Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1768/QĐ-UBND | An Giang, ngày 16 tháng 8 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương trình “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015”;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 404/TTr-SKHĐT- ĐTXD ngày 01 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện 03 năm (2013 - 2015) Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban chỉ đạo chương trình, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 1768/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương trình Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015;
Qua 02 năm 2011 - 2012 triển khai thực hiện Chương trình, cũng như mục tiêu cần đạt được trong 03 năm 2013 - 2015 còn lại, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn 2013-2015, như sau:
I. Mục đích
Trong giai đoạn 2013 -2015, tỉnh sẽ tập trung đầu tư nguồn lực để phân bổ cho các dự án quan trọng trong kế hoạch trung hạn 03 năm 2013 -2015 và giai đoạn sau 2015 có trọng điểm để phát triển kết cấu hạ tầng một cách đồng bộ trên các lĩnh vực với chất lượng cao, kỹ thuật tiên tiến nhằm tạo điều kiện về cơ sở vật chất để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thu hẹp khoảng cách vùng và nâng cao mức sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Kế hoạch làm căn cứ để các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ của mình triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh An Giang.
II. Yêu cầu
Kế hoạch phải cụ thể hóa các mục tiêu Chương trình và nhiệm vụ của Nghị quyết số 16/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số 11-CTr/TU của Tỉnh ủy và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ IX, nhiệm kỳ 2010 - 2015 đề ra, phải thiết thực, phân kỳ từng giai đoạn một cách hợp lý, tập trung vào những mục tiêu trọng tâm của Chương trình; có tính khả thi cao, triển khai hoàn thành để phát quy hiệu quả kinh tế - xã hội và phải cụ thể hóa các mục tiêu trên vào kế hoạch đầu tư trung hạng 03 năm 2013-2015 và các giai đoạn tiếp theo sao cho các mục tiêu đó phải cân đối với nguồn lực và có thể huy động được nhằm thực hiện thành công các mục tiêu đề ra.
B. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2013-2015
Từ kết quả đạt được, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện 03 năm 2013-2015 Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 -2015, như sau:
1. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015
1. Nhiệm vụ chung của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cần tập trung rà soát các quy hoạch ngành, về chính sách và xem xét các chính sách của Trung ương cần thay đổi bổ sung cho phù hợp địa phương
Theo Báo cáo số 84/BC-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhu cầu vốn đầu tư sau rà soát vẫn còn quá lớn so với khả năng huy động của Tỉnh, nên xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể cho giai đoạn 2013 - 2015 từng Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành, như sau:
- Đối công trình đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước cần ưu tiên cân đối 02 nhóm: Danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013 -2015, danh mục dự án có chủ trương đầu tư, nhưng phải sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư.
- Danh mục dự án đầu tư BOT, BT, PPP và Danh mục dự án do doanh nghiệp đầu tư đề nghị từng Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chủ động tìm đối tác đầu tư.
2.1. Đối hạ tầng giao thông vận tải
Giao Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (kể cả quan hệ với các Bộ, ngành Trung ương liên quan) thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống giao thông Trung ương đầu tư đầu tư trên địa bàn: đẩy mạnh quan hệ với các Bộ, ngành Trung ương để triển khai đầu tư hoàn thành các dự án kèm theo chương trình, để hình thành được trục giao thông Đông Tây vùng đồng bằng sông Cửu Long để tạo điều kiện giao thông thuận tiện trong vùng và phát triển ra các nước khu vực.
- Các tuyến đường tỉnh: cần tập trung nguồn lực đầu tư để hoàn thành các tuyến đường tỉnh có kế hoạch triển khai và có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý để tập trung đầu tư những tuyến hoàn thành trong năm 2014 và những tuyến hoàn thành năm 2015.
- Các tuyến đường huyện, đường xã, sử dụng ngân sách cấp huyện hằng năm (không để tình trạng gây nợ đọng) và huy động các nguồn lực hợp pháp khác của địa phương để tổ chức thực hiện. Riêng các tuyến đường giao thông nông thôn đến trung tâm xã chưa có đường ô tô, tỉnh sẽ tiếp tục tranh thủ với Bộ, ngành Trung ương xin hỗ trợ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020.
2.2. Đối với hạ tầng công nghiệp cung cấp điện, nước
a) Hạ tầng công nghiệp và kinh tế cửa khẩu
- Giao Ban Quản lý khu kinh tế, hoàn thành đầu tư Khu công nghiệp Bình Hòa, đồng thời làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tranh thủ nguồn vốn từ ngân sách trung ương đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng các khu kinh tế cửa khẩu.
- Giao Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đầu tư các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 theo quy định, trong đó ưu tiên các danh mục hoàn thành trong, giai đoạn 2013 - 2015 và xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện, cấp nước 17 xã nông thôn mới theo lộ trình và thứ tự ưu tiên.
b) Hạ tầng cung cấp điện
Giao Sở Công thương, chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực An Giang thực hiện theo Chương trình số 11-CTr/TU của Tỉnh ủy, xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp hạ tầng cung cấp điện, phục vụ đắc lực cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Công thương, Ban Quản lý khu kinh tế trên cơ sở các khu kinh tế, khu công nghiệp đã và đang xây dựng để có kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị đến năm 2020.
2.3. Đối với hạ tầng nông nghiệp - thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng kế hoạch triển khai của giai đoạn 2013 - 2015 tập trung đầu tư các công trình phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai, biến đổi khí hậu, những công trình dự kiến hoàn thành 2013 - 2015 phù hợp khả năng cân đối ngân sách (danh mục kèm theo kế hoạch).
- Xây dựng quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở các huyện, thị xã, thành phố, trong đó cần kết hợp với quy hoạch cánh đồng mẫu lớn và quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp An Giang đến năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 03 năm các công trình nạo vét kênh, gia cố đê, xây dựng cống đập, phát triển đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện.
2.4. Đối với hạ tầng thông tin
Giao Sở Thông tin Truyền thông, thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Hoàn thành Dự án Trung tâm dữ liệu tỉnh, nâng cấp hạ tầng mạng và an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước, tiến tới đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm một cửa tại các Sở, ngành trong giai đoạn thích hợp.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp hoàn chỉnh trang thiết bị truyền thanh cho đài truyền thanh cấp huyện, xã theo lộ trình.
2.5. Đối với hạ tầng khoa học và công nghệ
Giao Sở Khoa học và Công nghệ, tập trung thực hiện như sau:
Khẩn trương triển khai thực hiện đầu tư hoàn thành các hạng mục chính Trung tâm Công nghệ sinh học trong giai đoạn 2013 - 2015 và Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ để nơi đây là nơi học tập nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các công nghệ và công nghệ cao vào nông nghiệp.
2.6. Đối với hạ tầng tài nguyên - môi trường - công cộng
Giao Sở Tài nguyên - Môi trường, thực hiện như sau:
- Trong giai đoạn, ưu tiên đầu tư các dự án thuộc nhóm danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013 - 2015 và dự án đã có chủ trương đầu tư (danh mục kèm theo kế hoạch).
- Tiếp tục chủ động tìm đối tác đầu tư các đề án, dự án đã phê duyệt, tranh thủ hỗ trợ vốn từ Trung ương cũng như các nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài.
2.7. Đối với hạ tầng thương mại
Giao Sở Công thương, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tập trung vào phát triển thương mại - dịch vụ - du lịch gắn với kinh tế biên giới, trọng tâm của phát triển thương mại - dịch vụ, đồng thời tăng cường quan hệ hợp tác phát triển mạnh thương mại biên giới thông qua hoạt động khu kinh tế cửa khẩu, chợ biên giới (tranh thủ hỗ trợ vốn đầu tư 18 chợ biên giới, chợ cửa khẩu theo Quyết định số 6077/QĐ-BCT ngày 15/10/2012 của Bộ Công thương).
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông xây dựng đề án đầu tư phát triển hệ thống thương mại điện tử, trên cơ sở thí điểm những doanh nghiệp tiềm năng của tỉnh, sau đó hỗ trợ và nhân rộng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.8. Đối với hạ tầng đô thị
Giao Sở Xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Có kế hoạch cụ thể để định hướng phát triển đô thị theo Chương trình hành động số 11-CTr/TU của Tỉnh ủy, trong đó cần ưu tiên đầu tư “Dự án đầu tư nâng cấp đô thị thành phố Long Xuyên” và xây dựng Đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng đô thị theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Quá trình nâng cấp phát triển đô thị phải sử dụng hiệu quả, hợp lý quỹ đất đô thị hiện hữu, giữ gìn quỹ đất nông nghiệp nhằm bảo đảm chiến lược an ninh lương thực quốc gia.
2.8. Đối với hạ tầng giáo dục và đào tạo
a) Giao Sở giáo dục và đào tạo, thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tiếp tục đầu tư hoàn thành 90% các trường THPT chuyển tiếp, tiếp tục đầu tư mua sắm các trang thiết bị cho các trường đã đầu tư hoàn chỉnh phần xây lắp và triển khai thi công các điểm trường THPT thực hiện mới.
Tiếp tục tập trung thực hiện hoàn thành danh mục đầu tư năm 2010 thuộc Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2010 - 2020 và ưu tiên đầu tư các điểm trường thuộc 17 xã điểm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới. Lập danh mục đầu tư để đề nghị các Bộ ngành trung ương hỗ trợ Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2013 - 2015 và lộ trình đến năm 2020.
b) Giao Sở Lao động Thương binh Xã hội, trên cơ sở các trường nghề đã đầu tư lựa chọn các trường phù hợp tiêu chí để đề nghị Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đưa vào danh mục Đề án 40 trường dạy nghề chất lượng cao đến năm 2020, để được tiếp tục hỗ trợ đầu tư.
c) Giao Trường Đại học An Giang, hoàn chỉnh trang thiết bị Trường Đại học An Giang giai đoạn 2015 - 2020, đáp ứng nhu cầu đào tạo theo hướng chuẩn hóa, đồng thời phối hợp Sở Y tế tiến tới thành lập Khoa y tại trường.
d) Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các Sở, Ngành liên quan, hoàn thành dự án nhà ở sinh viên cụm Bắc Long Xuyên; tranh thủ các nguồn vốn, phấn đấu triển khai dự án nhà ở sinh viên cụm Tây thành phố Long Xuyên, nhằm đảm bảo nhu cầu về ký túc xá cho sinh viên.
2.9. Đối với hạ tầng y tế
Giao Sở Y tế, thực hiện những vấn đề sau:
- Hoàn thành Bệnh viện Đa khoa trung tâm tỉnh (điểm mới), ưu tiên đầu tư các dự án thuộc nhóm danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013-2015 và trạm y tế xã thuộc 17 xã điểm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới. Tiến tới đầu tư các thiết bị kỹ thuật từ thấp đến cao, bảo đảm tính liên tục về cấp độ chuyên môn và đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư hạ tầng trong lĩnh vực y tế.
2.10. Đối với hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch
Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ sau:
- Tập trung đầu tư các công trình hóa phục vụ đại hội thể dục thể thao năm 2018, danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013 - 2015 và dự án đã có chủ trương đầu tư (danh mục kèm theo kế hoạch).
2.11. Hạ tầng lao động, thương binh và xã hội
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, trong giai đoạn, ưu tiên đầu tư các dự án thuộc nhóm danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013-2015 và dự án đã có chủ trương đầu tư (danh mục kèm theo kế hoạch)
2.12. Hạ tầng quốc phòng - an ninh
Giao Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và Công an tỉnh, trong giai đoạn, ưu tiên đầu tư các dự án thuộc nhóm danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013 - 2015 và dự án đã có chủ trương đầu tư (danh mục kèm theo kế hoạch).
2.13. Hạ tầng trụ sở làm việc các cơ quan nhà nước, đảng, đoàn thể
Danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013 - 2015 và dự án đã có chủ trương đầu tư (danh mục kèm theo kế hoạch) và trụ sở xã thuộc 17 xã điểm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới.
III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2013-2015
Trên cơ sở mục tiêu Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, Chương trình hành động số 11-CTr/TU của Tỉnh ủy, ngoài những nhiệm vụ chủ yếu được phân công thực hiện nêu trên, đề nghị các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai chi tiết, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của kế hoạch theo bảng phân công sau:
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
A | Nhiệm vụ chung |
|
|
|
|
I | Công tác điều hành và tuyên truyền thực hiện Chương trình hàng năm | ||||
1 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền phổ biến rộng rãi kế hoạch đến các tổ chức, cơ quan trong toàn tỉnh | Sở TTTT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thông tin, tuyên truyền | 2013-2015 |
II | Kế hoạch chung của Sở, ban, ngành và huyện, thị xã, thành phố | ||||
1 | Căn cứ Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện cho giai đoạn 2013-2015 và năm 2013 theo nhiệm vụ được phân công và xem xét tình hình thực tế triển khai để có điều chỉnh bổ sung cho phù hợp. | Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Kế hoạch xây dựng bám sát các nhóm dự án theo biểu đính kèm, sắp xếp thứ tự ưu tiên triển khai thực hiện chương trình gửi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chậm nhất 8/2013 |
2 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình năm 2013, trên cơ sở ưu tiên bố trí vốn đầu tư các dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2013 chưa bố trí đủ vốn và các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2013-2015 có trong Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, không để xảy ra nợ đọng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch | Chậm nhất 8/2013 |
3 | Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện 03 năm các công trình nạo vét kênh, gia cố đê, xây dựng cống đập, phát triển đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện, sử dụng từ nguồn thủy lợi phí tạo nguồn hàng năm và vay tín dụng ưu đãi. | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Dự toán kinh phí đầu tư 03 năm 2013- 2015 | Chậm nhất 8/2013 |
4 | Tổ chức vận hành, triển khai có hiệu quả Quỹ Đầu tư Phát triển của tỉnh | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Ban hành chính sách hỗ trợ vốn đầu tư để các nhà đầu tư tiếp cận được vốn | 2013-2015 |
5 | Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 03 năm các công trình nạo vét kênh, gia cố đê, xây dựng cống đập, phát triển đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện, để thực hiện theo mô hình "cánh đồng lớn", sử dụng từ nguồn thủy lợi phí tạo nguồn hàng năm và vay tín dụng ưu đãi, phù hợp với Quyết định số 1320/QĐ-UBND và trên tinh thần thông báo kết luận 293/TB-VPCP ngày 14 tháng 8 năm 2012 của VP Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Kế hoạch triển khai thực hiện | Chậm nhất 8/2013 |
6 | Rà soát điều chỉnh bổ sung mới các dự án quan trọng của ngành và địa phương để tập trung đẩy mạnh thu hút đầu tư, lựa chọn danh mục và lập đề cương dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT, PPP theo Quyết định số 308/QĐ-UBND. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | QĐ điều chỉnh bổ sung danh mục | Chậm nhất quý 3, 4 |
7 | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, rà soát các dự án có trong kế hoạch triển khai thực hiện có tiến độ triển khai thực hiện nhanh vượt với mức vốn thông báo (ưu tiên những dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và hỗ trợ có mục tiêu) đăng ký tạm ứng ngân sách 2014, theo hướng dẫn Bộ kế hoạch và Đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư + Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Danh mục đang ký | Chậm nhất 8/2013 |
| Các huyện, thị xã, thành phố, xác định danh mục đầu tư các công trình kế cấu hạ tầng thuộc phạm vi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố, trong đó ưu tiên đầu tư cứng hóa mặt lộ giao thông nông thôn quan trọng đấu nối tỉnh lộ phục vụ vận chuyển lương thực, trong khả năng cân đối ngân sách cấp huyện quản lý, đồng thời xác định lại khối lượng nợ xây dựng cơ bản (nếu có), để có kế hoạch trả nợ theo quy định. | Các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Kế hoạch đầu tư xây dựng thuộc ngân sách huyện quản lý | Chậm nhất 8/2013 |
B | Nhiệm vụ cụ thể từng lĩnh vực |
|
|
|
|
I | Hạ tầng giao thông |
|
|
|
|
1 | Tiến hành rà soát lại các quyết định Thủ tướng Chính phủ đã ban hành kế hoạch đầu tư nhưng chưa được triển khai đầu tư theo lộ trình hoặc có trong kế hoạch đầu tư nhưng chưa được triển khai thực hiện và đang triển khai nhưng chưa đảm bảo nguồn vốn, kiến nghị Bộ ngành Trung ương tập trung vốn đầu tư. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 |
2 | Các tuyến đường chức năng, liên kết nội vùng theo Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg, giao Sở Giao thông Vận tải hoàn chỉnh thủ tục đầu tư làm việc với các Bộ, Ngành Trung ương đề nghị nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu để triển khai sau 2015. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện, thị xã, thành phố | Dự án phê duyệt, kết quả làm việc | Hoàn chỉnh hồ sơ giai đoạn 2013- 2015, triển khai đầu tư 2015-2030 |
3 | Tiếp tục đề nghị Bộ ngành trung ương để đầu tư nâng cấp hoàn chỉnh các tuyến đường tỉnh: 942, 943, 944, 948, 952, 954, 955A, 955B, 957 và tuyến Tri Tôn - Vàm Rầy và tuyến 941 thuộc dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long (WB5) | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện, thị xã, thành phố | Kết quả làm việc | Thời gian thực hiện, trước các kỳ họp Quốc hội |
4 | Đối với các công trình đường thủy nội địa Trung ương đầu tư trên địa bàn như nạo vét kết hợp đê bao ngăn lũ, các tuyến trục chính đảm bảo cho tàu có tải trọng 500 - 2000 DWT lưu thông đến các cảng thủy nội địa và giao thương với Campuchia, kiến nghị trung ương sớm hoàn thành, để tỉnh có kế hoạch triển khai các dự án nạo vét đấu nối. | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 và tầm nhìn đến 2020 |
5 | Trên cơ sở nhu cầu đầu tư các dự án trong giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tiếp tục chuyển đổi hình thức đầu tư một số dự án có khả năng thu hồi vốn, theo hướng dẫn Bộ kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải | UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 và tầm nhìn đến 2020 |
6 | Trên cơ Sở danh mục đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kêu gọi đầu tư và danh mục được chuyển đổi hình thức đầu tư cần tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách đầu tư phát triển đối với các loại giao thông và những công trình giao thông chủ yếu theo các hình thức BOT, BT và PPP. | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 và tầm nhìn đến 2020 |
7 | Cấp huyện xem xét các tuyến đường huyện, đường xã có tính chất quan trọng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, sử dụng ngân sách cấp huyện hằng năm và huy động các nguồn lực hợp phát khác của địa phương để tổ chức thực hiện. | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính | Kế hoạch | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
8 | Tập trung triển khai đầu tư nâng cấp các tuyến đường tỉnh đã được giao kế hoạch vốn | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
9 | Triển khai thi công cầu Tân An, ĐT.957 | UBND thị xã Tân Châu và UBND huyện An Phú | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
10 | Tiếp tục triển khai 05 tuyến đường huyện và 01 cầu được tỉnh hỗ trợ năm 2013 thực hiện hoàn thành 2013 | UBND các huyện: Phú Tân, An Phú, Châu Phú, Chợ Mới và thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
11 | Sở Giao thông Vận tải chủ động tìm đối tác đầu tư Tuyến tránh thị trấn Cái Dầu | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm xúc tiến đầu tư | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng quý |
12 | Hoàn thành lập dự án sân bay An Giang, để làm cơ sở mời gọi đầu tư | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Mời gọi đầu tư | Báo cáo kết quả cuối năm 2013 |
II | Công nghiệp - Điện - Nước |
|
|
|
|
1 | Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch đầu tư KKT làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tranh thủ nguồn vốn từ ngân sách trung ương đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng các KKT cửa khẩu, để nhằm phát huy nhanh hiệu quả hoạt động của các KKT cửa khẩu. | Ban Quản lý Khu kinh tế | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Kết quả làm việc | Thời gian thực hiện, giai đoạn 2013-2015 |
2 | Sở Công thương cơ quan quản lý chuyên ngành về công thương chủ động kêu gọi đầu tư các dự án (Danh mục dự án do doanh nghiệp đầu tư kèm theo kế hoạch) trong các chương trình xúc tiến đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án kêu gọi đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến nông lâm thủy sản: | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai | 2013-2015 |
3 | Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành đầu tư các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2012-2015 theo quy định, trong đó ưu tiên các danh mục hoàn thành trong giai đoạn 2013-2015 | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Kết quả thực hiện | 2013-2015 |
4 | Tiếp tục hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng còn lại chưa thực hiện hoàn thành năm 2012 của các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu để kêu gọi đầu tư | Ban Quản lý Khu kinh tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo hằng tháng tình hình triển khai. | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
5 | Tiếp tục triển khai Chương trình cấp nước và vệ sinh nông thôn và công trình cấp nước tập trung và phát triển hệ thống điện cho 17 xã điểm nông thôn mới đến năm 2015 | Trung tâm NSVSMTNT và đơn vị có liên quan (17 xã NTM) | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện, thị, thành | Kế hoạch triển khai thực hiện | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
6 | Sở Công thương kiểm tra, giám sát, việc xây dựng kế hoạch và yêu cầu điều chỉnh cho phù hợp đối với kế hoạch đầu tư hạ tầng điện theo quy hoạch để đảm bảo điện phục vụ sản xuất sinh hoạt như: Đường dây 220kV, Đường dây 110kV; Xây mới trạm biến áp, thay thế máy biến áp, việc đầu tư cần tính toán phục vụ các trạm bơm điện | Sở Công thương | Công ty Điện lực An Giang | Kết quả thực hiện | Báo cáo ngày 15/12 năm |
III | Đối với hạ tầng nông nghiệp - thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
1 | Xây dựng đề án đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020. | Sở NNPTNT | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 |
2 | Xây dựng đề án đầu tư các công trình kiểm soát lũ, ngăn mặn, tiêu úng trên và các công trình để điều tiết, kiểm soát lũ đảm bảo tiêu nước cho các đô thị để huy động nguồn vốn đầu tư (ODA, hỗ trợ mục tiêu từ ngân sách TW, ngân sách tỉnh...). | Sở NNPTNT | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 |
3 | Tập trung đầu tư thực hiện dự án nạo vét chỉnh trị dòng chảy sông Tiền, sông Hậu kết hợp tái định cư các khu dân cư trong vùng có nguy cơ sạt lở. | Sở NNPTNT | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 |
4 | Triển khai đầu tư hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản và các dự án thủy lợi vụ sản xuất nông nghiệp đối phó với tình hình biến đổi khí hậu như hiện nay | Sở NNPTNT | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2012-2020 |
5 | Xây dựng kế hoạch trung hạn 03 năm 2013- 2015 nạo vét các công trình kênh mương, gia cố đê, xây dựng vùng bao và định hướng các năm tiếp theo, từ nguồn vốn bù thủy lợi phí tạo nguồn vay kiên cố hóa kênh mương…. | Sở NNPTNT | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2015 |
6 | Xây dựng quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở các huyện, thị xã, thành phố, trong đó cần kết hợp với quy hoạch cánh đồng mẫu lớn và quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp An Giang đến năm 2020 | Sở NNPTNT | Sở Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | Ban hành quyết định | 2013-2015 |
7 | Tiếp tục hoàn chỉnh xây dựng các trung tâm sản xuất giống | Sở NNPTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
8 | Tiếp tục triển khai đầu tư hoàn thành các công trình phòng chống sạt lở bờ sông | Sở NNPTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
9 | Tiếp tục triển khai thực hiện dự án: bảo vệ và phát triển rừng, Trồng cây bảo vệ đê bao sản xuất 03 vụ, Trạm Bảo vệ TV- Khuyến nông - Thú y. | Sở NNPTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
10 | Tiếp tục thực hiện đầu tư hệ thống thủy lợi phục vụ Nông nghiệp, phát triển nông thôn vùng Bắc Vàm Nao | Sở NNPTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Kế hoạch triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
11 | Mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn phục vụ nước sinh hoạt cho dân cư vùng huyện Tri Tôn | Sở NNPTNT | Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở TC, UBND các huyện TT, TB | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
12 | Tiếp tục đầu tư hệ thống trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp năm 2013. | Sở NNPTNT | ủy ban nhân dân huyện | Kế hoạch triển khai | Định kỳ báo cáo ngày 20 hằng tháng |
IV | Hạ tầng thông tin - truyền thông |
|
|
|
|
1 | Xây dựng Đề án đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin trong giáo dục để phục vụ cho công tác dạy và học của giáo viên và học sinh các trường, sử dụng từ nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia hằng năm để thực hiện và huy động các nguồn vốn hợp pháp để đầu tư. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
2 | Tiến hành khảo sát tổng thể các cơ sở y tế, để xây dựng hệ thống mạng WAN từ các Bệnh viện, Trung tâm y tế đến Trung tâm tin học – Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm dữ liệu) nhằm tích hợp tạo CSDL Bệnh án điện tử của tỉnh, trên cơ sở nghiên cứu công tác ứng dụng Công nghệ thông của Bộ Y tế (nếu có). | Sở Y tế | Sở Thông tin Truyền thông | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
3 | Dự án xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các sở ngành tỉnh, phân kỳ đầu tư hợp lý phù hợp khả năng cân đối vốn. | Các Sở, ngành liên quan | Sở Thông tin Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
4 | Tiếp tục triển khai đầu tư đầu tư ứng dụng CNTT tại các Sở Ban, Ngành có trong kế hoạch năm 2013. | Các Sở, ngành liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
5 | Tiếp tục xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nâng cấp hệ thống truyền thanh các xã theo lộ trình. | Sở Thông tin Truyền thông | Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
6 | Triển khai hoàn thành DAĐT quản lý, theo dõi kết quả GQ đơn thư khiếu nại và tố cáo của công dân, để cung cấp các văn bản chỉ đạo điều hành, thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và tra cứu tình trạng hồ sơ của người dân và doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án Trung tâm dữ liệu tỉnh An Giang và Dự án nâng cấp hạ tầng mạng và an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN. | Sở Thông tin Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
8 | Hoàn chỉnh hạ tầng cũng như chuẩn bị các điều kiện nhằm tăng cường các cuộc họp cấp tỉnh và cấp huyện bằng họp trực tuyến. | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
9 | Hoàn thành lập dự án xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành gắn với phần mềm một cửa | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Quyết định phê duyệt | Trước 30/10/2013 |
10 | Xây dựng triển khai thí điểm Đề án ứng dụng chữ ký số trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ tích cực cho việc trao đổi văn bản điện tử | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
11 | Tiếp tục bố trí vốn đầu tư Đài PTTH: Trung tâm kỹ thuật PTTH và triển khai thực hiện đầu tư xe truyền hình lưu động HD - 5 Camera | Đài phát thanh truyền hình AG | Sở Thông tin Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
V | Hạ tầng khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
1 | Tập trung triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực công nghệ sinh học, công nghệ bảo quản và chế biến nông, thủy sản, nhất là các giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu ở An Giang. | Sở KH&CN | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch triển khai, kết quả triển khai | 2013-2015 |
2 | Triển khai đầu tư Trung tâm Công nghệ sinh học tỉnh AG, Khu huấn luyện KT SX giống, nuôi cá nước ngọt, đồng thời tranh thủ hỗ trợ trung ương đầu tư Trung tâm Công nghệ sinh học tỉnh AG theo Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao theo Quyết định số: 1895/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2012. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kết quả triển khai | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
4 | Triển khai thực hiện Dự án tăng cường máy móc thiết bị Trạm Quan trắc môi trường vùng biên giới Việt Nam - Campuchia. | Trung tâm QT&KTTN MT | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
5 | Triển khai thực hiện Trại thực nghiệm Khoa học Công nghệ (giai đoạn 2) | Trung tâm UDTB KHCN | Các Sở Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
6 | Phát triển cây dược liệu quí vùng bảy núi tỉnh An Giang, Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ kinh phí để thực hiện phát triển cây dược liệu tại 02 huyện Tri Tôn, Tịnh Biên từ nguồn kinh phí Chương trình Nông thôn Miền núi và đồng thời tìm nguồn lực đầu tư theo tinh thần Nghị quyết số 09-NQ/TU. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kết quả triển khai | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
VI | Hạ tầng tài nguyên - môi trường - công cộng |
|
|
|
|
1 | Xây dựng sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự án đầu tư Nhà máy xử lý rác, khu liên hợp xử lý chất thải rắn và các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời trong Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015, cần chú trọng đầu tư, nhân rộng xây dựng mô hình xử lý rác thải tại khu vực nông thôn đang triển khai thực hiện đầu tư tại các khu công nghiệp, khu đô thị, các huyện và dân cư, khi triển khai hoàn thành sẽ ngăn chặn, xử lý kịp thời gây ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch và kết quả triển khai | 2013-2015 |
2 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Châu Đốc, Long Xuyên | Công ty điện nước | Các Sở, ban, ngành, UBND thị xã, thành phố có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
3 | Chủ động mời gọi đầu tư tư vốn ODA và các nguồn vốn khác như: |
|
|
|
|
| - Nhà máy xử lý rác huyện An Phú | UBND huyện An Phú | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên Môi trường, các Sở, ban, ngành, liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
| - Khu liên hợp xử lý chất thải rắn thành phố Long Xuyên đặt tại xã Bình Hòa - Châu Thành | UBND thành phố Long Xuyên |
|
|
|
| - Đối với Nhà máy xử lý rác liên huyện Phú Tân - thị xã Tân Châu | - UBND huyện Phủ Tân |
|
|
|
VII | Hạ tầng thương mại |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục đề nghị Chính phủ nghiên cứu, bổ sung quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập và chính sách ưu đãi đối với chợ trong khu kinh tế cửa khẩu vào Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả làm việc | Định kỳ ngày 20 hằng quý |
2 | Sở Công thương tiếp tục quan hệ với Bộ Công thương để triển khai đầu tư các chợ khu vực biên giới (đầu tư 18 chợ biên giới, chợ cửa khẩu theo Quyết định số: 6077/QĐ-BCT ngày 15/10/2012) | Sở Công thương | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Kết quả làm việc | 2013-2015 |
3 | Đề xuất, kiến nghị, Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành liên quan đàm phán với Campuchia thực hiện mô hình “một cửa - một điểm dừng" tại cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, nhằm tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục, thời gian cho doanh nghiệp hai nước trong quan hệ mua bán, góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại giữa hai nước phát triển nhanh hơn nữa trong thời gian tới | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Báo cáo kết quả làm việc | Báo cáo năm (15/12) |
VIII | Hạ tầng phát triển đô thị |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch cụ thể để nâng cấp đô thị theo lộ trình, trong đó cần ưu tiên đầu tư “Dự án đầu tư nâng cấp đô thị thành phố Long Xuyên” từ đó xây dựng Đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng đô thị, đi làm việc Bộ Xây dựng, tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ. | Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan |
| 2013-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
2 | Xây dựng đề án huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị giai đoạn 2009 - 2015; Ưu tiên triển khai các dự án Nhà ở xã hội (Bắc Nguyễn Thái Học, Khu tây Đại học, Khu bắc Hà Hoàng Hổ, phường Mỹ Hòa), Tp.Long Xuyên | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
IX | Hạ tầng Giáo dục - Đào tạo – Dạy nghề |
|
|
|
|
1 | Hoàn thành công trình trường Đại học An Giang và đồng thời làm việc các Bộ ngành trung ương tranh thủ nguồn vốn đầu tư trang thiết bị mới 78 phòng học thí nghiệm thực hành, để đáp ứng nhu cầu đào tạo theo hướng chuẩn hóa và hiện đại, nâng cao chất lượng đào tạo. | Trường ĐH An Giang | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai dự án và kết quả làm việc | 2013-2015, nhìn đến năm 2020 |
2 | Triển khai dự án Nhà ở sinh viên cụm trường bắc TP. Long Xuyên; phấn đấu triển khai Nhà ở sinh viên cụm Tây Long Xuyên để đảm bảo đến năm 2020 đáp ứng được 60% nhu cầu nhà ở cho sinh viên. | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai dự án | 2013-2015 |
3 | Tiếp tục đầu tư dự án Trường Cao đẳng nghề tỉnh (kể cả các dự án nghề đầu tư thiết bị nghề) | Trường Cao đẳng nghề | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
4 | Tiếp tục việc triển khai. Đề án trường trung học phổ thông Chuyên; Triển khai thực hiện đầu tư xây dựng Trường Phổ thông dân tộc nội trú theo Đề án của trung ương. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai dự án | 2013-2015 |
5 | Theo dõi và đăng ký làm việc với Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hỗ trợ vốn đầu tư Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2013 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả làm việc | 2013-2015 |
6 | Căn cứ Quyết định 854/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/6/2013 của Bộ Lao động - TBXH, tỉnh An Giang được chọn đầu tư 12 nghề trọng điểm ở 05 trường, đạt chuẩn ở 3 cấp độ (Quốc tế 02 nghề, khu vực 03 nghề, chuẩn quốc gia 07 nghề), các đơn vị liên quan tranh thủ Bộ ngành Trung ương hỗ trợ kinh phí đầu tư | Sở Lao động Thương binh Xã hội | Các Sở, ngành, Trường Cao đẳng Nghề và UBND huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả làm việc | 2013-2015 |
7 | Kết quả triển khai Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2010 - 2020, xây dựng kế hoạch đầu tư mới cần ưu tiên đầu tư các điểm trường thuộc 17 xã điểm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư | 2013-2015 |
8 | Hoàn thành Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo tổng kết chương trình. | 2013 |
9 | Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy và học Tiếng Anh trong trường phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Báo cáo tiến độ triển khai | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
10 | Thực hiện theo QĐ số 102/QĐ-UBND ngày 18/01/2013, Sở kế hoạch và Đầu tư thực hiện: + Hướng dẫn theo dõi các TT DN-GDTX tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất cho các TT dạy nghề cấp huyện còn đang dở dang. + Phối hợp các ngành tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh dự án hoặc lập dự án đầu tư các TT DN-GDTX hoặc lập dự án bổ sung các TT DN-GDTX và phân bổ vốn chương trình mục tiêu quốc gia cho TT DN-GDTX hằng năm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động Thương binh và xã hội; Sở Tài chính; Sở Nội vụ và UBND huyện liên quan. | Kết quả thực hiện | Chậm nhất 8/2013 |
11 | Tập trung phân bổ nguồn lực đầu tư thuộc nhóm danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013-2015 và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự án thuộc nhóm danh mục có chủ trương đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Kết quả thực hiện | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
12 | Triển khai Đề án củng cố phát triển hệ thống trường phổ thông Dân tộc nội trú giai đoạn 2011-2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Kế hoạch triển khai; báo cáo tiến độ triển khai | 2013-2015 |
13 | Triển khai Đề án “phổ cập giáo dục mần non cho trẻ 5 tuổi tỉnh An Giang từ nay đến năm 2015”. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Kế hoạch triển khai; báo cáo tiến độ triển khai | 2013-2015 |
X | Hạ tầng y tế: |
|
|
|
|
1 | Tăng cường đầu tư, nâng cấp hệ thống bệnh viện tỉnh, hình thành các bệnh viện chuyên khoa, hoàn chỉnh mạng lưới y tế cơ sở, tăng cường đầu tư trang thiết bị kỹ thuật hiện đại và đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư hạ tầng trong lãnh vực y tế. | Sở Y tế | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2020 |
2 | Xây dựng đề án huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng y tế (chủ yếu các thiết bị kỹ thuật hiện đại..., để điều trị theo yêu cầu của bệnh nhân), để thực hiện kêu gọi đầu tư. | Sở Y tế | Sở KHĐT, Sở TC |
| 2013-2015 |
3 | Phát triển hạ tầng y tế là nhằm mục tiêu chiến lược bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đẩy mạnh ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong y học, công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | Sở Y tế | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2013-2020 |
4 | Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh đầu tư xây dựng các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, các trung tâm y tế dự phòng, các phòng khám khu vực và các trạm y tế xã, phường, trong đó ưu tiên các trạm thuộc 17 xã điểm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới. | Sở Y tế, UBND huyện, thị xã thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
5 | Tiếp tục triển khai đầu tư Bệnh viện Đa khoa trung tâm AG (điểm mới); đồng thời cần đầu tư BVĐKTTAG (Điểm cũ): CT phòng mổ - khoa phẫu thuật gây mê hồi sức; Mở rộng khoa dược; CT trại 10- khoa sản thành khoa sơ sinh, để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, trong khi bệnh viện điểm mới chưa hoàn thành | BV ĐK TT AG | Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
6 | Tiếp tục đầu tư hoàn thành Khu Tim mạch can thiệp - BV Tim mạch AG; Cải tạo mở rộng bệnh viện Mắt-TMH-RHM | Sở Y tế; BV Mắt TMH- RHM | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
7 | Sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự án có chủ trương đầu tư đồng thời, lựa chọn những dự án trọng điểm để hoàn chỉnh thủ tục đầu tư triển khai đầu tư vào cuối giai đoạn 2013- 2015. | Sở Y tế và UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
8 | Sở Y tế cần tìm nguồn vốn đầu tư trang thiết bị Bệnh viện Đa khoa trung tâm AG (điểm mới) và Bệnh viện Đa Khoa khu vực Châu Đốc | Sở Y tế | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo kết quả | 2013-2015 |
9 | Tăng cường đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế, lò đốt rác y tế, chất thải y tế của các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Sở, ngành liên quan và UBND huyện, thị, thành | Báo cáo kết quả | 2013-2015 và tiếp tục sau năm 2020 |
XI | Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục triển khai đầu tư có trọng điểm các công trình thể thao phục vụ Đại hội thể dục thể thao tại tỉnh An Giang, nhằm phát triển phong trào thể dục, thể thao thành tích cao, quần chúng, nâng cao thể trạng, sức khỏe của người dân và tăng cường hưởng thụ văn hóa tinh thần của người dân | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
2 | Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng giao thông đến các khu, điểm du lịch trong tỉnh, để thu hút đầu tư và đáp ứng nhu cầu tham quan cho du khách trong và ngoài nước. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
3 | Xây dựng kế hoạch huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng phục vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, di tích lịch sử của tỉnh để phát huy thế mạnh và khai thác có hiệu quả tiềm năng của mỗi địa phương các dự án thuộc nhóm danh mục dự án có doanh nghiệp đầu tư, nhà nước, vay đầu tư và danh mục dự án do doanh nghiệp đầu tư | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Kết quả huy động vốn đầu tư | 2013-2015 |
4 | Kế hoạch năm 2013 sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, tập trung đầu tư các dự án thuộc nhóm danh mục ưu tiên bố trí vốn đầu tư hoàn thành 2013-2015 và danh mục dự án có chủ trương đầu tư, nhất là: | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tỉnh đoàn TNCSHCM và ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và Sở Thông tin Truyền thông | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
5 | - Tập trung đầu tư các khu lưu niệm, trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử của tỉnh, các nhà truyền thống, đền thờ, nhà bia tưởng niệm, nhà bảo tàng, nhà truyền thống, các làng nghề truyền thống, các nhà thiếu nhi, trung tâm hoạt động thanh thiếu niên. - Cần tập trung đầu tư các công trình phục vụ cho các hoạt động thi đấu thể thao và thể thao phong trào cấp huyện, thị xã, thành phố; cấp tỉnh và cấp quốc gia, như: Nhà thi đấu thể thao huyện, thị, thành và các hồ bơi 200 chỗ tại thành phố Long Xuyên, 25 chỗ tại các huyện. |
|
|
|
|
5 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trên cơ sở công trình văn hóa tiêu biểu được chọn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công trình kỷ niệm 40 năm giải phóng Miền Nam. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
6 | Triển khai thực hiện hoàn thành các dự án khu du lịch núi cấm: DA Đất chôn lấp rác KDL Núi Cấm | Cty PT Du lịch AG | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện CSHT khu du lịch số 2 | UBND huyện Thoại Sơn | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Định kỳ ngày 20 hằng tháng |
XII | Hạ tầng lao động, thương binh và xã hội |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục đầu tư những dự án có trong kế hoạch dự kiến hoàn thành giai đoạn 2013 - 2015, nhất là dự án Xây dựng nâng cấp phòng học, nhà làm việc Trung tâm Giới thiệu Việc làm An Giang. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách an sinh xã hội (thực hiện hoàn thành dự án TT Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội tỉnh, Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội AG và các chương trình như: Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167, Chương trình Thực hiện Quyết định 74/2008/QĐ-TTg | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
3 | Triển khai thực hiện QĐ số 102/QĐ-UBND ngày 18/01/2013, theo chức năng nhiệm vụ phân công. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch triển khai | Báo cáo năm 2013 |
4 | Triển khai đầu tư hoàn thành Bia lưu niệm địa điểm ra mắt MTDT giải phóng | UBMTTQ tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và UBND huyện Tri Tôn | Báo cáo kết quả triển khai | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
XIII | Hạ tầng an ninh - quốc phòng | ||||
1 | Lựa chọn một số địa điểm để triển khai trước các khu vực phòng thủ của tỉnh, đồng thời hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các công trình phòng thủ biên giới, các trạm kiểm soát biển khu vực biên giới, đường tuần tra biên giới và đường ra biên giới để có kế hoạch đầu tư năm tiếp theo. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
2 | Sắp xếp, lựa chọn những dự án trọng điểm để hoàn chỉnh thủ tục đầu tư triển khai đầu tư vào cuối giai đoạn 2013-2015, các dự án thuộc nhóm Danh mục sẽ tiếp tục cân đối đầu tư nếu còn nguồn, hoặc đề nghị chuyển sang giai đoạn sau 2013-2015. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Điên phòng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
3 | Triển khai dự án đồn BP cửa khẩu sông Tiền 925 (Vĩnh Xương) | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
4 | Cần hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các công trình phòng thủ biên giới, các trạm kiểm soát khu vực biên giới để có kế hoạch đầu tư năm tiếp theo và các công trình quân sự phục vụ nhân dân | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Độ Chỉ huy Đội đội Biên phòng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Quyết định phê duyệt dự án | Chậm nhất 30/10/2013 |
XIV | Trụ sở làm việc các cơ quan nhà nước, đảng, đoàn thể | ||||
1 | Tiếp tục rà soát nhu cầu các vốn còn lại các Trụ sở cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã hiện đang triển khai thực hiện và ưu tiên đầu tư các Trụ sở xã thuộc 17 xã nông thôn mới. | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Báo cáo kết quả triển khai. | Báo cáo định kỳ ngày 20 hằng tháng |
2 | Sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư Trụ sở cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện hiện nay còn sử dụng tạm cơ sở cũ, chưa đáp ứng yêu cầu, chưa bảo đảm đủ diện tích nơi làm việc theo quy định | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Sở Nội vụ | Kế hoạch triển khai | 2013-2015 |
XV | Công tác kiểm tra, giám sát, xây dựng kế hoạch, tổ chức hội nghị | ||||
1 | Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công được UBND tỉnh phê duyệt, từng Sở ngành và UBND các huyện, thị, thành xây dựng kế hoạch riêng để triển khai thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Kế hoạch triển khai các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chậm nhất, sau 01 tuần khi kế hoạch được ban hành |
2 | Tổ chức hội nghị mô hình triển khai dự án đầu tư theo hình thức PPP | Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Thảo luận trao đổi | Thực hiện quý IV |
3 | Định kỳ tổ chức hội nghị tổng kết năm 2013, đề xuất nhiệm vụ năm 2014 và tổng kết chương trình cuối năm 2015 | Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan | Thông báo kết luận của Ban chỉ đạo chương trình |
|
Sau khi kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành phố cần xây dựng kế hoạch riêng của từng ngành để triển khai thực hiện (kế hoạch triển khai bám sát vào mục tiêu còn lại chương trình chưa đạt được và danh mục đầu tư bám sát 05 nhóm danh mục kèm theo kế hoạch triển khai và phải sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư) và gửi kế hoạch về Thường trực Ban chỉ đạo chương trình tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được phân công các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Đối với việc xây dựng các đề án và các quy hoạch phát triển ngành, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nếu có liên quan đến sử dụng nguồn vốn ngân sách để thực hiện thì phải gửi đến cơ quan chuyên môn có ý kiến trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện.
Ngoài ra đề nghị các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu thực hiện các giải pháp thực hiện theo Báo cáo số 84/BC-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ hằng quý gửi báo cáo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ của ngành phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết năm 2013, kế hoạch trung hạn 2013-2015, hoạch định thời gian cụ thể để phấn đấu thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh kế hoạch các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện năm 2012 Chương trình "Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015" trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 4528/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về phát triển nhanh và đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình 23-CTr/TU về Huy động và phát huy nguồn lực từ thành phần kinh tế để tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội của Tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 3Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 11/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện năm 2012 Chương trình "Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015" trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015
- 9Thông báo 293/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh An Giang do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 6077/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam-Camphuchia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 854/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 4528/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về phát triển nhanh và đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình 23-CTr/TU về Huy động và phát huy nguồn lực từ thành phần kinh tế để tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội của Tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện 03 năm (2013-2015) Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011–2015
- Số hiệu: 1768/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra