Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1767/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2010 |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP Ngày 2 tháng 8 năm 2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 66/2007/QĐ-BGDĐT ngày 1/11/2007, Quyết định số 2368/QĐ-BGD&ĐT ngày 9/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục các trường Cao đằng và Quy trình, điều kiện, hồ sơ đăng ký mở mã ngành Cao đẳng và Đại học; Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành: “ Tiêu chuẩn chuyên môn mở mã ngành tuyển sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng” (tài liệu đính kèm).
Điều 2. Tiêu chuẩn này được sử dụng làm cơ sở thẩm định các điều kiện chuyên môn cho việc mở ngành đào tạo cao đẳng điều dưỡng, là căn cứ để các trường đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức đào tạo cao đẳng điều dưỡng có chất lượng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế và Hiệu trưởng các trường đào tạo Cao đẳng điều dưỡng chịu trách nhiệm thì hành quyết định này.
Nơi nhận | KT.BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG
(Kèm theo quyết định số : 1767/QĐ-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2010)
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 66/2007/QĐ- BGDĐT ngày 01/11/2007 Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường cao đẳng và Quyết định số 2368/QĐ-BGDĐT ngày 09/5/2007 ban hành Quy trình, Điều kiện, hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Cao đẳng và Đại học, Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chuyên môn để mở ngành đào tạo nhân lực Điều dưỡng trình độ cao đẳng.
Các tiêu chuẩn ban hành trong tài liệu này chỉ tập trung vào lĩnh vực chuyên môn điều dưỡng, là những chỉ tiêu chuyên môn tối thiểu để các cơ sở đào tạo chuẩn bị khi đăng ký mở ngành đào tạo. Các tiêu chuẩn này áp dụng cho trường/khoa có quy mô tuyển mới dưới 200 sinh viên/năm, nếu tuyển trên 200 sinh viên phải đầu tư thêm theo tỷ lệ tương ứng. Các cơ sở đào tạo đã được phép tuyển sinh đào tạo cần rà soát, bổ sung để đảm bảo đạt chuẩn quy định. Sau khi đào tạo 1 khóa chính quy các cơ sở đào tạo cần đầu tư hoàn chính hơn nữa để đạt chuẩn của trường Cao đẳng y tế mà Bộ Y tế đã ban hành.
Các tiêu chuẩn khác thực hiện theo đúng các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. TIÊU CHUẨN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH
Hồ sơ đăng ký mở ngành phải thể hiện được các nội dung sau:
1.1. Mục tiêu mở ngành đào tạo cao đẳng điều dưỡng:
Phải phù hợp với Luật Giáo dục và quy hoạch phát triển nhân lực Điều dưỡng của ngành y tế và được Bộ Y tế thống nhất về chủ trương.
Phải thuyết minh được kế hoạch phát triển và nhu cầu đào tạo nhân lực ngành Điều dưỡng trình độ cao đẳng trong 5 năm và tầm nhìn ít nhất 10 năm, gắn kết với chiến lược y tế của địa phương và của ngành y tế, phù hợp với nhu cầu đào tạo và sử dụng điều dưỡng của địa phương và khu vực. Có phương án tổ chức bộ máy khoa/bộ môn chuyên môn về điều dưỡng phù hợp để triển khai đào tạo đảm bảo chất lượng.
Mô tả được yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ, năng lực chuyên môn cần đạt khi tốt nghiệp để đáp ứng được yêu cầu trong nước và khu vực. Mô tả được những nơi tiếp nhận và sử dụng sau khi tốt nghiệp.
1.4. Chương trình giáo dục và tài liệu dạy - học:
- Có Chương trình khung giáo dục đại học ngành Điều dưỡng trình độ cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có Chương trình giáo dục đại học ngành Điều dưỡng trình độ cao đẳng do Hiệu trưởng ban hành phù hợp với Chương trình khung.
- Có đủ tài liệu dạy-học của các môn học/học phần chung, cơ sở và chuyên môn theo chương trình giáo dục của trường.
Hồ sơ tóm tắt của từng giảng viên gồm: sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ chuyên môn, sư phạm và quyết định phân công giảng dạy của Hiệu trưởng.
- Giảng viên cơ hữu: có danh sách giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng cho từng môn học/học phần theo chương trình đào tạo đảm bảo đúng tiêu chuẩn (quy định kèm theo).
- Giảng viên kiêm nhiệm: Chỉ được tham gia giảng dạy không quá 2 môn học/học phần.
- Giảng viên thỉnh giảng: Phải có cam kết giảng dạy môn học/học phần cụ thể với trường và giảng dạy không quá 2 môn học/học phần.
Cán bộ là biên chế của một sơ sở khác thì chỉ được tham gia thỉnh giảng và phải có sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan quản lý.
Có đủ số lượng và các yêu cầu về trang thiết bị, điều kiện học tập đảm bảo chất lượng như: giảng đường, labo, thư viện, bệnh viện thực hành,... ( có tiêu chuẩn chi tiết kèm theo)
Có văn bản về đất đai, quy hoạch xây dựng cơ sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuận tiện cho việc thực hành bệnh viện của sinh viên (tiêu chuẩn chi tiết kèm theo)
Thuyết minh về phương án đầu tư, kế hoạch thu chi công khai, minh bạch, đảm bảo hoạt động lâu dài của trường/khoa điều dưỡng. Có tỷ lệ thích đáng chi cho hoạt động đào tạo: giảng dạy lý thuyết, thực hành ở labo, bệnh viện, cộng đồng, mua sắm thiết bị dạy-học phù hợp với chuyên môn.
2. TIÊU CHUẨN VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
- Nếu mở ngành Cao đẳng điều dưỡng trong trường Cao đẳng, Đại học y tế thì theo điều lệ trường Cao đẳng, Đại học.
- Nếu mở ngành Cao đẳng điều dưỡng trong trường đa ngành thì phải thành lập Khoa Điều dưỡng.
2.2. Mô hình tổ chức các bộ môn:
Có các bộ môn sau đây:
a) Khối các môn học/học phần giáo dục đại cương:
Thành lập ít nhất 2 bộ môn để đảm nhiệm việc tổ chức, giảng dạy các môn học/học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương.
Trong các trường đa ngành thì môn chung và môn cơ bản có thể do các bộ môn đã có của trường đảm nhiệm.
b) Khối các môn học/học phần giáo dục chuyên nghiệp:
+ Khối các môn học/học phần cơ sở: Thành lập ít nhất 5 bộ môn (mỗi bộ môn không quá 4 học phần, có thể kết hợp giảng dạy một số học phần về kiến thức ngành)
- Bộ môn Giải phẫu, Sinh lý, Sinh lý bệnh
- Bộ môn Hóa sinh, Vi sinh, Ký sinh và Bệnh Truyền nhiễm
- Bộ môn Điều dưỡng cơ sở
- Bộ môn Giáo dục sức khỏe và Kỹ năng giao tiếp
- Bộ môn Y tế công cộng
+ Khối các môn học/học phần kiến thức ngành: Phải có ít nhất 5 bộ môn (có thể kết hợp một số học phần cơ sở):
- Bộ môn/Khoa Điều dưỡng hệ nội
- Bộ môn/Khoa Điều dưỡng hệ ngoại
- Bộ môn/Khoa chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em (có thể điều chỉnh cho phù hợp nếu cơ sở đào tạo được giao nhiệm vụ đào tạo ngành Hộ sinh)
- Bộ môn Điều dưỡng cộng đồng
- Bộ môn Phục hồi chức năng, YHCT và Dược
Việc tổ chức bộ môn, tên gọi và giao nhiệm vụ giảng dạy cho mỗi bộ môn có thể thay đổi, do Hiệu trưởng quy định cụ thể sao cho phù hợp và có đủ số lượng các bộ môn để đảm bảo cho chất lượng đào tạo.
2.3. Tiêu chuẩn chuyên môn của cán bộ quản lý
- Ban giám hiệu trường điều dưỡng phải có ít nhất 1 người có bằng cử nhân điều dưỡng và có thâm niên giảng dạy điều dưỡng ít nhất 3 năm.
- Lãnh đạo khoa điều dưỡng (trưởng khoa hoặc phó trưởng khoa) thuộc trường đa ngành phải có bằng cử nhân điều dưỡng có thâm niên giảng dạy điều dưỡng ít nhất 3 năm.
- Trưởng hoặc Phó các bộ môn chuyên môn điều dưỡng phải là giảng viên, có bằng cử nhân điều dưỡng và có thâm niên trong lĩnh vực điều dưỡng ít nhất 5 năm
- Trưởng hoặc Phó phòng đào tạo của trường điều dưỡng có ít nhất 1 người có bằng cử nhân điều dưỡng.
- Phòng đào tạo trong trường đa ngành phải có cử nhân điều dưỡng tham gia, phối hợp.
Có đủ giảng viên để giảng dạy tối thiểu 70% chương trình giáo dục trên cơ sở Chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Các môn học/học phần giáo dục đại cương:
1. Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
2. Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
3. Tư tưởng HCM
4. Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
5. Tin học
6. Xác xuất thống kê y học
7. Sinh học và di truyền
8. Hóa học
9. Vật lý đại cương và lý sinh
10. Giáo dục thể chất
11. Giáo dục Quốc phòng
12. Các môn học/ học phần bổ trợ/đặc thù
Các môn học/học phần cơ sở:
1. Giải phẫu -Sinh lý I
2. Giải phẫu -Sinh lý II
3. Hóa sinh
4. Vi sinh vật- Ký sinh trùng
5. Sinh lý bệnh
6. Dược lý điều dưỡng
7. Điều dưỡng cơ sở I
8. Điều dưỡng cơ sở II
9. Sức khỏe- Nâng cao sức khỏe và hành vi con người
10. Sức khỏe- Môi trường và vệ sinh
11. Dinh dưỡng- Tiết chế
12. Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm
13. Đạo đức điều dưỡng
14. Pháp luật – Tổ chức y tế
15. Giao tiếp và thực hành điều dưỡng
16. Giáo dục sức khỏe và Thực hành điều dưỡng
17. Y học cổ truyền
Các môn học/học phần kiến thức ngành:
1. Điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn
2. Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa I
3. Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa II
4. Chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực
5. Chăm sóc sức khỏe người bệnh cao tuổi
6. Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa I
7. Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa II
8. Chăm sóc sức khỏe trẻ em
9. Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình
10. Chăm sóc sức khỏe tâm thần
11. Phục hồi chức năng
12. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
13. Quản lý điều dưỡng
14. Thực hành nghiên cứu khoa học điều dưỡng
15. Các môn học/học phần bổ trợ/đặc thù
3.2. Cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu:
- Đối với các môn học/học phần về giáo dục đại cương: (thực hiện theo
đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT): Phải có ít nhất 5 giảng viên cơ hữu: 3 cho các môn chính trị, khối quân sự , thể chất, ngoại ngữ và 2 giảng viên cho các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh để giảng dạy, tổ chức giảng dạy, theo dõi giám sát thực hiện chương trình và đánh giá chất lượng.
- Đối với các môn học/học phần cơ sở: Phải có ít nhất 10 giảng viên cơ hữu có chuyên môn phù hợp để giảng dạy, tổ chức giảng dạy, theo dõi giám sát thực hiện chương trình, đánh giá chất lượng.
- Đối với các môn học/học phần kiến thức ngành và chuyên ngành: Phải có ít nhất 10 giảng viên cơ hữu có bằng cử nhân điều dưỡng trở lên
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo giảng dạy ít nhất 70% chương trình giáo dục; mỗi môn học phải phân công giảng viên cơ hữu giảng dạy lý thuyết và hướng dẫn thực hành, tổ chức giảng dạy, theo dõi giám sát thực hiện chương trình, đánh giá chất lượng.
- Đảm bảo tỷ lệ cân đối về tuổi đời, thâm niên giữa các thế hệ giảng viên cơ hữu, trong đó tỷ lệ giảng viên trong độ tuổi lao động chiếm ít nhất 30%.
Ngoài số giảng viên cơ hữu nói trên, cần có đủ giảng viên kiêm nhiệm và thỉnh giảng để hoàn thành chương trình đào tạo, đảm bảo tiêu chuẩn quy định 15 sinh viên/1 giảng viên (quy chuẩn); có đội ngũ kỹ thuật viên labo và cán bộ hướng dẫn thực hành được đào tạo phù hợp để hỗ trợ sinh viên học tập trong labo (mỗi khối chuyên môn, cơ sở ít nhất có 2 người, khối đại cương 1 người).
3.3. Tiêu chuẩn chuyên môn của giảng viên
- Mọi giảng viên cao đẳng điều dưỡng phải có trình độ từ đại học trở lên. Giảng viên giảng dạy môn học nào thì phải được đào tạo đúng chuyên ngành của môn học đó. Trong tổng số giảng viên cơ hữu phải có ít nhất 2 giảng viên có bằng thạc sĩ chuyên ngành y - dược học.
- Giảng viên dạy các môn chuyên môn điều dưỡng phải có trình độ điều dưỡng đại học trở lên và phải có kinh nghiệm làm điều dưỡng bệnh viện ít nhất 24 tháng, nếu là bác sĩ phải có kinh nghiệm làm việc ở bệnh viện ít nhất 12 tháng và có chứng chỉ đào tạo chuẩn hoá điều dưỡng.
- Mọi giảng viên phải có chứng chỉ sư phạm; chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trình độ B trở lên đủ khả năng để sử dụng trong dạy-học.
- Giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng của trường phải bố trí thời gian làm việc tại bệnh viện và trực tiếp tham gia điều trị, chăm sóc người bệnh. Các khoa lâm sàng phải có giảng viên cơ hữu của trường để tổ chức, quản lý và hướng dẫn sinh viên thực hành bệnh viện.
4. TIÊU CHUẨN VỀ GIẢNG ĐƯỜNG VÀ PHÒNG THỰC HÀNH
- Có đủ giảng đường, phòng học để giảng dạy và học tập trong đó:
+ Có ít nhất 1 giảng đường lớn ( > 100 chỗ)
+ Có ít nhất 2 phòng học nhỏ ( <50 chỗ) để tổ chức Seminar, học nhóm nhỏ.
- Các giảng đường cần đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích , ánh sáng, thông gió, bố trí đủ bàn, ghế, bảng, máy chiếu phục vụ cho dạy-học
4.2. Phòng thực hành, thực tập
- Có đủ phòng thực hành và trang thiết bị tối thiểu (phụ lục 1) để dạy và thực hành các môn học cụ thể như sau:
1. Phòng thực hành Kỹ thuật điều dưỡng
2. Phòng Tiền lâm sàng
3. Phòng thực hành Sản Nhi –KHHGĐ
4. Phòng thực hành Y học cổ truyền- Dược và vườn thuốc Nam
5. Phòng thực hành Phục hồi chức năng
6. Phòng thực hành Giải phẫu – Hình thái học.
7. Phòng thực hành Vi sinh- Ký sinh trùng- Hóa sinh và Sinh lý
8. Phòng thực hành Sức khỏe cộng đồng
9. Phòng học ngoại ngữ
10. Phòng thực hành Tin học
- Tổ chức học thực hành: không quá 15 sinh viên/ tổ
- Các trường quy mô nhỏ có thể ký hợp tác về thực hành các môn chung và môn khoa học cơ bản theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hiệu trưởng bố trí sắp xếp các phòng thực hành phù hợp với điều kiện của trường trên tinh thần có đủ nơi thực hành các môn học theo chương trình đảm bảo cho sinh viên có đủ kỹ năng cần thiết trước khi đi thực tế.
5. TIÊU CHUẨN VỀ THƯ VIỆN VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Diện tích tối thiểu 300m2, có phòng đọc, kho sách và ít nhất 5 máy tính nối mạng Internet.
- Phải có đủ đầu sách là tài liệu day- học chính cho tất cả các môn học/học phần theo chương trình giáo dục của trường (mỗi đầu sách có ít nhất 5 bản).
- Có đủ các đầu sách về điều dưỡng ở tất cả các trình độ từ trung cấp đến sau đại học đạt chuẩn chuyên môn của Bộ Y tế (ít nhất 50 đầu sách).
- Có ít nhất 100 đầu sách tham khảo khác về các chuyên ngành liên quan đến các môn học để phục vụ cho công tác dạy-học, nghiên cứu khoa học.
- Có mạng LAN được kết nối internet
- Có trang thông tin điện tử (website) của trường.
- Có hệ thống CNTT ứng dụng trong quản lý trường/khoa và đào tạo
6. TIÊU CHUẨN VỀ CƠ SỞ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
6.1. Bệnh viện thực hành chính:
- Có 1 bệnh viện đa khoa, 1-2 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh. Những bệnh viện này không đồng thời là cơ sở thực hành của quá 3 trường y từ trung cấp đến đại học, được bệnh viện cam kết và chấp thuận bằng văn bản.
- Số giường bệnh đạt trung bình 2 sinh viên/1 giường bệnh cho học sinh thực tập (cho tất cả các đối tượng thực hành bệnh viện).
- Phải có ít nhất 10 giảng viên thỉnh giảng là điều dưỡng của bệnh viện để phối hợp với giảng viên cơ hữu hướng dẫn thực tập bệnh viện. Giảng viên thỉnh giảng ở các khoa/phòng chính như: nội, ngoại, sản nhi, HSCC, truyền nhiễm, phòng điều dưỡng, được lãnh đạo bệnh viện chấp thuận bằng văn bản. Những giảng viên này đã được đào tạo về phương pháp dạy học.
- Tại các khoa lâm sàng có sinh viên thực tập phải có phòng học riêng hoặc bố trí khu vực riêng biệt để dạy-học lâm sàng.
- Phải có chương trình học thực hành bệnh viện ghi rõ các chỉ tiêu tay nghề và phương pháp đánh giá được thống nhất giữa trường và bệnh viện.
- Có ít nhất 3 bệnh viện huyện, thị là cơ sở thực tập được sự chấp thuận bằng văn bản của Sở Y tế và giám đốc bệnh viện.
- Có ít nhất 3 trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia là cơ sở thực địa của trường. Các trạm y tế này phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Sở Y tế và Trạm trưởng.
- Có kế hoạch trang bị cơ sở vật chất và đào tạo giảng viên tại chỗ cho các cơ sở thực địa
- Có chương trình học thực địa và phương pháp đánh giá được thống nhất giữa trường cơ sở thực địa.
- Khuyến khích các trường mở rộng cơ sở thực địa là các đơn vị y tế khác như: Chi cục dân số, Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm, Trung tâm sức khỏe sinh sản, Trung tâm y tế dự phòng,...
7. TIÊU CHUẨN VỀ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG
Trường cần đặt gần bệnh viện thực hành chính (nếu trên 5 km thì cần có phương án tổ chức cho sinh viên đi thực tập an toàn, chất lượng)
Khuôn viên, phải có cảnh quan môi trường sư phạm, yên tĩnh, thuận lợi cho việc dạy/ học, được bố trí thành các khu như:
- Khu hiệu bộ: Văn phòng làm việc của Ban Giám hiệu và các phòng chức năng của trường.
- Khu giảng dạy, học tập: gồm các giảng đường, phòng học, phòng thực hành, thực tập.
- Khu ký túc xá sinh viên
- Khu vực thể thao, vui chơi.
Khi đăng ký mở ngành đào tạo Điều dưỡng trình độ cao đẳng, cơ sở đào tạo phải có đủ diện tích đất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Diện tích dành cho Khoa Điều dưỡng trong trường đa ngành cần bố trí ở một khu riêng với yêu cầu diện tích sàn tối thiểu phục vụ cho dạy-học không thấp hơn 6.000m2.
Ký túc xá đảm bảo ít nhất 30% số sinh viên được trường bố trí chỗ ở; có phương án hỗ trợ chỗ ở cho số sinh viên còn lại.
QUY ĐỊNH VỀ CÁC PHÒNG THỰC HÀNH
1. PHÒNG THỰC HÀNH KỸ THUẬT DƯỠNG
1.1. Yêu cầu:
- Diện tích tối thiểu 60m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ chuẩn bị thực hành, thay quần áo,
- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên
- Bố trí tối đa 15 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.
- Tối đa 5 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính theo các bài của chương trình đào tạo).
- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ
1.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng |
1. | Giường bệnh nhân và tủ đầu giường kèm 2 bộ đệm, ga trải giường, nylon trải giuờng, chăn, gối, đệm nước, đệm hơi,... | bộ | 3 |
2. | Bộ dụng cụ rửa tay thường quy và bồn ngâm tay vô khuẩn, rửa tay ngoại khoa. | bộ | 3 |
3. | Cáng, xe cáng bệnh nhân | cái | 3 |
4. | Xe đẩy bệnh nhân | cái | 3 |
5. | Xe đẩy dụng cụ, thuốc | cái | 3 |
6. | Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn các cỡ | cái | 5/loại |
7. | Các loại săng | bộ | 5 |
8. | Băng các loại | bộ | 5 |
9. | Bô, sô, vịt, chậu các loại | bộ | 5 |
10. | Đồng hồ bấm giây | cái | 5 |
11. | Nhiệt kế các loại | bộ | 5/loại |
12. | Huyết áp kế các loại | loại | 5/loại |
13. | Túi đựng dụng cụ cấp cứu | túi | 5 |
14. | Mô hình hồi sinh tim phổi | bộ | 5 |
15. | Mô hình tiêm mông | bộ | 5 |
16. | Mô hình tiêm bắp, tĩnh mạch: cánh tay | bộ | 5 |
17. | Mô hình thụt tháo | bộ | 5 |
18. | Mô hình đa năng (nghe tim phổi, đo huyết áp, đếm mạch) | bộ | 5 |
19. | Mô hình giải phẫu thần kinh người | cái | 5 |
20. | Mô hình đặt ống thông | cái | 5 |
21. | Mô hình rửa dạ dày | bộ | 5 |
22. | Mô hình thông tiểu nam, nữ | cái | 5/loại |
23. | Mô hình chọc dò | bộ | 5 |
24. | Bộ dụng cụ chườm nóng | bộ | 5 |
25. | Bộ dụng cụ chườm lạnh | bộ | 5 |
26. | Bộ dụng cụ tiêm trong da | bộ | 5 |
27. | Bộ dụng cụ tiêm dưới da | bộ | 5 |
28. | Bộ dụng cụ tiêm bắp | bộ | 5 |
29. | Bộ dụng cụ tiêm tĩnh mạch | bộ | 5 |
30. | Bộ dụng cụ thử test | bộ | 5 |
31. | Bộ dụng cụ truyền dịch tĩnh mạch | bộ | 5 |
32. | Bộ dụng cụ truyền máu | bộ | 5 |
33. | Bộ dụng cụ cho người bệnh uống thuốc | bộ | 5 |
34. | Bộ dụng cụ bôi thuốc cho người bệnh | bộ | 5 |
35. | Bộ dụng cụ xịt thuốc mắt, mũi, tai | bộ | 5 |
36. | Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường miệng | bộ | 5 |
37. | Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường thông | bộ | 5 |
38. | Bộ dụng cụ hút đờm rãi | bộ | 5 |
39. | Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng | bộ | 5 |
40. | Bộ dụng cụ rửa mặt | bộ | 5 |
41. | Bộ dụng cụ chải đầu, gội đầu | bộ | 5 |
42. | Bộ dụng cụ tắm tại giường | bộ | 5 |
43. | Bộ dụng cụ thay băng | bộ | 5 |
44. | Bộ dụng cụ rửa vết thương | bộ | 5 |
45. | Bộ dụng cụ cắt chỉ vết thương | bộ | 5 |
46. | Bộ dụng cụ thụt tháo | bộ | 5 |
47. | Bộ dụng cụ cho người bệnh thở ôxy | bộ | 5 |
48. | Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá tràng | bộ | 5 |
49. | Bộ dụng cụ rửa dạ dày | bộ | 5 |
50. | Bộ dụng cụ lấy máu xét nghiệm | bộ | 5 |
51. | Bộ dụng cụ lấy phân xét nghiệm | bộ | 5 |
52. | Bộ dụng cụ lấy nước tiểu xét nghiệm | bộ | 5 |
53. | Bộ dụng cụ lấy dịch tiết xét nghiệm | bộ | 5 |
54. | Bộ dụng cụ rửa bàng quang | bộ | 5 |
55. | Bộ dụng cụ chọc dò dịch não tuỷ | bộ | 5 |
56. | Bộ dụng cụ chọc dò màng bụng | bộ | 5 |
57. | Bộ dụng cụ chọc dò màng phổi | bộ | 5 |
58. | Bộ dụng cụ chọc dò màng tim | bộ | 5 |
59. | Bộ dụng cụ phòng, chống loét | bộ | 5 |
60. | Bộ dụng cụ sơ cứu gẫy xương cánh tay, cẳng tay, xương đùi, cẳng chân, gẫy cột sống,... | bộ | 5 |
61. | Bộ dụng cụ sơ cứu vết thương đứt động mạch | bộ | 5 |
62. | Bộ dụng cụ đo lượng dịch vào ra cơ thể | bộ | 5 |
63. | Bộ dụng cụ đặt nội khí quản | bộ | 5 |
64. | Bộ dụng cụ mở khí quản | bộ | 5 |
65. | Bộ dụng cụ đặt Catheter | bộ | 5 |
66. | Bộ dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu + hộp cấp cứu chống sốc) | bộ | 5 |
67. | Các bộ tranh về: tim mạch, hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu, cơ quan tạo máu, sử trí ngộ độc cấp, say nắng, say nóng, ngạt nước, rắn cắn,... | bộ | 5 |
68. | Các quy trình dưỡng in trên giấy khổ A0 | bộ | 5 |
2. PHÒNG TIỀN LÂM SÀNG
Tổ chức mô phỏng hoạt động điều dưỡng ở một số khoa của bệnh viện tuyến tỉnh hiện tại như: khu vực khám bệnh, khu vực cấp cứu, điều trị tích cực, các chuyên khoa, ... được bố trí linh hoạt để thực hành kỹ năng tổng hợp của các môn học điều dưỡng trên mô hình/bệnh nhân giả định.
2.1. Khu vực cấp cứu/chăm sóc tích cực:
Diện tích 60m2 đủ chỗ cho sinh viên học tập kỹ năng tổng hợp và có chỗ để dụng cụ, mô hình. Yêu cầu thông thoáng, vệ sinh sạch sẽ và có một giảng viên dạy lâm sàng và kỹ thuật viên trợ giúp, có ít nhất các trang thiết bị sau:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
1. | Giường bệnh đa năng + tủ đầu giường và trang thiết bị kèm theo như: đệm. gối, khăn trải giường,... | cái | 1 |
2. | Bộ dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu+ hộp cấp cứu chống sốc) | bộ | 1 |
3. | Cọc truyền và bộ truyền dịch | cái | 1 |
4. | Mô hình đa năng | bộ | 1 |
5. | Huyết áp kế + ống nghe | bộ | 1 |
6. | Máy truyền dịch | bộ | 1 |
7. | Máy monitoring theo dõi dấu hiệu sinh tồn | bộ | 1 |
8. | Máy điện tim | bộ | 1 |
9. | Máy điện não | cái | 1 |
10. | Máy đo lưu huyết não | cái | 1 |
11. | Hệ thống ôxy và máy thở | bộ | 1 |
12. | Máy hút đờm rãi | cái | 1 |
13. | Máy phá rung, phế dung kế | bộ | 1 |
14. | Máy nhỏ giọt thức ăn vào dạ dày | cái | 1 |
15. | Máy tiêm tĩnh mạch | cái | 1 |
16. | Bộ dụng cụ đặt nội khí quản | bộ | 1 |
17. | Bộ dụng cụ mở khí quản | bộ | 1 |
18. | Bộ dụng cụ đặt Catheter | bộ | 1 |
19. | Các loại ống dẫn lưu đang sử dụng: Sonde folley 2 chạc, Sonde folley 3 chạc, Sonde nellaton, Sonde đặt dạ dày | cái | 1/loại |
20. | Các quy trình cấp cứu,... | bộ | 1 |
21. | Bộ dụng cụ chườm lạnh | bộ | 1 |
22. | Bộ dụng cụ tiêm trong da | bộ | 1 |
23. | Bộ dụng cụ tiêm dưới da | bộ | 1 |
24. | Bộ dụng cụ tiêm bắp | bộ | 1 |
25. | Bộ dụng cụ tiêm tĩnh mạch | bộ | 1 |
26. | Bộ dụng cụ thử test | bộ | 1 |
27. | Bộ dụng cụ truyền dịch tĩnh mạch | bộ | 1 |
28. | Bộ dụng cụ truyền máu | bộ | 1 |
29. | Bộ dụng cụ cho người bệnh uống thuốc | bộ | 1 |
30. | Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá tràng | bộ | 1 |
31. | Bộ dụng cụ rửa dạ dày | bộ | 1 |
32. | Bộ dụng cụ thông tiểu nam | bộ | 1 |
33. | Bộ dụng cụ thông tiểu nữ | bộ | 1 |
34. | Bộ dụng cụ rửa bàng quang | bộ | 1 |
35. | Xe đẩy dùng cho bệnh nhân | cái | 1 |
36. | Xe đẩy dụng cụ | cái | 1 |
37. | Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn các loại | bộ | 1/loại |
38. | Hệ thống khử khuẩn | bộ | 1 |
39. | Các loại săng | bộ | 10 |
40. | Các loại băng | bộ | 10 |
41. | Bô, xô, vịt, chậu các loại | bộ | 1 |
42. | Bộ dụng cụ rửa tay thường quy | bộ | 1 |
43. | Các loại phim chụp XQ/MRI, CT-scanner điển hình như: Thủng dạ dày, gẫy xương,... | bộ | 1 |
44. | Đèn đọc phim | cái | 1 |
2.2. Khu vực buồng bệnh:
Diện tích 35m2 đủ chỗ cho nhóm sinh viên thực tập, bố trí mô phỏng buồng bệnh nội trú ở bệnh viện có các trang thiết bị sau:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
1. | Giường bệnh đa năng + tủ đầu giường và trang thiết bị kèm theo như: đệm. gối, khăn trải giường,... | cái | 1 |
2. | Hệ thống ôxy trung tâm đến tận giường bệnh, chuông báo gọi trực cấp cứu,... | bộ | 1 |
3. | Cọc truyền và bộ truyền dịch | cái | 1 |
4. | Xe đẩy dụng cụ | cái | 1 |
5. | Bộ dụng cụ bôi thuốc cho người bệnh | bộ | 1 |
6. | Bộ dụng cụ nhỏ thuốc mắt, mũi, tai | bộ | 1 |
7. | Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường miệng | bộ | 1 |
8. | Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường thông | bộ | 1 |
9. | Bộ dụng cụ hút đờm dãi cho người bệnh | bộ | 1 |
10. | Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng | bộ | 1 |
11. | Bộ dụng cụ thay băng cho người bệnh | bộ | 1 |
12. | Bộ dụng cụ rửa vết thương cho người bệnh | bộ | 1 |
13. | Bộ dụng cụ cắt chỉ vết thương cho người bệnh | bộ | 1 |
14. | Bộ dụng cụ thụt tháo, thụt giữ cho người bệnh | bộ | 1 |
15. | Bộ dụng cụ chải đầu, gội đầu cho người bệnh | bộ | 1 |
16. | Bộ dụng cụ tắm tại giường cho người bệnh | bộ | 1 |
17. | Bộ dụng cụ rửa mặt cho người bệnh | bộ | 1 |
18. | Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn | cái | 1 |
19. | Các loại săng, băng các loại | cái | 1 |
20. | Bô, xô, vịt, chậu các loại | cái | 1 |
21. | Lavabo rửa | cái | 1 |
22. | Bộ dụng cụ phòng, chống loét | bộ | 1 |
2.3. Khu vực khám điều dưỡng
Diện tích 15m2 Trang bị có giường, bàn ghế, một số dụng cụ khám thông thường như: Huyết áp kế, ống nghe, nhiệt kế, hồ sơ bệnh án, dụng cụ khám chuyên khoa: Mắt, TMH, ...
3. PHÒNG THỰC HÀNH SẢN NHI, KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
3.1. Yêu cầu:
- Diện tích tối thiểu 60m2 ; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ chuẩn bị thực hành, thay quần áo,
- Về thiết kế: bố trí linh hoạt thành các cabin để khám thai, khám phụ khoa và tư vấn về SKSS & KHHGD.
- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên
3.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
1. | Giường bệnh và tủ đầu giường kèm 2 bộ đệm, ga trải giường, nylon trải giuờng, chăn, gối, đệm nước, đệm hơi,... | cái | 3 |
2. | Dụng cụ chuyên dụng: dao mổ, hộp inox, khay chữ nhật, khay quả đậu, kẹp cầm máu cong, thẳng, có mấu, không mấu, đầu tù, ống cắm kẹp, cốc đựng bông, các cỡ, kẹp săng mổ, van âm đạo, bơm hút sữa bằng tay,... | bộ | 3 |
3. | Xe đẩy dụng cụ 2 tầng inox | cái | 3 |
4. | Cân, thước đo chiều cao người lớn | cái | 1 |
5. | Bàn khám phụ khoa (có cả đèn khám ) | bộ | 2 |
6. | Bàn đẻ inox | cái | 2 |
7. | Máy Monitor sản khoa | bộ | 2 |
8. | Mô hình khung chậu nữ | bộ | 5 |
9. | Mô hình tử cung, vòi trứng | bộ | 5 |
10. | Mô hình phát triển của trứng và bào thai | bộ | 5 |
11. | Mô hình phôi thai từ tháng 1 đến tháng thứ 9 | bộ | 5 |
12. | Mô hình cơ chế đẻ | bộ | 1 |
13. | Mô hình đỡ đẻ | bộ | 5 |
14. | Mô hình thai nhi đủ tháng | bộ | 5 |
15. | Bộ dung cụ đỡ đẻ | bộ | 5 |
16. | Bộ dung cụ cắt khâu tầng sinh môn | bộ | 5 |
17. | Bộ dung cụ kiểm tra cổ tử cung | bộ | 5 |
18. | Bộ dung cụ vệ sinh-vô khuẩn cho sản phụ | bộ | 5 |
19. | Bộ dụng cụ khám thai, ống nghe tim thai, thước đo khung chậu nữ | bộ | 5 |
20. | Mô hình trẻ sơ sinh | cái | 5 |
21. | Cân trẻ em sơ sinh | cái | 2 |
22. | Lồng ấp sơ sinh | cái | 2 |
23. | Huyết áp kế đồng hồ + ống nghe, máy đo huyết áp trẻ em, đồng hồ bấm giấy, nhiệt kế, bơm tiêm, kim tiêm,thước dây, bông băng,... | bộ | 5 |
24. | Bộ dụng cụ pha sữa nấu bột,.. | bộ | 2 |
25. | Bộ dung cụ hồi sức trẻ sơ sinh | bộ | 5 |
26. | Bóng bóp sơ sinh | cái | 5 |
27. | Bộ dung cụ chăm sóc trẻ sơ sinh | bộ | 5 |
28. | Bộ dung cụ tắm, thay băng rốn cho trẻ sơ sinh | bộ | 5 |
29. | Mô hình sinh dục nam | cái | 5 |
30. | Mô hình rau- thai nhi | cái | 5 |
31. | Mô hình hút thai | cái | 5 |
32. | Bộ dung cụ khám phụ khoa | bộ | 5 |
33. | Bộ dung cụ đặt tháo dụng cụ tử cung | bộ | 1 |
34. | Thiết bị hút thai chân không | bộ | 1 |
35. | Bộ dụng cụ nạo thai | bộ | 1 |
36. | Bộ dụng cụ đình sản nam, nữ | bộ | 5 |
37. | Các loại thuốc và dụng cụ tránh thai | loại | 5 |
38. | Bộ dung cụ thử nước tiểu | bộ | 5 |
39. | - Bộ tranh về giải phẫu, sinh lý sinh dục nam, nữ, quá trình thai nghẽn, vệ sinh phu nữ, DSKHHGĐ,...; - Các quy trình chuyên môn trên giấy Ao; bảng quản lý thai nghén, túi đựng phiếu khảm thai | bộ | 3 |
4. PHÒNG THỰC HÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN - DƯỢC
4.1. Yêu cầu:
- Diện tích tối thiểu 60m2 (chưa kể vườn thuốc nam); bố trí thành các khu vực riêng cho y học cổ truyền và Dược.
- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên
4.2. Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
1. | Giường để châm cứu (có cả gối, chiếu,...) | bộ | 1 |
2. | Tủ đựng thuốc đông y | cái | 1 |
3. | Tượng các huyệt | cái | 5 |
4. | Xe đẩy dụng cụ, thuốc | cái | 5 |
5. | Bộ vị thuốc mẫu y học cổ truyên (160 vị thuốc theo quy định của Bộ Y tế) | bộ | 2 |
6. | ấm sắc thuốc đông y, bếp ga hoặc điện | bộ | 2 |
7. | Máy điện châm | cái | 15 |
8. | Máy đo huyết áp | cái | 5 |
9. | Máy xoa bóp | cái | 15 |
10. | Xe đẩy phát thuốc và đựng dụng cụ | cái | 2 |
11. | Hộp +kim châm cứu, hộp đựng bông cồn, khay men,.. | bộ | 5 |
12. | Bô dụng cụ xịt thuốc mắt, mũi, tai | bộ | 5 |
13. | Các loại thuốc tây y (để thuỷ châm) | bộ | 5 |
14. | Mồi ngải (làm mẫu) | bộ | 5 |
15. | Tranh các huyệt đông y | bộ | 5 |
16. | Tranh, ảnh, tờ rơi về sử dụng thuốc (100 loại) | tờ | 5/loại |
17. | Dược thư và sách hướng dẫn sử dụng thuốc | cuốn | 5/loại |
18. | Dụng cụ chia thuốc, gói thuốc | bộ | 5 |
19. | Các mẫu thuốc tây y của các nhóm thuốc chính như: kháng sinh, tiêu hóa, tim mạch, hô hấp , xương-khớp, cảm sốt,... | loại | 10 đơn vị/loại |
20. | Số theo dõi cấp phát thuốc | quyển | 5 |
21. | Tủ đựng thuốc tây y | cái | 5 |
22. | Tủ lạnh (để bảo quản thuốc) | cái | 1 |
4.3. Vườn thuốc Nam
Có vườn thuốc Nam đủ diện tích và ít nhất 100 cây thuốc nam thường dùng trong đó bao gồm những cây thuốc theo quy định của Bộ Y tế (có thể bố trí ở ngoài trường)
5. PHÒNG THỰC HÀNH PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Diện tích tối thiểu 60m2. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
1. | Máy kéo cột sống | cái | 1 |
2. | Bàn vận động | cái | 1 |
3. | Đệm vận động cột sống lưng | cái | 1 |
4. | Máy sóng ngắn | cái | 1 |
5. | Máy điện phân | cái | 1 |
6. | Đèn hồng ngoại | cái | 5 |
7. | Máy tập đi bộ, xe đạp tập chân | cái | 1 |
8. | Xe lăn | cái | 1 |
9. | Giá tập tay | cái | 1 |
10. | Tạ tay | bộ | 5 |
11. | Khung tập đi (thanh song song) | bộ | 1 |
12. | Giường (phục hồi chức năng) | cái | 2 |
13. | Gối, bột tan, túi chườm... | bộ | 5 |
6. PHÒNG THỰC HÀNH GIẢI PHẪU – HÌNH THÁI HỌC
Diện tích tối thiểu 60m2. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bị chuyên dụng:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng | |
1. | Bộ xương người cỡ chuẩn | bộ | 1 | |
2. | Mô hình bộ xương người tháo rời | bộ | 1 | |
3. | Mô hình hộp sọ ( 7 phần) | bộ | 5 | |
4. | Mô hình cơ thể bán thân + nội tạng (13 phần ) | bộ | 1 | |
5. | Mô hình cơ thể bán thân hệ cơ (30 phần) | bộ | 1 | |
6. | Mô hình hệ cơ bán thân có đầu (27 phần) | bộ | 1 | |
7. | Mô hình hệ cơ toàn thân | bộ | 1 | |
8. | Mô hình cơ cánh tay -6 mảnh | bộ | 5 | |
9. | Mô hình giải phẫu toàn thân (phủ tạng có thể tháo rời, có 36 phần H;180cm) | bộ | 1 | |
10. | Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên | bộ | 5 | |
11. | Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới | bộ | 5 | |
12. | Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương đầu-mặt-cổ | bộ | 1 | |
13. | Mô hình giải phẫu hệ tuần hoàn | bộ | 1 | |
14. | Mô hình Tim | cái | 5 | |
15. | Mô hình giải phẫu hệ hô hấp | bộ | 1 | |
16. | Mô hình phổi (7 mảnh) | cái | 5 | |
17. | Mô hình giải phẫu hệ tiêu hoá | bộ | 5 | |
18. | Mô hình giải phẫu hệ tiết niệu | bộ | 5 | |
19. | Mô hình giải phẫu hệ thần kinh | bộ | 5 | |
20. | Mô hình cơ quan sinh dục nam | bộ | 5 | |
21. | Mô hình cơ quan sinh dục nữ | bộ | 5 | |
22. | Mô hình giải phẫu tai mũi họng | bộ | 5 | |
23. | Mô hình mắt (phóng đại) | bộ | 5 | |
24. | Mô hình da phóng đại 70 lần | cái | 5 | |
25. | Mô hình tai phóng đại, 6 mảnh | cái | 5 | |
26. | Mô hình não | cái | 5 | |
31 | Mô hình cắt ngang tuỷ sống | cái | 5 | |
32 | Mô hình cắt dọc qua mũi, miệng, hầu | cái | 5 | |
33 | Mô hình cắt đứng qua chậu hông nữ | cái | 5 | |
34 | Mô hình chi trên/ chi dưới cắt lớp | bộ | 5 | |
35 | Mô hình cắt lớp đầu, mặt | cái | 5 | |
Tranh giải phẫu sinh lý (Anatomycal wall chart 84x200cm) | ||||
1. | Các tranh giải phẫu-sinh lý máu và tế bào máu | cái | 3 | |
2. | Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên | cái | 3 | |
3. | Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới | cái | 3 | |
4. | Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương đầu, mặt, cổ | cái | 3 | |
5. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tuần hoàn | cái | 3 | |
6. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ hô hấp | cái | 3 | |
7. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tiết niệu | cái | 3 | |
8. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thần kinh | cái | 3 | |
9. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nam | cái | 3 | |
10. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nữ | cái | 3 | |
11. | Các tranh giải phẫu-sinh lý răng miệng | cái | 5 | |
12. | Các tranh giải phẫu-sinh lý da | cái | 5 | |
13. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ giác quan | cái | 5 | |
14. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thính giác | cái | 5 | |
15. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ khứu giác | cái | 5 | |
16. | Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ vị giác | cái | 5 | |
7. PHÒNG THỰC HÀNH SINH LÝ, HÓA SINH, VI SINH , KÝ SINH
Diện tích tối thiểu 60m2. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ, điều hòa nhiệt độ, hút ẩm,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Danh mục trang thiết bị chuyên dụng:
STT | Tên thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
1 | Kính hiển vi quang học (2 mắt –Thị kính:10x, P:16x; Vật kinh 10x, 40x, 100x; chiếu sáng) | cái | 20 |
2 | Máy li tâm | cái | 1 |
3 | Máy điện tim 3 cần | bộ | 2 |
4 | Máy xét nghiệm huyết học (16-40 chỉ số) | cái | 1 |
5 | Máy đo tốc độ máu lắng tự động | cái | 2 |
6 | Máy xét nghiệm đông máu | cái | 1 |
7 | Máy đo chuyển hoá cơ bản | cái | 1 |
8 | Máy đo dung tích sống | cái | 1 |
9 | Bộ dụng cụ xét nghiệm công thức máu | bộ | 5 |
10 | Bộ dụng cụ xét nghiệm thời gian máu chảy, máu đông | bộ | 5 |
11 | Bộ dụng cụ định nhóm máu | bộ | 5 |
12 | Hô hấp ký |
|
|
13 | Cân kỹ thuật | cái | 2 |
14 | Nồi cách thuỷ | cái | 3 |
15 | Tủ ấm , Tủ sấy | cái | 3 |
16 | Tủ lạnh thường | cái | 2 |
17 | Tủ bảo quản hoá sinh phẩm | cái | 2 |
18 | Tủ cấy vi sinh | cái | 1 |
19 | Tủ an toàn sinh học | cái | 2 |
20 | Máy đo huyết áp, ống nghe, đồng hồ bấm giây, Nhiệt kế | bộ | 3 |
21 | Hoá chất chuyên dụng | ống/lọ | 1 |
22 | Máy lắc ngang, lắc tròn, lắc xoáy | bộ | 1 |
23 | Bộ dụng cụ lấy bệnh phẩm (phân, nước tiểu, đờm, dịch tiết, máu) để xét nghiệm | bộ | 5 |
24 | Bộ dụng cụ nhuộm tiêu bản | bộ | 5 |
25 | Giá để tiêu bản, ống nghiệm và dụng cụ thủy tinh các loại | cái | 5 |
26 | Mẫu các loại Vacxin tiêm chủng (tối thiểu đủ các vacxin chương trình TCMR quốc gia) | bộ | 5 |
27 | Bộ tiêu bản mẫu ký sinh trùng sốt rét,... | bộ | 5 |
28 | Bộ tiêu bản mẫu các loại trứng, ấu trùng giun, sán,đơn bào, trùng roi, trùng lông, a míp, nấm | bộ | 5 |
29 | Bộ tiêu bản mẫu vi khuẩn, vi rút thường gặp: lao, lậu, tụ cầu, tụ khuẩn, nhiễm sắc thể, tế bào,... | bộ | 5 |
30 | Hoá chất: thuốc nhuộm, thuốc thử, mực in vân tay, ... | bộ | 5 |
31 | Các môi trường nuôi cấy cơ bản, khoanh giấy kháng sinh,... | bộ | 5 |
32 | Dụng cụ thuỷ tinh thông thường | bộ | 3 |
33 | Bộ tranh và đĩa CD-Rom về các loại vi khuẩn, virut, vi sinh vật, phân bào, tế bào thần kinh, tế bào cơ,... và các loại giun, sán lá, KST sốt rét, côn trùng truyền bệnh,... | bộ | 2 |
8. PHÒNG THỰC HÀNH SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
Diện tích tối thiểu 60m2, được bố trí thành các khu vực riêng cho truyền thông, giáo dục sức khỏe và kỹ năng giao tiếp. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT | Tên dụng cụ, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
1. | Bộ tranh về: nước sạch, dinh duỡng, an toàn thực phẩm, chương trình tiêm chủng mở rộng, phòng chống tai nạn thương tích. Tranh về các côn trùng truyền bệnh, vệ sinh lao động, vệ sinh bệnh viện, trường học, trạm y tế, cá nhân, vệ sinh phòng dịch, xử lý chất thải,... | bộ | 3 |
2. | Các bảng về truyền thông giáo dục sức khoẻ, các tranh, áp phích, tờ rơi về giáo dục sức khỏe, vệ sinh ATTP,... | bộ | 3 |
3. | Mô hình/tranh hướng dẫn bữa ăn đủ dinh dưỡng theo chế độ bệnh lý và trẻ em. | bộ | 1 |
4. | Mô hình cung cấp nước sạch ở nông thôn, thành thị,... | bộ | 1 |
5. | Mô hình hố xí sạch ở nông thôn, hố xí tự hoại,... | cái | 1 |
6. | Mô hình /tranh hướng dẫn xử lý chất thải bệnh viện. |
|
|
7. | Máy quay phim video, máy ảnh, ghi âm | bộ | 1 |
8. | Bộ tăng âm (Apli, micro, loa) | bộ | 1 |
9. | Các vacxin mẫu. | bộ | 1 |
10. | Túi thuốc sơ cứu cho tuyến cơ sở. | túi | 1 |
11. | Máy đo ánh sáng. | cái | 1 |
12. | Máy đo dung tích sống | cái | 1 |
13. | Nhiệt ẩm kế | cái | 1 |
14. | Thiết bị xét nghiệm nhanh nước thải và nước sinh hoạt | bộ | 1 |
15. | Thiết bị đo độ cồn trong máu và hơi thở | bộ | 1 |
16. | Thiết bị đo áp suất và nhiệt độ | bộ | 1 |
17. | Tủ lạnh thường 180 lít | cái | 1 |
18. | Cân, đo sức khoẻ , đồng hồ đo mạch | cái | 1 |
19. | Thiết bị nghe nhìn và đĩa hình phục vụ Truyền thông giáo dục sức khỏe | bộ | 1 |
20. | Giường bệnh + chăn, ga, gối, đệm, bảng theo dõi bệnh nhân | bộ | 1 |
21. | Huyết áp, nhiệt kế, búa phản xạ,... | bộ | 1 |
22. | Mô hình mô phỏng trạm y tế xã và các thiết bị trang bị cơ bản cho trạm y tế đạt chuẩn quốc gia (để thực hành cộng đồng) | bộ | 1 |
9. PHÒNG HỌC NGOẠI NGỮ
Diện tích tối thiểu 60m2. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ, điều hòa nhiệt độ, hút ẩm,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Phương tiện, tài liệu chuyên dụng:
Số TT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
Thiết bị cho phòng học |
|
| |
1. | Cabin học tiếng kể cả bàn điều khiển của giáo viên (bộ hoàn chỉnh cho 25-30 SV) | bộ | 1 |
2. | Radio casette recorder | cái | 2 |
Tài liệu cho phòng học ngoại ngữ |
|
| |
3. | Tài liệu học tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung quốc,... | quyển | 5 |
4. | Từ điển thông dụng các loại | bộ | 5 |
5. | Từ điển chuyên môn y dược các loại | bộ | 5 |
6. | Băng, đĩa CD, VCD học tiếng Anh, Nga, Pháp Trung quốc,... | bộ | 2 |
7. | Các sách dạy học theo chương trình | bộ | 5 |
8. | Các tài liệu, tranh ảnh liên quan | bộ | 5 |
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn phòng học Ngoại ngữ, thì theo hướng dẫn chung và chỉ bỗ trí thêm về tài liệu giảng dạy chuyên ngành
10. PHÒNG TIN HỌC
Diện tích tối thiểu 60m2, Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ, điều hòa nhiệt độ, hút ẩm,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Các trang thiết bị, máy móc chuyên dụng:
TT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1. | Mạng máy tính: 1 máy chủ, 25 máy trạm , 1 máy in mạng - Máy tính của thày có chương trình kiểm tra đến từng sinh viên (có cấu hình tốt cập nhật theo tình hình cụ thể của thị trường, đảm bảo thông suốt, kết nối với mạng LAN của trường và kết nối Internet) | Bộ (hoàn chỉnh) | 1 |
2. | Máy tính xách tay dùng cho giáo viên | Chiếc | 01 |
3. | Máy chiếu đa năng | Cái | 1 |
4. | Các chương trình phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng cho ngành y tế: Epi-Info, SPSS, quản lý bệnh viện, quản lý Dược, dự báo dịch, ..., và kèm theo các tài liệu hướng dẫn. | bộ | 1/loại |
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn Phòng tin học, thì theo hướng dẫn chung và bố trí thêm phần mềm ứng dụng chuyên ngành.
BẢNG KIỂM KHẢO SÁT CÁC KIỆN MỞ NGÀNH
(tham khảo)
TT | Tiêu chuẩn | Đủ | Không đủ | Ghi chú |
1 | Hồ sơ (trong đề án hoặc đính kèm) |
|
|
|
| Mục tiêu trường/khoa (trong đề án) |
|
|
|
| Kế hoạch phát triển (5 năm/10 năm) theo đề án |
|
|
|
| Sản phẩm đào tạo (có bản mô tả năng lực sv khi tốt nghiệp) |
|
|
|
| Chương trình khung |
|
|
|
| Chương trình giáo dục |
|
|
|
| Giảng viên cơ hữu (danh sách) |
|
|
|
| Giảng viên thỉnh giảng (danh sách) |
|
|
|
| Bệnh viện thực hành chính |
|
|
|
| Cơ sở thực địa |
|
|
|
| Đất đai (5ha/6000 m2) |
|
|
|
| Tài chính (phương án thu chi) |
|
|
|
2 | Tổ chức quản lý |
|
|
|
| Mô hình tổ chức quản lý (mô tả) |
|
|
|
| Mô hình tổ chức đủ các bộ môn (mô tả) |
|
|
|
| Tiêu chuẩn chuyên môn của cán bộ quản lý (bằng cấp, chứng chỉ) |
|
|
|
3 | Giảng viên (số lượng+ trình độ) |
|
|
|
| 5 giảng viên các môn giáo dục đại cương (Quyết định và hồ sơ giảng viên) |
|
|
|
| 10 giảng viên các môn cơ sở chuyên ngành (quyết định và hồ sơ) |
|
|
|
| 10 giảng viên cho các môn chuyên môn là cử nhân dưỡng (quyết định và hồ sơ) |
|
|
|
| 5 kỹ thuật viên (trung cấp trở lên, quyết định và hồ sơ) |
|
|
|
4 | Giảng đường (kiểm tra thực tế) |
|
|
|
| Đủ giảng đường (theo số học sinh thực tế) |
|
|
|
| Có 1 giảng đường >100 chỗ |
|
|
|
| Có 2 Phòng học Seminar |
|
|
|
5 | Phòng thực hành (kiểm tra thực tế về trang thiết bị và bố trí) |
|
|
|
| Phòng kỹ thuật điều dưỡng |
|
|
|
| Phòng tiền lâm sàng |
|
|
|
| Phòng thực hành sản nhi-KHHGĐ |
|
|
|
| Phòng thự hành dược- YHCT |
|
|
|
| Phòng thực hành PHCN |
|
|
|
| Phòng thực hành giải phẫu – hình thái học |
|
|
|
| Phòng thực hành sinh lý, hóa sinh,vi sinh-ký sinh |
|
|
|
| Phòng thực hành sức khỏe cộng đồng |
|
|
|
| Phòng học ngoại ngữ |
|
|
|
| Phòng học tin học ( trang thiết bị và mạng) |
|
|
|
| Phòng tập đa năng |
|
|
|
| Vườn thuốc Nam (số cây thuốc, tên khoa học và sắp xếp) |
|
|
|
6 | Thư viện (kiểm tra thực tế) |
|
|
|
| Diện tích (>300m2) |
|
|
|
| Sách giáo khoa cao đẳng điều dưỡng (40 môn x5 cuốn) |
|
|
|
| Các sách chuyên môn về điều dưỡng các trình độ (50 đầu) |
|
|
|
| Sách tham khảo khác (100 đầu) |
|
|
|
| 5 máy tính nối mạng Internet cho thư viện |
|
|
|
7 | Công nghệ thông tin (thực tế/hồ sơ) |
|
|
|
| Có mạng LAN và được kết nối Internet |
|
|
|
| Có trang thông tin điện tử (Web site) |
|
|
|
| Có ứng dụng trong quản lý và đào tạo |
|
|
|
7 | Bệnh viện thực hành (kiểm tra thực tế) |
|
|
|
| 1 Bệnh viên đa khoa và 1 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh là cơ sở thực hành chính |
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 2 sinh viên/ giường bệnh (tính chung cho các bệnh viện) |
|
|
|
| Có 10 điều dưỡng của bệnh viên là giảng viên thỉnh giảng (tính chung các bệnh viện) |
|
|
|
| Có khu vực để dạy-học lâm sàng |
|
|
|
| Có chương trình học thực hành và chỉ tiêu tay nghề |
|
|
|
8 | Cơ sở thực địa (xem hồ sơ) |
|
|
|
| Có 3 bệnh viện tuyến Huyện (xem hồ sơ) |
|
|
|
| Có 3 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
| Có chương trình học và danh sách giảng viên hướng dẫn. |
|
|
|
9 | Đất đai xây dựng |
|
|
|
| Địa điểm gần BV Thực hành chính |
|
|
|
| Khuôn viên (khung cảnh sư phạm) |
|
|
|
| Diện tích sàn (6.000m2) |
|
|
|
| Có KTX đảm bảo chỗ ở cho trên 30% số sinh viên, phương án hỗ trợ chỗ ở cho sinh viên còn lại |
|
|
|
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 66/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Quyết định 2368/QĐ-BGDĐT về việc triển khai áp dụng thí điểm cơ chế “một cửa” tại Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 1767/QĐ-BYT năm 2010 về Tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành đào tạo cao đẳng điều dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 1767/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2010
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra