- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1790/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2385/TTr-SGTVT ngày 07/09/2021; Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1394/TTr-SCT ngày 29/09/2021; Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 544/TT-TTr ngày 29/09/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ; 02 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước; 01 thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết tỉnh Điện Biên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Thanh tra tỉnh dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Thanh tra Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Thanh tra tỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Công thương, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ; LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC; KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1790/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. Thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ
1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết đề nghị: Đề xuất thời hạn giải quyết giảm từ 5 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 17/1/2021 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Giảm bớt thời gian chờ đợi làm TTHC cho tổ chức, cá nhân;
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
2. Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết đề nghị: Đề xuất thời hạn giải quyết giảm 2 tháng 10 ngày xuống còn 2 tháng 8 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 2 tháng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 6 điều 36 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Giảm bớt thời gian chờ đợi làm TTHC cho tổ chức, cá nhân;
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
II. Thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước cấp huyện
Thủ tục Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Thủ tục Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ xuống còn 13 ngày kề từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện TTHC cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
III. Thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo
Thủ tục xử lý đơn thư cấp xã
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết đề nghị: Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Điều 21 của Thông tư số 07/2017/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh và khoản 1 Điều 28 của Luật Tiếp công dân.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Giúp người dân giảm thiểu thời gian nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính nêu trên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương, song vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- 1Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 5010/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính Lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và Kinh doanh khí)
- 6Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính cấp huyện trong lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2779/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 55/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 5010/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính Lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và Kinh doanh khí)
- 12Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính cấp huyện trong lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 2779/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ; lưu thông hàng hóa trong nước; khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1790/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết