- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 447/2013/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 314/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 447/2013/QĐ-UBND, 448/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1786/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 04 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát các thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 314/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND và bãi bỏ một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 96/TTr-SGTVT ngày 24/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 7 (bẩy) thủ tục hành chính mới ban hành; bãi bỏ 11 (mười một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ,THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 04/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
2 | Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
3 | Cấp giấy phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
4 | Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
5 | Thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, các thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán đối với các loại công trình giao thông do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư và các công trình từ cấp 3 trở lên có tổng mức đầu tư trên 5 (năm) tỷ đồng do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư và các công trình từ cấp II trở lên sử dụng vốn khác. | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
6 | Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
7 | Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô. | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | T-BGI-240522-TT | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ (QL.31, QL.37 và QL279) đang khai thác | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
2 | T-BGI-240523-TT | Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ (QL.31, QL.37 và QL.279) đang khai thác | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
3 | T-BGI-240524-TT | Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của Quốc lộ (QL.31, QL.37 và QL.279) đang khai thác | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
4 | T-BGI-240525-TT | Cấp giấy phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ (QL.31, QL.37 và QL.279) đang khai thác | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
5 | T-BGI-240537-TT | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
6 | T-BGI-240538-TT | Cấp phép thi công công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
7 | T-BGI-240540-TT | Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
8 | T-BGI-240542-TT | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
9 | T-BGI-180851-TT | Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (đối với các tuyến đường tỉnh và Quốc lộ được ủy thác quản lý: QL.31, QL.37 và QL.279) | Giao thông vận tải. | Sở Giao thông vận tải |
10 | T-BGI-253211-TT | Thông báo bổ sung, thay thế xe đang khai thác trên tuyến | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
11 | T-BGI-253214-TT | Thông báo ngừng hoạt động, giảm tần suất chạy xe trên tuyến cố định | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý giao thông tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường (nếu cần).
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra hiện trường (nếu cần) của Phòng Quản lý giao thông, Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL279…) và đường tỉnh đang khai thác (Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với Quốc lộ ủy thác
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu.
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình).
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
* Đối với đường tỉnh đang khai thác
- Đơn đề nghị xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông theo mẫu.
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Công trình thiết yếu quy định tại được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ (bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì, khai thác và sự bền vững công trình đường bộ. Chiều sâu và khoảng cách theo chiều ngang do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
- Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu như sau:
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) lớn hơn 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột.
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) nhỏ hơn hoặc bằng 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 05 mét (năm mét).
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có địa hình núi cao, vực sâu, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy 2,0m (hai mét). Giới hạn do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
(Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Mẫu: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/............. | ..............., ngày........ tháng........năm 201...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (…….2……) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
Mẫu Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang )
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/............. | ..............., ngày........ tháng........năm 201...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- (...8...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để (...6...) được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: - Như trên; | (……2…….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có).
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường bộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường bộ (nếu có).
(8) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
2. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang khai thác
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý giao thông tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường (nếu cần).
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra hiện trường (nếu cần) của Phòng Quản lý giao thông, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang khai thác (Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30';
Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (theo mẫu);
2- Văn bản chấp thuận thiết kế xây dựng công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
3- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Công trình thiết yếu quy định tại được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ (bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì, khai thác và sự bền vững công trình đường bộ. Chiều sâu và khoảng cách theo chiều ngang do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
- Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu như sau:
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) lớn hơn 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột.
+ Đối với cột có chiều cao (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) nhỏ hơn hoặc bằng 4,0m (bốn mét), khoảng cách tính từ chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 05 mét (năm mét).
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có địa hình núi cao, vực sâu, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng cách quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần xe chạy 2,0m (hai mét). Giới hạn do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
(Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải v/v hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình đối với Quốc lộ ủy thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/............. | ..............., ngày........ tháng........năm 201...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (…..2…..) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình đối với đường tỉnh đang khai thác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang )
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/............. | ..............., ngày........ tháng........năm 201...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp Giấy phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 124 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp Giấy phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản phô tô (…5…).
+ (…8…)
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường bộ: xin cam tự xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao đấu nối vào đường bộ đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) xin cam kết tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (…..2…..) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp Giấy phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp Giấy phép thi công, tên đường, địa phương; ví dụ “Cấp Giấy phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan cấp Giấy phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp Giấy phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
3. Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang khai thác
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý giao thông tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường (nếu cần).
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại hiện trường (nếu cần) của Phòng Quản lý giao thông, Sở Giao thông vận tải xem xét cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang khai thác (Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với quốc lộ ủy thác:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu.
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ công trình);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
*Đối với đường tỉnh đang khai thác:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (theo mẫu)
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông (bản chính)
- Bản sao Hợp đồng thi công (đối với trường hợp nhà thầu thi công công trình đường bộ đề nghị cấp phép thi công).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình đối với Quốc lộ ủy thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/............. | ..............., ngày........ tháng........năm 201...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (…..2…..) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình đối với đường tỉnh đang khai thác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/............. | ..............., ngày........ tháng........năm 201...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp Giấy phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp Giấy phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản phô tô (…5…).
+ (…8…)
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) Đối với thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường bộ: xin cam tự xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao đấu nối vào đường bộ đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền và không đòi bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền yêu cầu xóa bỏ hoặc cải tạo nút giao và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Giấy cấp phép thi công.
(…2…) xin cam kết tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (…..2…..) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp Giấy phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp Giấy phép thi công, tên đường, địa phương; ví dụ “Cấp Giấy phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.293, địa phận huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
(4) Tên cơ quan cấp Giấy phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp Giấy phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận.
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
4. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý (Quốc lộ ủy thác: QL.31, QL.37, QL.279,... và các tuyến đường tỉnh, đường huyện đang khai thác).
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, công dân gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính ( Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý giao thông tổ chức kiểm tra hồ sơ; trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 2 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ của Phòng Quản lý giao thông, và kết quả kiểm định đường bộ (đối với trường hợp phải kiểm định đường bộ), Sở Giao thông vận tải xét cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên mạng lưới đường bộ đối với Quốc lộ ủy thác (QL.31, QL.37, QL.279,...) và đường tỉnh đang khai thác (Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Tổ chức, công dân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển siêu trường, siêu trọng trên đường bộ theo mẫu. Kèm theo giấy đề nghị giấy phép lưu hành xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài) khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe. Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp giấy đề nghị cấp phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị.
- Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận);
- Bản sao các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe)
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe. Tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả hoàn thành công tác gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
(Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trọng trên đường bộ phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí khảo sát, thiết kế gia cường, chi phí kiểm định chất lượng đường bộ và thực hiện công việc gia cường).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép: 30.000 đ/lần/phương tiện.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành đường bộ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng chỉ được cấp trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe bánh xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
(Theo mẫu tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………… (Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) ………
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………….……..…
- Địa chỉ: …………………………………………… Điện thoại: ………………………………
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: …………………………………………………………………………………..………..
- Nhãn hiệu xe: ………………………………… Biển số đăng ký: …………………….…....
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ……………….……………………………….......
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): …………………………
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x rộng x cao: …………….(m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x rộng x cao: ………………………(m)
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ……………….... (tấn)
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: ..……………………………………..…….(tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: .… (tấn) Trọng lượng bản thân sơmirơmoóc (rơmoóc): ... (tấn)
- Số trục của xe: .… Số trục sau của xe: …… Số trục của sơ mi rơ moóc: ………
- Số trục của rơ moóc: ……………… Số trục sau của rơ moóc: ………………
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: …………….................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở: ……………………………………………………
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: … (m) Hàng vượt hai bên thùng xe: . (m)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: … (m) Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ……. (m)
- Hàng vượt phía trước thùng xe: ….… (m) Hàng vượt phía sau thùng xe: … (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên các trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn: ………. tấn;
+ Trục kép: ………………………... tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục, d = …………m;
+ Trục ba: …………………………. tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề, d = ......m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng): ………………………………
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………… đến ……………………………
| ……….… , ngày …… tháng …… năm …...… |
Ghi chú:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe.
- Nếu người đề nghị cấp giấy phép lưu hành là lái xe hoặc chủ xe tư nhân thì xuất trình giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ
(Theo mẫu tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/20102010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………… (Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) …………
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ………………………………………………..………
- Địa chỉ: ………………………………… Điện thoại: ……………..……...
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ……………………..……
- Biển số đăng ký (nếu có): ………………….………………...…..……………
- Trọng lượng bản thân xe: …………………………….…… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………….…...…… (m)
+ Chiều rộng: ………………..…..…… (m)
+ Chiều cao: …………………...….… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ………..……………………………………...……
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: …………………………… (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: …………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng): ………...……..…
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………….………… đến.........
| ……….… , ngày …… tháng …… năm .. |
Ghi chú:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe
- Nếu người đề nghị cấp giấy phép lưu hành là lái xe hoặc chủ xe tư nhân thì xuất trình giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân.
5. Thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, các thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán đối với các loại công trình giao thông do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư và các công trình từ cấp 3 trở lên có tổng mức đầu tư trên 5 (năm) tỷ đồng do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư và các công trình từ cấp II trở lên sử dụng vốn khác.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải, tầng 1, Tòa nhà khối cơ quan chuyên môn, Khu liên cơ quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- Điện thoại: (0240) 3555376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính ( Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý giao thông tổ chức thẩm tra hồ sơ liên quan đến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh; Phòng Quản lý đầu tư xây dựng tổ chức thẩm tra hồ sơ liên quan đến đường đô thị và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định của Phòng Quản lý giao thông hoặc của Phòng Quản lý đầu tư xây dựng, Sở Giao thông vận tải có công văn trả lời.
Tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết, xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30' - 16h30'), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
5.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (bản chính): theo mẫu phụ lục 1.
2- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
3- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
4- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế công trình (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
5- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế công trình theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (bản chính);
6- Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm tra
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
- Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 160/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc sửa đổi một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang
Mẫu: Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….... | Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... |
TỜ TRÌNH
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 160/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc sửa đổi một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
6. Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ bến gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải (hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và ghi số điện thoại của người gửi).
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải ,Tầng 1 - Tòa nhà khối cơ quan chuyên môn - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang. (Khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0240.3.555.376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý vận tải công nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
6.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ( bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng);
- Dự thảo Quy trình vận hành, khai thác bến;
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu kiểm tra hồ sơ không đủ, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7 Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu kê khai hành chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu.
6.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở khách và xe ô tô
Kính gửi:………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: …………………….. Chức vụ: ………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………....... Số điện thoại: …………………….
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. | Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến |
|
2. | Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng) |
|
3. | Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng) |
|
4. | Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng) |
|
5. | Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến |
|
6. | Các tài liệu liên quan |
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………..……………………………………
| …….., ngày……tháng….năm….. |
7. Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ bến gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải (hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và ghi số điện thoại của người gửi).
- Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải ,Tầng 1 - Tòa nhà khối cơ quan chuyên môn - Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang. (Khu vực Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang);
- Điện thoại: 0240.3.555.376;
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Quản lý vận tải công nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30' - 11h30'; Buổi chiều: từ 13h30’ - 16h30’), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
7.2. Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ( bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa ( bản sao công chứng - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực ( bản sao công chứng);
- Dự thảo Quy trình vận hành, khai thác bến;
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu kiểm tra hồ sơ không đủ, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu kê khai hành chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu.
7.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở khách và xe ô tô
Kính gửi:………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: …………………….. Chức vụ: ………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………....... Số điện thoại: …………………….
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1 | Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến |
|
2 | Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng) |
|
3 | Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng) |
|
4 | Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng) |
|
5 | Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến |
|
6 | Các tài liệu liên quan |
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| …….., ngày……tháng….năm….. |
- 1Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 447/2013/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 314/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 447/2013/QĐ-UBND, 448/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1786/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực