, UBND…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
- Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………………….Fax..............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của...............................................................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại...............................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC 20
SỞ GTVT ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ….. tháng …. năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔTÔ, MÁY KÉO
Hôm nay, ngày……. tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
2. Ông (Bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe);
3. Ông (Bà)…………………..... Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở đào tạo
4. Ông (Bà) ……………………. Trưởng phòng đào tạo cơ sở đào tạo
đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: ……………………………………………………………………………………………………………….
Kết quả kiểm tra như sau (đánh dấu nhân vào ô vuông)
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
2. Phòng học nghiệp vụ vận tải: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
4. Phòng học kỹ thuật lái xe: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa: | Đúng tiêu chuẩn | □ | Không đúng tiêu chuẩn | □ |
Tài liệu phục vụ đào tạo............................................................................................................
Giáo viên có ……….. người đủ tiêu chuẩn (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
Xe tập lái có ……….. xe đủ tiêu chuẩn (có giấy đăng ký kèm theo), trong đó:
- Xe hạng A1: ………………………..
- Xe hạng A2: ……………………….
- Xe hạng A3: ………………………
- Xe hạng A4: ………………………
Sân tập lái có diện tích…….. m2, đủ điều kiện (không đủ) điều kiện dạy lái.
Đường tập lái xe là đường……………………………………………………………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………… xem xét cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng:……………………………..
Tên cơ sở đào tạo: .................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………….; Fax: ..............................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:...........................................................................................
Họ tên Hiệu trưởng (Giám đốc):................................................................................................
Họ tên Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc):..................................................................................
TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QL(VT) PT&NL | CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
16. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
Bước 3: Nhận Giấy phép xe tập lái tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả Giấy phép xe tập lái.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15d;
- Giấy đăng ký xe (bản sao chụp).
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp).
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: giấy phép.
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép xe tập lái: 30.000 đồng/giấy phép.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15d Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 15d
Trường……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………….
Trường (Trung tâm) ............... Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………. xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
TT | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | …….ngày ……tháng …..năm 20……. |
17. Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Bước 3: Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép lái xe, chuyển bộ phận “1 cửa” của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa để trả kết quả cho công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại phụ lục 29).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
- Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép Lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả của việc thực hiện: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1
- Cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép mẫu mới PET.
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
k) Yêu cầu điều kiện:
- Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa |
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................
do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................
Lý do:......................................................................................................................................
Mục đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
- Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực xe máy chuyên dùng
18. Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ trên đường bộ:
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, công dân có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại bộ phận “1 cửa“ của cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
- Nhận kết quả: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc trừ ngày nghỉ lễ.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu Phụ lục 4).
- Bản vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ mooc, sơmi rơ mooc: chiều dài, chiều rộng, chiều cao), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành phải là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức)
- Trường hợp Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh nhân dân của người đề nghị.
2. Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận).
3. Bản sao các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.
- Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
4. Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe (Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đứng tên đề nghị cấp giấy phép lưu hành cũng là chủ phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
+ Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu hành phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định đường bộ.
Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định đường bộ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được lấy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp nếu có: Không.
g) Kết quả thực hiện:
- Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu Phụ lục 1 tại Thông tư 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013).
h) Lệ phí
- 30.000đ/Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu Phụ lục 2 tại Thông tư 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu:
- Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải v/v Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Thông tư 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ GTVT “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Thông tư 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
(Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:........................................................................................
- Địa chỉ:……………………………………. Điện thoại:................................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe:...................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe:………………………. Biển số đăng ký:...........................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):............................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):............................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ……………..(m).
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ……………………………….(m).
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ……………………... (tấn).
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: …………………..(tấn).
- Trọng lượng bản thân xe: ....(tấn); Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc (rơ moóc): …… (tấn).
- Số trục của xe: …… Số trục sau của xe: ……… Số trục của sơ mi rơ moóc:........
- Số trục của rơ moóc: ……….. Số trục sau của rơ moóc:........................................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng:................................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở:......................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng:… (m); Hàng vượt hai bên thùng xe: … (m).
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng:………. (m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ………. (m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: …………. (m).
- Hàng vượt phía trước thùng xe: …… (m); Hàng vượt phía sau thùng xe: …… (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn: …………. tấn;
+ Trục kép: …………. tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục, d=………………….m;
+ Trục ba: …………. tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề, d=…………….m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):……………………………………………………………….
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………… đến…………………………….
Ghi chú: Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe. | .........., ngày ……… tháng …….. năm ….. |
- 1Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 2Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 1068/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 3250/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Bình Định
- 8Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương Khánh Hòa
- 9Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 38/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 65/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyện hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 8Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 1068/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 3250/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Bình Định
- 14Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương Khánh Hòa
- 15Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Khánh Hòa
- Số hiệu: 1796/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực